• Nenhum resultado encontrado

Bai Giang Phong Thuy Dai Hoc Nong Lam Thai Nguyen 1339

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2021

Share "Bai Giang Phong Thuy Dai Hoc Nong Lam Thai Nguyen 1339"

Copied!
105
0
0

Texto

(1)

Bài giảng

(2)

M C L CỤ Trang

L i nói đ u………3

Chương 1: Khái quát chung v Phong th y………4 1.1. Khái ni m Phong th y……….4ệ ủ

1.1.1. Phong thu là gì?...4ỷ 1.1.2. Phong th y h c là gì?...4ủ ọ 1.1.3. L ch s c a khoa h c Phong th y……….4ị ử ủ ọ ủ 1.2. C s khoa h c c a Phong th y………..6 ơ ở ọ ủ ủ

1.2.1. Khí……….6 1.2.2. Âm dương ngũ hành………..7 1.2.3. Bát quái……….11 1.2.4. Huy n không phi tinh………...12ề 1.3. Các nguyên t c c a Phong thu hi n đ i...20ắ ủ ỷ ệ ạ

1.3.1. Nguyên t c m t h th ng ch nh thắ ộ ệ ố ỉ ể...20 1.3.2. Nguyên t c nhân - đ a phù h p...21ắ ị ợ 1.3.3. Nguyên t c d a vào s n thuắ ự ơ ỷ...21 1.3.4. Nguyên t c quan sát hình thắ ế...21 1.3.5. Nguyên t c th m đ nh đ a ch tắ ẩ ị ị ấ ...22 1.3.6. Nguyên t c th m đ nh ngu n nắ ẩ ị ồ ướ ...22c 1.3.7. Nguyên t c t a B c hắ ọ ắ ướng Nam...22 1.3.8. Nguyên t c hài hoà trung tâmắ ...23 1.3.9. Nguyên t c c i t o...23ắ ả ạ 1.3.10. Nguyên t c tiên tích đ c h u t m longắ ứ ậ ầ ...23 Chương 2: Nguyên t c phong th y nhà và công trình xây d ng...24 2.1. Phong thu trong vi c ch n đ t và th đ t...24ỷ ệ ọ ấ ế ấ

2.1.1. C s l a ch n đ t và th đ t...24ơ ở ự ọ ấ ế ấ 2.1.2. Ch t và th đ t t t...25ấ ế ấ ố 2.1.3. Ch t và th đ t x u c n tránh...26ấ ế ấ ấ ầ 2.2. Phong th y trong l a ch n v trí và hủ ự ọ ị ướng nhà...28 2.2.1. Ch n họ ướng nhà...28 2.2.2. L a ch n v trí nhà...29ự ọ ị 2.3. Phong th y trong nguyên t c b trí n i ngo i th t...33ủ ắ ố ộ ạ ấ

(3)

2.3.2. B trí n i th t và trang trí...38ố ộ ấ Chương 3: ng d ng phong th y trong b trí nhà và n i th t...45

3.1. Tinh bàn và nh n đ nh t t x u cho ngôi nhàậ ị ố ấ ...45 3.1.1. Phương pháp l p Tinh bàn...45ậ 3.1.2. Nh n đ nh t t x u cho ngôi nhà...48ậ ị ố ấ 3.2. ng d ng phong th y trong l a ch n hỨ ụ ủ ự ọ ướng nhà t t...62ố 3.1.1. Cách xác đ nh tâm nhà...62ị 3.1.2. Cung m nh và các hệ ướng cát hung...63 3.1.3. ng d ng l a ch n b trí hỨ ụ ự ọ ố ướng nhà t t...73ố 3.3. ng d ng phong th y trong b trí n i th t...76Ứ ụ ủ ố ộ ấ 3.3.1. B trí phòng khách...76ố 3.3.2. B trí bàn th ...78ố ờ 3.3.3. B trí b p...81ố ế 3.3.4. B trí giố ường ng ...83 ủ 3.3.5. B trí nhà v sinh...84ố ệ Chương 4: ng d ng phong th y trong cu c s ng hàng ngày...86 ộ ố

4.1. ng d ng phong th y trong tính ngày, gi t tỨ ụ ủ ờ ố ...86 4.1.1. Năm, tháng, ngày x u c n tránh...86ấ ầ 4.1.2. Cách tính và ch n ngày gi t tọ ờ ố ...91 4.2. ng d ng phong th y trong h p hôn...94Ứ ụ ủ ợ 4.2.1. H p cung m nh...94ợ ệ 4.2.2. H p âm dợ ương ngũ hành...95 4.2.3. H p can, chi...96ợ 4.3. ng d ng phong th y trong âm tr ch và ngỨ ụ ủ ạ ười ch t...98ế 4.3.1. ng d ng phong th y trong nh n đ nh âm tr ch...98Ứ ụ ủ ậ ị ạ 4.3.2. Phong th y trong tính cung ngủ ười ch t, lu n t t x u...98ế ậ ố ấ 4.3.3. Phong th y trong tủ ính trùng tang...100 Tài li u tham kh o ả ...102

(4)

L I NÓI Đ UỜ

Bài gi ng ả Khoa h c phong th y ủ được biên so n đ gi ng d y h c ph nạ ể ả ạ ọ ầ Khoa h c phong th y trên c s k ho ch đào t o h đ i h c theo tín ch ngànhọ ủ ơ ở ế ạ ạ ệ ạ ọ ỉ Qu n lý đ t đai và ngành Đ a chính Môi trả ấ ị ường c a Trủ ường Đ i h c Nông Lâmạ ọ Thái Nguyên. Bài gi ng này cung c p cho sinh viên nh ng ki n th c c b n nh tả ấ ữ ế ứ ơ ả ấ v Phong th y c b n, ng d ng khoa h c phong thu trong quy ho ch s d ngề ủ ơ ả ứ ụ ọ ỷ ạ ử ụ đ t đai, b trí nhà và công trình xây d ng, ng d ng phong th y trong b trí n iấ ố ở ự ứ ụ ủ ố ộ th t và ng d ng phong th y trong đ i s ng xã h i.ấ ứ ụ ủ ờ ố ộ

Trong khi biên so n, các tác gi đã bám sát phạ ả ương châm giáo d c c a Nhàụ ủ nước Vi t Nam và g n li n lý lu n v i th c ti n. Đ ng th i v i vi c k th a cácệ ắ ề ậ ớ ự ễ ồ ờ ớ ệ ế ừ tài li u tuy n th ng và hi n đ i trên th gi i, các tác gi đã m nh d n đ a vào bàiệ ề ố ệ ạ ế ớ ả ạ ạ ư gi ng nh ng thông tin c p nh t, nh m nâng cao tính ng d ng c a bài gi ng choả ữ ậ ậ ằ ứ ụ ủ ả sinh viên.

Bài gi ng Khoa h c phong th yả ọ ủ bao g m 4 chồ ương: Chương 1: Khái quát chung v Phong th yề ủ

Chương 2: Nguyên t c phong th y nhà và công trình xây d ngắ ủ ở ự Chương 3: ng d ng phong th y trong b trí nhà và n i th tỨ ụ ủ ố ở ộ ấ Chương 4: ng d ng phong th y trong cu c s ng hàng ngày Ứ ụ ủ ộ ố Tham gia biên so n bài gi ng này g m:ạ ả ồ

PGS.TS. Nguy n Ng c Nông: Biên so n chễ ọ ạ ương 1 và 2. GS.TS. Nguy n Th Đ ng: Biên so n chễ ế ặ ạ ương 3 và 4.

Tác gi c m n s đóng góp ý ki n cho vi c biên so n cu n bài gi ng nàyả ả ơ ự ế ệ ạ ố ả c a các th y cô giáo Khoa Tài nguyên và Môi trủ ầ ường, Trường Đ i h c Nông Lâmạ ọ Thái Nguyên.

Đây là cu n bài gi ng đố ả ược biên so n công phu, nhạ ưng ch c ch n khôngắ ắ tránh kh i nh ng thi u sót. Vì v y chúng tôi r t mong nh n đỏ ữ ế ậ ấ ậ ược s đóng góp ýự ki n c a đ ng nghi p và các đ c gi .ế ủ ồ ệ ộ ả

Xin chân thành c m n.ả ơ

T p th tác giậ

(5)

CHƯƠNG 1

KHÁI QUÁT CHUNG V PHONG TH YỀ 1.1. KHÁI NI M PHONG TH YỆ

1.1.1. Phong thu là gìỷ

Phong th y t c là Nủ ứ ước và Gió, là s nh hự ả ưởng c a vũ tr , đ a lý, môiủ ụ ị trường, c nh quan đ n đ i s ng h a phúc c a con ngả ế ờ ố ọ ủ ười. Là s nh hự ả ưởng c aủ hướng gió, khí, m ch nạ ước đ n m i con ngế ỗ ười và s v t.ự ậ

Phong th yủ không ph i là y u t đ n l mà là t ng h p hàng lo t y u t vả ế ố ơ ẻ ổ ợ ạ ế ố ề đ a hình, đ a th xung quanh nhà , thôn xóm, thành ph ho c m m , hị ị ế ở ố ặ ồ ả ướng gió, dòng nước cùng t a họ ướng, hình d ng, b c c m t b ng không gian xây d ng.ạ ố ụ ặ ằ ự Phong th yủ liên quan đ n cát hung, h a phúc, th y u, s cùng thông c a nhân s .ế ọ ọ ể ự ủ ự Cát t c là ứ phong th yủ h p, hung t c là ợ ứ phong th yủ không h p.ợ

Phong th y có vai trò r t to l n, tuy nhiên nó ch h tr , có tác d ng c i bi nủ ấ ớ ỉ ỗ ợ ụ ả ế ch không th làm thay đ i hoàn toàn m nh v n. Vì v y ngứ ể ổ ệ ậ ậ ười ta nói:

Nh t V n, nhì M nh, tam Phong th y, t Gia tiên, ngũ Đèn sách 1.1.2. Phong th y h c là gìủ

Phong th y h c th c t là đ a lý h c, sinh thái h c, c nh quan h c, tâm lýủ ọ ự ế ị ọ ọ ả ọ h c, m thu t h c…là b sách lí lu n c đ i v ki n trúc, quy ho ch và thi t k .ọ ỹ ậ ọ ộ ậ ổ ạ ề ế ạ ế ế Trên th c t Phong th y h c chính là môn khoa h c t nhiên t ng h p nhi u ngànhự ế ủ ọ ọ ự ổ ợ ề nh đ a lý, đ a ch t, khí tư ị ị ấ ượng h c, c nh quan h c, ki n trúc h c, sinh thái h c vàọ ả ọ ế ọ ọ nhân th h c. Tôn ch c a nó là kh o sát, tìm hi u k càng v môi trể ọ ỉ ủ ả ể ỹ ề ường t nhiên,ự thu n theo t nhiên, s d ng và c i t o t nhiên h p lý, t o ra môi trậ ự ử ụ ả ạ ự ợ ạ ường sinh s ng t t, đố ố ược thiên th i, đ a l i, nhân hòa.ờ ị ợ

Theo Phong th y h c, đ a th và môi trủ ọ ị ế ường xung quanh nhà có ý nghĩaở quy t đ nh đ n sinh ho t đ i s ng c a m t gia đình. Đ a th và môi trế ị ế ạ ờ ố ủ ộ ị ế ường khác nhau s mang l i nh ng nh hẽ ạ ữ ả ưởng khác nhau.

Theo t đi n Hán Vi t thì phong là gió, thu là nừ ể ệ ỷ ước. Ph n l n ch quanầ ớ ỉ ni m đ n gi n cho r ng: Phong thu là m t khoa chuyên nguyên c u v quan hệ ơ ả ằ ỷ ộ ứ ề ệ gi a gió và nữ ước và nh hả ưởng c a nó đ i v i đ i s ng con ngủ ố ớ ờ ố ười. Nh ng n u chư ế ỉ hi u nh v y thì qu là ch a đánh giá đúng cái chân giá tr và vai trò c a Phongể ư ậ ả ư ị ủ thu trong đ i s ng con ngỷ ờ ố ười.

1.1.3. L ch s c a khoa h c Phong th yị ử ủ

L ch s hình thành các dân t c phị ử ộ ương Đông có kho ng trên dả ưới năm ngàn năm thì cũng g n h t chi u dài l ch s đó đã th y có s xu t hi n c a Khoa h cầ ế ề ị ử ấ ự ấ ệ ủ ọ Phong thu . Nh ng văn b n c x a nh t đã ghi d u l i b ng giáp c t văn (Chỷ ữ ả ổ ư ấ ấ ạ ằ ố ữ nòng n c – Khoa đ u) sau khi gi i mã đã cho th y rõ đi u này. Các thành ng trongọ ẩ ả ấ ề ữ dân gian nh : “Ch n đ t mà ” (tr ch đ a nhi c ), “G n nư ọ ấ ở ạ ị ư ầ ước hướng v m t tr i”ề ặ ờ (c n thu hậ ỷ ướng dương) cho th y các quan ni m ch n đ t có phấ ệ ọ ấ ương pháp đã phổ bi n r ng rãi trong t tế ộ ư ưởng m i ngọ ười. Đi u này ch ra r ng: Đã có m t h th ngề ỉ ằ ộ ệ ố

(6)

t tư ưởng đ nh hị ướng cho dân c c đ i trong vi c ch n đ a bàn sinh s ng khi th iư ổ ạ ệ ọ ị ố ờ kì qu n c b t đ u. D u v t này cũng có th nh n th y trong Kinh thi là t p h p caầ ư ắ ầ ấ ế ể ậ ấ ậ ợ dao t c ng c , tụ ữ ổ ương truy n do Kh ng T biên t p l i. Nh ng sách v đề ổ ử ậ ạ ữ ở ược coi là vào th i kì Thờ ương, Chu các đ a danh đã có s phân đ nh khá chi ti t nh đ i, núi,ị ự ị ế ư ồ gò, đ ng ch nh ng khu v c đ a hình cao so v i sông, su i, l ch, ngòi là nh ng tố ỉ ữ ự ị ớ ố ạ ữ ừ đ mô t nh ng khu v c th p trũng mang nể ả ữ ự ấ ước. Ch ng t con ngứ ỏ ười th i kì này đãờ ý th c r t rõ v s khác bi t gi a hình th và tác d ng c a nó nh hứ ấ ề ự ệ ữ ể ụ ủ ả ưởng th nàoế đ i v i con ngố ớ ười. Ngoài ra s sách khi nói v s ki n xe ch hử ề ự ệ ỉ ướng Nam có t th iừ ờ thượng c cũng ch ra đổ ỉ ược thành t u c a con ngự ủ ười trong vi c đ nh phệ ị ươ ng hướng đ a bàn. Truy n th ng ng d ng phong th y c a n n văn hi n Vi t cũngị ề ố ứ ụ ủ ủ ề ế ệ được nh c nh t i t th i Hùng Vắ ở ớ ừ ờ ương d ng nự ước: Trong nh ng câu chuy nữ ệ truy n mi ng c a các c già đ t Phong châu x a, s ki n Vua Hùng tìm đ t đóngề ệ ủ ụ ở ấ ư ự ệ ấ đô d ng nự ước, Đ c Vua Thái T Lý Công U n v i Chi u d i đô l ch s … v n luônứ ổ ẩ ớ ế ờ ị ử ẫ được nh c đ n v i đ y lòng trân tr ng và s t hào. Nhà nghiên c u Phan K Bínhắ ế ớ ầ ọ ự ự ứ ế cũng đã s u t m và biên so n truy n thuy t này vào trong cu n Nghìn x a văn hi nư ầ ạ ề ế ố ư ế do nhà xu t b n Thanh niên phát hành năm 1999. Nh v y có th nói Phong thuấ ả ư ậ ể ỷ t n t i song hành v i l ch s phát tri n tr i hàng nghìn năm. Tính hi u qu c aồ ạ ớ ị ử ể ả ệ ả ủ phong th y trong xã h i Đông phủ ộ ương là không th ph nh n. Phong thu đã cóể ủ ậ ỷ nh ng đóng góp không nh trong s phát tri n c a các qu c gia Phữ ỏ ự ể ủ ố ương Đông, có tính tích c c nh góp ph n ho ch đ nh nh ng khu Kinh thành s m u t náo nhi t,ự ư ầ ạ ị ữ ầ ấ ệ ki n t o nên nh ng cung đi n nguy nga, khi n Tây phế ạ ữ ệ ế ương cũng ph i ngả ưỡng m .ộ Nh ng trong m t s không ít các trư ộ ố ường h p do cách gi i thích c a nh ng ngợ ả ủ ữ ườ i làm ngh phong th y vì m c đích v l i hay do thi u hi u bi t khi n Phong thuề ủ ụ ụ ợ ế ể ế ế ỷ được hi u nh là m t môn khoa h c th n bí và b ng nh n là bùa mê, thu c lú làmể ư ộ ọ ầ ị ộ ậ ố ti n ngề ười dân, mê muôi m t b ph n dân chúng, gây nh ng nghi ng không đángộ ộ ậ ữ ờ có đ i v i b môn này.ố ớ ộ

Đã có th i gian Phong thu đờ ỷ ược đánh đ ng v i tôn giáo. Th m chí b coi làồ ớ ậ ị nh m nhí, là mê tín d đoan cũng chính do cách gi i thích thi u hi u bi t c a chínhả ị ả ế ể ế ủ các th y Phong thu , mu n th n thánh hoá, làm th n bí ph c t p thêm trong conầ ỷ ố ầ ầ ứ ạ m t c a gia ch nh m tr c l i cho b n thân. Trong bài vi t này ngắ ủ ủ ằ ụ ợ ả ế ười vi t xin đ aế ư ra nh ng lu n đi m c a mình v i hy v ng đóng góp vào vi c đ a môn Phong thuữ ậ ể ủ ớ ọ ệ ư ỷ dưới góc đ khoa h c nh m tránh s hi u nh m sai l c d đánh đ ng m t mônộ ọ ằ ự ể ầ ạ ễ ồ ộ Khoa h c c truy n v i tôn giáo hay v i mê tín d đoan. Ngày nay, phong thu đãọ ổ ề ớ ớ ị ỷ được coi là m t đ i tộ ố ượng nghiên c u khoa h c. Nhi u nứ ọ ề ước tiên ti n trên th gi iế ế ớ đã có nh ng c quan nghiên c u v phong thu . Các nhà khoa h c nghiên c u vữ ơ ứ ề ỷ ọ ứ ề phong th y nh n th y r ng: N u chúng ta lo i b nh ng cách gi i thích r i r c, bíủ ậ ấ ằ ế ạ ỏ ữ ả ờ ạ

n v nh ng khái ni m trong phong thu thì nh ng ph ng pháp ng d ng trên

ẩ ề ữ ệ ỷ ữ ươ ứ ụ

th c t c a phong thu hoàn toàn mang tính khách quan, tính quy lu t, tính nh tự ế ủ ỷ ậ ấ quán và kh năng tiên tri. Đ y là nh ng y u t th a mãn tiêu chí khoa h c cho m tả ấ ữ ế ố ỏ ọ ộ phương pháp khoa h c.ọ

Căn c vào nh ng tiêu chí này, có th kh ng đ nh r ng: Phong thu là m tứ ữ ể ẳ ị ằ ỷ ộ phương pháp khoa h c, hoàn toàn không mang tính tín ngọ ưỡng ho c mê tín d đoan.ặ ị

(7)

Phong thu là h qu c a m t tri th c nghiên c u v các qui lu t tỷ ệ ả ủ ộ ứ ứ ề ậ ương tác c aủ thiên nhiên, môi trường và là phương pháp thay đ i ch nh s a nh ng hi u ngổ ỉ ử ữ ệ ứ tương tác c a môi trủ ường lên cu c s ng c a con ngộ ố ủ ười.

V n đ còn l i là chúng ta c n ph i ti p t c coi phong thu nh là m t đ iấ ề ạ ầ ả ế ụ ỷ ư ộ ố tượng khoa h c đ khám phá nh ng th c t i đọ ể ữ ự ạ ược th hi n qua nh ng khái ni mể ệ ữ ệ ngôn ng c trong phữ ổ ương pháp lu n c a phong thu . ậ ủ ỷ

1.2. C S KHOA H C C A PHONG TH YƠ Ở 1.2.1. Khí

Khí là m t khái ni m r t tr u tộ ệ ấ ừ ượng. Thuy t duy v t cho r ng khí là nguyênế ậ ằ t c u thành th gi i b n nguyên. Thuy t duy tâm cho r ng khí là v t phái sinh c aố ấ ế ớ ả ế ằ ậ ủ tinh th n. Các nhà hi n tri t thì cho r ng khí t n t i m i n i, khí t o nên v n v t,ầ ề ế ằ ồ ạ ở ọ ơ ạ ạ ậ khí luôn v n đ ng bi n hóa.ậ ộ ế

Trong thu t Phong th y, khí là m t khái ni m ph bi n và quan tr ng. Khí cóậ ủ ộ ệ ổ ế ọ sinh khí, t khí, âm khí, dử ương khí, th khí, đ a khí, th a khí, t khí, n p khí, khíổ ị ừ ụ ạ m ch, khí m u…Khí là ngu n g c c a v n v t, khí bi n hóa vô cùng, khí quy tạ ẫ ồ ố ủ ạ ậ ế ế đ nh h a phúc con ngị ọ ười.

Nhìn m t cách t ng quát, sinh khí là khí c a nh t nguyên v n hóa, trên tr iộ ổ ủ ấ ậ ở ờ thì l u chuy n xung quanh l c h , dư ể ụ ư ở ướ ấi đ t thì sinh ra v n v t. Dù là âm tr chạ ậ ạ hay dương tr ch đ u ph i chú ý th ng sinh khí, tránh t khí.ạ ề ả ặ ử

Khí là m t d ng t n t i c a v t ch t, độ ạ ồ ạ ủ ậ ấ ược hình thành b i s tở ự ương tác c aủ các v t th và ch u s chi ph i b i s t n t i c a các v t th , đ ng th i tác đ ngậ ể ị ự ố ở ự ồ ạ ủ ậ ể ồ ờ ộ lên các v t th y. S v n đ ng c a khí đậ ể ấ ự ậ ộ ủ ược đ nh hình tùy theo v trí các v t thị ị ậ ể tương tác.

Đ c đi m quan tr ng là khí có tính linh ho t trong v n đ ng, ch u nhặ ể ọ ạ ậ ộ ị ả hưởng c a c u trúc môi trủ ấ ường và v t d n t vi mô đ n vĩ mô. Khí cũng có thậ ẫ ừ ế ể phân làm nhi u lo i theo phề ạ ương pháp lu n c a thuy t Âm dậ ủ ế ương ngũ hành, trong đó s phân lo i có tính khái quát nh t là Dự ạ ấ ương khí và Âm khí. Khí thường g pặ nh t trong phong thu là Dấ ỷ ương khí. Dương khí v n đ ng trên m t đ t, ch u nhậ ộ ặ ấ ị ả hưởng và nh hả ưởng tr c ti p đ n các v t th trên m t đ t, đ c bi t là v t thự ế ế ậ ể ặ ấ ặ ệ ậ ể s ng. ố

Theo sách c đ l i, khí g p gió thì tán, nghĩa là “Khí” nh , l n vào khôngổ ể ạ ặ ẹ ẫ khí nên b gió cu n đi. N u gió nh v a ph i s có tác d ng d n khí l u thông,ị ố ế ẹ ừ ả ẽ ụ ẫ ư được coi là t t. Còn gió m nh làm tán khí, m t khí l i là không t t. Sách cũng ghiố ạ ấ ạ ố “Khí” g p nặ ước thì d ng. Thừ ường thì khí trong t nhiên v n đ ng d a theo s cự ậ ộ ự ứ mang c a không khí, khi g p v t c n s đ i hủ ặ ậ ả ẽ ổ ướng theo dòng khí. Khí g p nặ ước thì d ng nghĩa là nừ ước có kh năng gi khí l i, khái ni m chuyên môn c a phong thuả ữ ạ ệ ủ ỷ là “T khí”. Hay nói m t cách mang tính hình tụ ộ ượng h n là nơ ước có kh năng hútả khí, hòa tan khí. Nước ch y ch m rãi, có ch d ng là r t t t vì mang đả ậ ỗ ừ ấ ố ược khí tươ i m i đ n và l u l i đó. Đó là nguyên nhân đ các chuyên gia phong thu nhìn dòngớ ế ư ạ ở ể ỷ nước ch y đ d đoán khí v n trong lòng đ t mà t chuyên môn g i là “Longả ể ự ậ ấ ừ ọ m ch”. Tính ch t c a khí s khác nhau tuỳ theo s t thu , s c ch y m nh y uạ ấ ủ ẽ ự ụ ỷ ứ ả ạ ế

(8)

trong l u thông c a dòng nư ủ ước…. “Khí” c n l u đ ng nh nhàng, bình n m i cóầ ư ộ ẹ ổ ớ tác d ng tụ ương tác t t. Dòng ch y h n t p, ch y r i, dòng xoáy hay các d ng dòngố ả ỗ ạ ả ố ạ ch y h p, vòi phun, dòng xung kích đ u không t t, gây nguy hi m.ả ẹ ề ố ể

Chúng ta có th hình dung tính ch t th y khí đ ng h c c a “Khí phong th y”ể ấ ủ ộ ọ ủ ủ g n gi ng c a nầ ố ủ ước, tr tác d ng c a tr ng l c. Dòng nừ ụ ủ ọ ự ước ch y xi t, nả ế ước xoáy m nh cũng t o ra xung khí, t p khí. N u dòng nạ ạ ạ ế ước b n th u, hôi hám thì khí cũngẩ ỉ s b u t p, không còn mang đẽ ị ế ạ ược năng lượng s ng cho con ngố ườ ữi n a.

T i sao minh đạ ường l i c n t th y? Ta th y r ng minh đạ ầ ụ ủ ấ ằ ường là n i n pơ ạ khí cho c căn nhà. Khí t minh đả ụ ở ường là m t trong các đi u ki n quan tr ng độ ề ệ ọ ể đ m b o cho ngôi nhà đả ả ược vượng khí. Vì “Khí” có kh năng t trong nả ụ ước nên th y t minh đủ ụ ở ường s giúp khí t . Đ tăng cẽ ụ ể ường kh năng h p th khí ta cóả ấ ụ th làm đài phun nể ước tu n hoàn. Các h t nầ ạ ước nh phun lên làm tăng di n tíchỏ ệ ti p xúc v i khí, giúp t đế ớ ụ ược nhi u khí h n.ề ơ

T i sao kiêng k đạ ỵ ường đi, dòng sông, su i đâm vào nhà? Khí chuy n đ ngố ể ộ d c theo đọ ường đi, sông su i t o thành m t dòng khí h p có t c đ chuy n đ ngố ạ ộ ẹ ố ộ ể ộ l n. Theo quán tính dòng khí này gi ng nh lu ng nớ ố ư ồ ước ra kh i vòi phun nỏ ướ ứ c c u h a b n m nh v phía trỏ ắ ạ ề ước. Xung l c c a dòng khí này cành m nh khi đự ủ ạ ườ ng càng đông người qua l i v i t c đ cao (xe c gi i) ho c sông su i ch y si t, càngạ ớ ố ộ ơ ớ ặ ố ả ế tr nên nguy hi m. Tở ể ương t nh v y khe h p gi a hai nhà cao t ng cũng làm tăngự ư ậ ẹ ữ ầ t c xung khí khi có gió th i qua và gây nguy hi m. Đ ý r ng “Khí” có đ nh tố ổ ể ể ằ ộ ớ đ ng h c r t th p và ít ch u tác đ ng c a tr ng l c nên xung khí t o ra có thộ ọ ấ ấ ị ộ ủ ọ ự ạ ể phóng đi r t xa, nên ta có th không c m nh n th y tác đ ng c a gió qua khe h pấ ể ả ậ ấ ộ ủ ẹ nh ng v n b nh hư ẫ ị ả ưởng b i xung khí.ở

1.2.2. Âm dương Ngũ hành Âm dương:

Âm và dương theo khái ni m c s không ph i là v t ch t c th , khôngệ ổ ơ ả ậ ấ ụ ể gian c th mà là thu c tính c a m i hi n tụ ể ộ ủ ọ ệ ượng, m i s v t trong toàn vũ tr cũngọ ự ậ ụ nh trong t ng t bào, t ng chi ti t. Âm và dư ừ ế ừ ế ương là hai m t đ i l p, mâu thu nặ ố ậ ẫ th ng nh t, trong dố ấ ương có m m m ng c a âm và ngầ ố ủ ượ ạc l i.

Căn c nh n xét lâu đ i v gi i thi u t nhiên, ngứ ậ ờ ề ớ ệ ự ườ ưi x a đã nh n xét th yậ ấ s bi n hoá không ng ng c a s v t (Thái c c sinh Lự ế ừ ủ ự ậ ự ưỡng nghi, Lưỡng nghi sinh T tứ ượng, T tứ ượng sinh Bát quái. Lưỡng nghi là âm và dương, t tứ ượng là thái âm, thái dương, thi u âm và thi u dế ế ương. Bát quái là càn, kh m, c n, ch n, t n, ly,ả ấ ấ ố khôn và đoài).

Người ta còn nh n xét th y r ng c c u c a s bi n hoá không ng ng đó làậ ấ ằ ơ ấ ủ ự ế ừ c ch l n nhau, giúp đ , nh h ng l n nhau, n ng t a l n nhau và thúc đ y l n

ứ ế ẫ ỡ ả ưở ẫ ươ ự ẫ ẩ ẫ

nhau.

Đ bi u th s bi n hoá không ng ng và qui lu t c a s bi n hoá đó, ngể ể ị ự ế ừ ậ ủ ự ế ườ i x a đ t ra "thuy t âm dư ặ ế ương".

Nói chung, phàm cái gì có tính ch t ho t đ ng, h ng ph n, t rõ, ngoài,ấ ạ ộ ư ấ ỏ ở hướng lên, vô hình, nóng r c, sáng chói, r n ch c, tích c c…đ u thu c dự ắ ắ ự ề ộ ương. T tấ

(9)

c nh ng cái gì tr m tĩnh, c ch , m t i, trong, hả ữ ầ ứ ế ờ ố ở ướng xu ng, lùi l i, h u hình,ố ạ ữ l nh l o, đen t i, nhu nhạ ẽ ố ược, tiêu c c…đ u thu c âm.ự ề ộ

Nh chúng ta đã bi t, tr i và đ t, ngày và đêm, sáng và t i, ph i và trái, âmư ế ờ ấ ố ả và dương…hoàn toàn tương ph n nh ng l i có quan h tả ư ạ ệ ương h l n nhau. Thuy tỗ ẫ ế Kinh D ch có vi t: “Thiên đ a giao c m, nhi v n v t hóa sinh” nghĩa là: Tr i đ tị ế ị ả ạ ậ ờ ấ giao c m nên v n v t hóa sinh. T c là ch hai khí âm dả ạ ậ ứ ỉ ương chi ph i s phát tri nố ự ể bi n hóa không ng ng c a v n v t. Do đó, vũ tr là do 2 lo i khí tế ừ ủ ạ ậ ụ ạ ương ph n âm -ả dương ph i h p v i nhau t o thành, s n sinh ra s s ng c a v n v t. Quy lu t âmố ợ ớ ạ ả ự ố ủ ạ ậ ậ dương này thích h p v i m i hi n tợ ớ ọ ệ ượng trong gi i t nhiên.ớ ự

V y h c, c th con ngề ọ ơ ể ườ ấi l y ph n eo làm đi m gi a, dầ ể ữ ương khí phân bố ph n trên, âm khí phân d i c th , 2 khí âm d ng trong c th đ c đi u ở ầ ở ướ ơ ể ươ ơ ể ượ ề hòa thì s duy trì đẽ ượ ức s c kh e. N u m t cân b ng âm dỏ ế ấ ằ ương thì v trí phân bị ố c a 2 khí âm dủ ương s thay đ i, m t thăng b ng khi n c th không bình thẽ ổ ấ ằ ế ơ ể ường. Ví d : khi c m th y đ u n ng chân nh , thân th thi u s c l c, tâm tr ng u u t…ụ ả ấ ầ ặ ẹ ể ế ứ ự ạ ấ thì có nghĩa là đ u b âm khí dâng lên, làm xu t hi n các bi u hi n trên.ầ ị ấ ệ ể ệ

V xây d ng nhà , bi n pháp c i thi n m i quan h gi a con ngề ự ở ệ ả ệ ố ệ ữ ười và môi trường th c ch t là s khôi ph c s cân b ng âm dự ấ ự ụ ự ằ ương c a môi trủ ường s ng, làmố cho khí âm dương n i đó đở ơ ược đi u hòa. T l đi u hòa lý tề ỷ ệ ề ưởng c a âm dủ ươ ng là Dương 6/Âm 4, dương nhi u h n âm là t t. N u t l âm dề ơ ố ế ỷ ệ ương tương đ ng thìồ âm dương s b lo i tr nhau. ẽ ị ạ ừ

Ngũ hành:

H c thuy t Âm dọ ế ương được tri n khai r ng ra thành lý lu n Ngũ hành. Th cể ộ ậ ự ra ngũ hành cũng chính là âm dương nh ng đư ược nhìn góc đ tở ộ ương tác c a v tủ ậ ch t. Tấ ương tác được chia làm hai lo i: Sinh và kh c. ạ ắ

Theo thuy t duy v t c đ i, t t c m i v t ch t c th đế ậ ổ ạ ấ ả ọ ậ ấ ụ ể ượ ạc t o nên trong th gi i này đ u do năm y u t ban đ u là nế ớ ề ế ố ầ ước, l a, đ t, cây c và kim lo i. T cử ấ ỏ ạ ứ năm hành thu , ho , th , m c, kim. ỷ ả ổ ộ

H c thuy t Ngũ hành là m t h c thuy t v m i quan h gi a các s v tọ ế ộ ọ ế ề ố ệ ữ ự ậ hi n tệ ượng. Đó là m t m i quan h “đ ng” (vì v y mà g i là hành). Có hai ki uộ ố ệ ộ ậ ọ ể quan h : Đó là Tệ ương sinh và Tương kh c. Do đó mà có 5 v trí (vì v y mà g i làắ ị ậ ọ ngũ).

(10)

Hình 1.1: M i quan h gi a các s v t hi n tố ệ ữ ự ậ ệ ượng

Ngườ ưi x a mượn tên và hình nh c a 5 lo i v t ch t đ đ t tên cho 5 v tríả ủ ạ ậ ấ ể ặ ị đó là M c - H a - Th - Kim - Th y, và gán cho chúng tính ch t riêng:ộ ỏ ổ ủ ấ

+ M c: có tính ch t đ ng, kh i đ u (Sinh).ộ ấ ộ ở ầ + H a: có tính ch t nhi t, phát tri n (Trỏ ấ ệ ể ưởng). + Th : có tính ch t nuôi dổ ấ ưỡng, sinh s n (Hóa).ả + Kim: có tính ch t thu l i (Thu).ấ ạ

+ Th y: có tính ch t tàng ch a (Tàng).ủ ấ ứ

Sau đó qui n p m i s v t hi n tạ ọ ự ậ ệ ượng ngoài thiên nhiên l n trong c th conẫ ơ ể người vào Ngũ hành đ xét m i quan h Sinh - Kh c gi a các s v t hi n tể ố ệ ắ ữ ự ậ ệ ượ ng đó. Nh v y, h c thuy t Ngũ hành chính là sư ậ ọ ế ự

c th hóa qui lu t v n đ ng chuy n hóa c aụ ể ậ ậ ộ ể ủ m i s v t hi n tọ ự ậ ệ ượng.

- Các qui lu t c a Ngũ hành:ậ ủ

+ Tương sinh (Sinh: hàm ý nuôi dưỡng, giúp đ ): Gi a Ngũ hành có m i quan h nuôiỡ ữ ố ệ dưỡng, giúp đ , thúc đ y nhau đ v n đ ngỡ ẩ ể ậ ộ không ng ng, đó là quan h Từ ệ ương sinh. Ngườ i ta qui ước th t c a Ngũ hành Tứ ự ủ ương sinh như sau: M c sinh H a, H a sinh Th , Th sinhộ ỏ ỏ ổ ổ Kim, Kim sinh Th y, Th y sinh M c. ủ ủ ộ

Hình 1.2: Quan h tệ ương sinh, tương kh cắ + Tương kh c (Kh c hàm ý c ch , ngăn tr ): Gi a Ngũ hành có m i quanắ ắ ứ ế ở ữ ố h c ch nhau đ gi th quân bình, đó là quan h Tệ ứ ế ể ữ ế ệ ương kh c. Ngắ ười ta qui ướ c th t c a Ngũ hành Tứ ự ủ ương kh c nh : M c kh c Th , Th kh c Th y, Th y kh cắ ư ộ ắ ổ ổ ắ ủ ủ ắ H a, H a kh c Kim, Kim kh c M c.ỏ ỏ ắ ắ ộ

M i y u t phong th y đ u có tính ch t riêng (trong đó bao g m c màu s cỗ ế ố ủ ề ấ ồ ả ắ và ch t li u), và nh ng nguyên t c đ t o nên s cân b ng:ấ ệ ữ ắ ể ạ ự ằ

- M c ộ

M c tộ ượng tr ng cho m i sinh v t. B n ch t c a nó là đi lên và liên quan t iư ọ ậ ả ấ ủ ớ sinh khí tăng m nh c a mùa Xuân - phạ ủ ương Đông.

G t o s c m nh trong sáng t o và s phát tri n, đ i di n cho s sinh sôi,ỗ ạ ứ ạ ạ ự ể ạ ệ ự l n lên, linh ho t và nh y c m. Quá nhi u y u t "M c" s khi n b n c m th yớ ạ ạ ả ề ế ố ộ ẽ ế ạ ả ấ ng t ng t, c m giác luôn không ch đ ng, thi u sáng t o và c ng r n quá m c.ộ ạ ả ủ ộ ế ạ ứ ắ ứ Ngượ ạc l i, y u t này n u quá ít s khi n b n luôn c m th y th t v ng, trì tr vàế ố ế ẽ ế ạ ả ấ ấ ọ ệ mâu thu n trong t tẫ ư ưởng.

Khi nói đ n m t căn phòng "M c" là nói đ n nh ng bó hoa tế ộ ộ ế ữ ươ ắi t n, cây c i,ố hoa c , nh ng v t li u có ngu n g c t nhiên nh cotton ch ng h n và t t nhiên làỏ ữ ậ ệ ồ ố ự ư ẳ ạ ấ các đ đ c b ng g . Khi thi t k đ c p đ n y u t "M c", hãy s d ng nh ngồ ạ ằ ỗ ế ế ề ậ ế ế ố ộ ử ụ ữ

(11)

hình d c và đ ng th ng, hình kh i ki u thân cây, s êm ái c a lá cây và hoa. Màuọ ứ ẳ ố ể ự ủ c a "M c" là nh ng màu xanh lá và xanh dủ ộ ữ ương.

- H a ỏ

B n ch t là đi lên và đi ra ngoài, tả ấ ương tr ng cho s bành trư ự ướng, đ t cháyố và s c nóng, liên quan t i khí ho t đ ng c a mùa Hè – phứ ớ ạ ộ ủ ương Nam.

S d ng y u t "H a" trong n i th t là cách đ giúp tăng s ph n khích.ử ụ ế ố ỏ ộ ấ ể ự ấ Y u t phong th y này cũng đế ố ủ ượ ạc t o ra đ mang đ n c m h ng và m t chút li uể ế ả ứ ộ ề m ng. Khi s d ng quá nhi u y u t "H a" s khi n ngạ ử ụ ề ế ố ỏ ẽ ế ườ ưi c ng có c m giácụ ả b c b i, t c gi n, không ki m soát đự ộ ứ ậ ể ược hành vi... ngượ ạc l i khi có quá ít, s khi nẽ ế m i th tr nên h i h t, thi u c m h ng.ọ ứ ở ờ ợ ế ả ứ

Đ tăng y u t "H a" trong m t căn phòng, b n hãy b trí n n, nh ng ánhể ế ố ỏ ộ ạ ố ế ữ đèn sáng m áp và n u có th hãy đ ánh sáng m t tr i xuyên vào. B t kỳ màu s cấ ế ể ể ặ ờ ấ ắ nào có g c t đ , h ng hay tím, các thi t b nh đ đi n t và nh ng b c nh thúố ừ ỏ ồ ế ị ư ồ ệ ử ữ ứ ả v t... đ u là đ i di n c a hành "H a".ậ ề ạ ệ ủ ỏ

- Th ổ

B n ch t là đi xu ng, c m ch t và liên quan t i khí suy gi m c a cu i mùaả ấ ố ắ ạ ớ ả ủ ố Hè – Trung cung ( gi a).ở ữ

Y u t "Th " nh hế ố ổ ả ưởng t i s c kh e, t o c m giác yên n và cân b ng.ớ ứ ỏ ạ ả ổ ằ Khi s d ng quá nhi u trong không gian s ng, con ngử ụ ề ố ườ ẽ ơi s r i vào tình tr ng n ngạ ặ n trong c m xúc, bu n t , u o i. Còn ngề ả ồ ẻ ể ả ượ ạc l i, ngườ ưi c ng s có c m giácụ ẽ ả b i r i, h n lo n và không t p trung.ố ố ỗ ạ ậ

Y u t "Th " s mang đ n ngôi nhà c a b n thông qua nh ng hình nh vế ố ổ ẽ ế ủ ạ ữ ả ề m t đ t, phi n đá, v i nh ng gam màu nh nâu, xanh hay cát, nh ng hình kh iặ ấ ế ớ ữ ư ữ ố vuông và ch nh t, b m t m ng và ph ng cùng v i nh ng b c tranh phong c nh. ữ ậ ề ặ ỏ ẳ ớ ữ ứ ả

- Kim

Bi u tể ượng c a s k t t , đi vào trong, c ng c khí l c và liên quan t i th iủ ự ế ụ ủ ố ự ớ ờ kỳ thu ho ch c a mùa Thu - phạ ủ ương Tây.

Y u t kim lo i, s minh b ch và logic là tiêu bi u c a hành Kim. S hi nế ố ạ ự ạ ể ủ ự ệ di n c a v t li u b ng kim lo i trong m t không gian s ng s cho ta c m giác g nệ ủ ậ ệ ằ ạ ộ ố ẽ ả ọ gàng, ngăn n p... Nh ng khi quá nhi u, s hình thành s vô đ nh, không có kh năngắ ư ề ẽ ự ị ả ki m soát b n thân. Và ngể ả ượ ạc l i, c m giác d nh n th y là s l nh l o và thi uả ễ ậ ấ ự ạ ẽ ế t p trung. Đ nh n bi t hành "Kim", hãy đ ý đ n hình tròn hay ovan, b t kỳ nh ngậ ể ậ ế ể ế ấ ữ y u t nào liên quan đ n kim lo i nh s t, thép, vàng, b c hay aluminum, nh ngế ố ế ạ ư ắ ạ ữ viên đá, màu tr ng, ghi, b c ho c các gam màu tông nh t khác.ắ ạ ặ ạ

- Th y ủ

Bi u tr ng cho chu kỳ khí trôi n i, s v t nh ng ng ngh , liên quan t i sể ư ổ ự ậ ư ừ ỉ ớ ự yên ngh c a mùa Đông - phỉ ủ ương B c.ắ

S cân b ng trong vi c s d ng y u t "Th y" s mang t i c m giác h ngự ằ ệ ử ụ ế ố ủ ẽ ớ ả ứ thú, s sâu s c trong suy nghĩ và hành đ ng. Quá nhi u "Th y" s t o ra m t c mự ắ ộ ề ủ ẽ ạ ộ ả

(12)

giác nh b chôn vùi, n ng n ... Trong khi đó, n u quá nh nhàng, b n s hi u thư ị ặ ề ế ẹ ạ ẽ ể ế nào là m t không gian s ng cô đ c, cách ly...ộ ố ộ

"Th y" trong không gian s ng s đủ ố ẽ ược th hi n thông qua màu đen và nh ngể ệ ữ tông màu s m khác, nh ng đ v t có tính ph n quang nh gẫ ữ ồ ậ ả ư ương, v t li u có thậ ệ ể ph n sáng... Hình d ng c a "Th y" là hình t do, không đ i x ng, nả ạ ủ ủ ự ố ứ ước và các y uế t liên quan đ n nố ế ước, ch ng h n nh b cá hay nh ng đài phun nẳ ạ ư ể ữ ước.

S ph i h p Âm dự ố ợ ương và Ngũ hành chính là s v n đ ng c a v n v t trongự ậ ộ ủ ạ ậ t nhiên và chi ph i nh hự ố ả ưởng đ n t ng con ngế ừ ười và v t th .ậ ể

1.2.3. Bát quái

Bát Quái sinh ra t âm dừ ương theo nguyên lý c a d ch h c là: Thái C c sinhủ ị ọ ự Lưỡng nghi, Lưỡng nghi sinh T tứ ượng, T tứ ượng sinh Bát quái.

Hình 1.3: Vô c c đự

Bát quái đ i di n cho các hi n tạ ệ ệ ượng t nhiên và đự ược bi u th b i 8 qu :ể ị ở ẻ Càn, Khôn, Ch n, T n, Kh m, Ly, C n, Đoài ấ ố ả ấ (Hình 1.4). 1. Càn là Tr iờ : Phương Tây B cắ 2. Khôn là Đ t: ấ Phương Tây Nam 3. Ch n là S m: ấ ấ Phương Đông 4. T n là Gió: Phố ương Đông Nam 5. Kh m là Nả ước: Phương B cắ 6. Ly là L a: Phử ương Nam 7. C n là Núi: Phấ ương Đông B cắ 8. Đoài là Ao, H : Phồ ương Tây

Hình 1.4: Bát quái đồ H u thiên Bát quái c a Văn Vậ ủ ương được chia làm 8 hướng đ u nhau. Đemề áp đ t H u thiên Bát quái lên la bàn g m 360 đ , thì m i hặ ậ ồ ộ ỗ ướng (hay m i s ) sỗ ố ẽ chi m 45 đ trên la bàn. ế ộ

Vào th i kỳ phôi phai c a h c thu t Phong th y (th i nhà Chu), vi c phânờ ủ ọ ậ ủ ờ ệ chia la bàn thành 8 hướng nh v y đã đư ậ ược k là quá tinh vi và chính xác. Nh ngể ư sau này, khi b môn Phong th y đã có nh ng bộ ủ ữ ước ti n vế ượ ật b c dưới th i Đờ ườ ng – T ng, kho ng cách 45 đ đố ả ộ ược xem là quá l n và sai l ch quá nhi u. Đ choớ ệ ề ể chính xác h n, ngơ ười ta l i chia m i hạ ỗ ướng ra thành 3 s n đ u nhau, m i s nơ ề ổ ơ chi m 15 đ . Nh v y trên la bàn lúc này đã xu t hi n 24 s n. Ngế ộ ư ậ ấ ệ ơ ười ta l i dùng 12ạ

(13)

Đ a chi, 8 Thiên can và 4 qu Càn – Khôn - C n - T n mà đ t tên cho 24 s n ị ẻ ấ ố ặ ơ (Hình 1.5). - Hướng B C (s 1): G m 3 s n NHÂM – TÝ - QUÝ Ắ ố ồ ơ - Hướng ĐÔNG B C (s 8): 3 s n S U – C N – D N Ắ ố ơ Ử Ấ Ầ - Hướng ĐÔNG (s 3): 3 s n GIÁP – MÃO – T ố ơ Ấ - Hướng ĐÔNG NAM (s 4): 3 s n THÌN – T N – T ố ơ Ố Ỵ - Hướng NAM (s 9): 3 s n BÍNH – NG – ĐINH ố ơ Ọ

- Hướng TÂY NAM (s 2): 3 s n MÙI – KHÔN – THÂN ố ơ - Hướng TÂY (s 7): 3 s n CANH – D U – TÂN ố ơ Ậ

- Hướng TÂY B C (s 6): 3 s n TU T – CÀN – H I Ắ ố ơ Ấ Ợ

T t c 24 s n trên la bàn đ u đấ ả ơ ề ược x p theo th t t trái sang ph i theoế ứ ự ừ ả chi u kim đ ng hề ồ ồ. Ch ng h n nh hẳ ạ ư ướng B C có 3 s n là NHÂM-TÝ-QUÝ, s nẮ ơ ơ NHÂM chi m 15 đ phía bên trái,ế ộ

s n TÝ chi m 15 đ n i chính gi aơ ế ộ ơ ữ hướng B C, còn s n QUÝ thìẮ ơ chi m 15 đ phía bên ph i. T t cế ộ ả ấ ả các s n khác cũng đ u theo th tơ ề ứ ự nh th . ư ế M i s n đỗ ơ ược xác đ nh v iị ớ s đ chính gi a ố ộ ữ nh : s n NHÂMư ơ t i 345 đ ; TÝ 360 đ hay 0 đ ;ạ ộ ộ ộ QUÝ 15 đ ; S U 30 đ ; C N 45ộ Ử ộ Ấ đ ; D N 60 đ ; GIÁP 75 đ ; MÃOộ Ầ ộ ộ 90 đ ; T 105 đ ; THÌN 120 đ ;ộ Ấ ộ ộ T N 135 đô; T 150 đ ; BÍNH 165Ố Ỵ ộ đ ; NG 180 đ ; ĐINH 195 đ ;ộ Ọ ộ ộ MÙI 210 đ ; KHÔN 225 đ ; THÂNộ ộ 240 đ ; CANH 255 đ ; D U 270ộ ộ Ậ đ ; TÂN 285 đ ; TU T 300 đ ;ộ ộ Ấ ộ CÀN 315 đ ; H I 330 đ .ộ Ợ ộ Hình 1.5: 24 s n, 8 hơ ướng trên la bàn Ph n trên là t a đ chính gi a c a 24 s n. T t a đ đó ngầ ọ ộ ữ ủ ơ ừ ọ ộ ười ta có th tìmể ra ph m vi c a m i s n chi m đóng trên la bàn, b ng cách đi ngạ ủ ỗ ơ ế ằ ược sang bên trái, cũng nh sang bên ph i c a t a đ trung tâm, ư ả ủ ọ ộ m i bên là 7 đ 5ỗ ộ (vì ph m vi m iạ ỗ s n ch có 15 đ ). Ch ng h n nh hơ ỉ ộ ẳ ạ ư ướng MÙI có t a đ trung tâm là 210 đ . N uọ ộ ộ ế đi ngược sang bên trái 7 đ 5 (t c là tr đi 7 đ 5) thì độ ứ ừ ộ ược 202 đ 5. Sau đó t t aộ ừ ọ đ trung tâm là 210 đ l i đi thu n qua ph i 7 đ 5 (t c là c ng thêm 7 đ 5) thìộ ộ ạ ậ ả ộ ứ ộ ộ được 217 đ 5. Nh v y ph m vi s n MÙI s b t đ u t 202 đ 5 và ch m d t t iộ ư ậ ạ ơ ẽ ắ ầ ừ ộ ấ ứ ạ 217 đ 5 trên la bàn.ộ

(14)

Theo trường phái Huy n không thì m i s tề ọ ự ương tác c a các s v t hi nủ ự ậ ệ tượng đ u do C u tinh (9 ngôi sao) cai qu n và h d a trên C u tinh đ suy lu nề ử ả ọ ự ử ể ậ cát hung. Huy n không phái hay còn g i là Huy n không Phi tinh là m t trề ọ ề ộ ường phái xu t hi n t lúc nào thì ch a th xác đ nh chính xác đấ ệ ừ ư ể ị ược. Theo s ghi chép c aự ủ nh ng th t ch c thì vào đ i Hán, trong "Hán Th , Văn ngh chí" ngữ ư ị ổ ờ ư ệ ười ta th y cóấ m i quan h v i các bài ca quy t c a Huy n không phái đố ệ ớ ế ủ ề ược ghi chép vào kho ngả đ i Đờ ường (Trung Qu c) tr v sau c a các Phong thu h c.ố ở ề ủ ỷ ọ

Huy n không phi tinh d a vào tính ch t và s di chuy n (phi tinh) c a 9 saoề ự ấ ự ể ủ (t c C u tinh hay 9 s ) mà đoán đ nh h a, phúc c a t ng căn nhà (dứ ử ố ị ọ ủ ừ ương tr ch) hayạ t ng ph n m (âm tr ch). C u tinh: t c là 9 con s , t s 1 t i s 9, v i m i sừ ầ ộ ạ ử ứ ố ừ ố ớ ố ớ ỗ ố đ u có tính ch t và ngũ hành riêng bi t, đ i lề ấ ệ ạ ược nh sau: ư

S 1: Sao Nh t B ch ho c Tham Lang,ố ấ ạ có nh ng tính ch t nh sau:ữ ư - V Ngũ Hành: thu c Th y ề ộ ủ

- V màu s c: thu c màu tr ng ề ắ ộ ắ

-

V c th : là th n, tai và máu huy t ề ơ ể ậ ế - V ngề ười: là con trai th trong gia đình. ứ

- V tính ch t: n u về ấ ế ượng hay đi v i nh ng sao 4, 6 thì ch v văn tài xu tớ ữ ủ ề ấ chúng, công danh, s nghi p thăng ti n. N u suy, t thì m c b nh v th n vàự ệ ế ế ử ắ ệ ề ậ khí huy t, công danh tr c tr , b tr m cế ắ ở ị ộ ướp hay tr thành tr m cở ộ ướp.

S 2: Sao Nh H c hay C Môn, có nh ng tính ch t sau: ố ị ắ - V Ngũ hành: thu c Th . ề ộ ổ

- V màu s c : thu c màu đen. ề ắ ộ - V c th : là b ng và d dày. ề ơ ể ụ ạ

- V ngề ười: là m ho c v trong gia đình. ẹ ặ ợ

- V tính ch t: n u về ấ ế ượng thì đi n s n sung túc, phát v võ nghi p, con cháuề ả ề ệ đông đúc. Suy thì b nh t t liên miên, trong nhà xu t hi n qu ph . ệ ậ ấ ệ ả ụ

S 3: Sao Tam Bích hay L c T n, có nh ng tính ch t sau: ố - V Ngũ hành: thu c M c. ề ộ ộ

- V màu s c: thu c màu xanh lá cây. ề ắ ộ - V c th : m t, vai và 2 tay. ề ơ ể ậ

- V ngề ười: là con trai trưởng trong gia đình.

- V tính ch t: n u về ấ ế ượng thì con trưởng phát đ t, l i cho kinh doanh, v c t t.ạ ợ ợ ả ố N u suy thì kh c v và hay b ki n t ng, tranh ch p. ế ắ ợ ị ệ ụ ấ

S 4: Sao T L c ho c Văn Xố ứ ụ ương, có nh ng tính ch t sau: ữ - V Ngũ hành: thu c M c. ề ộ ộ

- V màu s c: thu c màu xanh dề ắ ộ ương (xanh nước bi n). ể - V c th : gan, đùi và 2 chân. ề ơ ể

(15)

- V tính ch t: n u về ấ ế ượng ho c đi v i sao Nh t B ch thì văn chặ ớ ấ ạ ương n i ti ng,ổ ế đ đ t cao, con gái xinh đ p, l y ch ng giàu sang. N u suy, t thì trong nhàỗ ạ ẹ ấ ồ ế ử xu t hi n ngấ ệ ười dâm đãng, phiêu b t đó đây, b nh v th n kinh. ạ ệ ề ầ

S 5: Sao Ngũ Hoàng, có nh ng tính ch t sau: ố - V Ngũ Hành: thu c Th . ề ộ ổ

- V màu s c: thu c màu vàng. ề ắ ộ - V c th và con ngề ơ ể ười: không.

- V tính ch t: n u về ấ ế ượng thì tài l c, nhân đinh đ u phát, phú quý song toàn.ộ ề N u suy thì ch nhi u hung h a, b nh t t, tai n n, ch t chóc... ế ủ ề ọ ệ ậ ạ ế

S 6: Sao L c B ch ho c Vũ Khúc: có nh ng tính ch t sau: ố - V Ngũ hành: thu c Kim. ề ộ

- V màu s c: thu c màu tr ng, b c. ề ắ ộ ắ ạ

- V c th : đ u, mũi, c , xề ơ ể ầ ổ ương, ru t già. ộ - V ngề ười: là ch ng ho c cha trong gia đình. ồ ặ

- V tính ch t: n u về ấ ế ượng ho c đi v i sao Nh t B ch thì công danh hi n hách,ặ ớ ấ ạ ể văn võ song toàn. N u suy thì kh c v , m t con, l i hay b quan t ng, xế ắ ợ ấ ạ ị ụ ươ ng c t d gãy. ố ễ

S 7: Sao Th t Xích ho c Phá Quân: có nh ng tính ch t sau: ố - V Ngũ hành: thu c Kim. ề ộ

- V màu s c: thu c màu đ . ề ắ ộ ỏ - V c th : ph i, mi ng, lề ơ ể ổ ệ ưỡi.

- V ngề ười: là con gái út trong gia đình.

- V tính ch t: n u về ấ ế ượng thì ho nh phát v võ nghi p ho c kinh doanh. N uạ ề ệ ặ ế suy thì b tr m cị ộ ướp hay ti u nhân làm h i, đ m c tai h a v h a tai hay thể ạ ễ ắ ọ ề ỏ ị phi, hình ng c. ụ

S 8: Sao Bát B ch ho c T Phù: có nh ng tính ch t sau: ố - V Ngũ hành: thu c Th . ề ộ ổ

- V màu s c: thu c màu tr ng. ề ắ ộ ắ - V c th : l ng, ng c và lá lách. ề ơ ể ư ự - V ngề ười: là con trai út trong gia đình.

- V tính ch t: n u về ấ ế ượng thì nhi u ru ng đ t, nhà c a, con cái hi u th o, tàiề ộ ấ ử ế ả đinh đ u phát. N u suy thì t n thề ế ổ ương con nh , d b ôn d ch. ỏ ễ ị ị

S 9: Sao C u T hay H u B t, có nh ng tính ch t sau: ố - V Ngũ hành: thu c H a. ề ộ ỏ

- V màu s c: màu đ tía. ề ắ ỏ

- V c th : m t, tim, n đề ơ ể ắ ấ ường. - V ngề ười: con gái th trong gia đình. ứ

(16)

-

V tính ch t: N u về ấ ế ượng thì nhi u văn tài, quý hi n s ng lâu. N u suy thì bề ể ố ế ị h a tai, ho c tai h a ch n quan trỏ ặ ọ ố ường, b th huy t, điên lo n, đau m t, sinhị ổ ế ạ ắ đ khó khăn.ẻ

T ng lu n Phi tinh:

Tương truy n vua Đ i Vũ khi x a đi tr th y trên sông L c thì g p rùa th nề ạ ư ị ủ ạ ặ ầ n i lên, trên l ng có hình C u tinh. Vua Đ i Vũ cho sao chép l i và g i đó là L cổ ư ử ạ ạ ọ ạ th . Kh u quy t c a L c th là: "Đ i C u, lý Nh t; t Tam, h u Th t; Nh - T viư ẩ ế ủ ạ ư ớ ử ấ ả ữ ấ ị ứ kiên; L c- Bát vi túc; Ngũ c trung v ". Có nghĩa là: Trên đ i 9, dụ ư ị ộ ướ ại đ p 1; bên trái 3, bên ph i 7; 2 vai là 2 và 4; 2 chân là 6 và 8; còn 5 n m chính gi a. V sau, L cả ằ ữ ề ạ th đư ược hoàn thi n và b trí trên Bát quái đ v i 24 s n, 8 hệ ố ồ ớ ơ ướng và Thiên nguyên long (Hình 1.6).

Hình 1.6: Phương v g c c a C u tinh trong H u thiên bát quái ị ố ủ và Tam nguyên long

Đây chính là nh ng phữ ương v "nguyên th y” c a C u tinh trong L c thị ủ ủ ử ạ ư (hay H u thiên bát quái). Nh ng khi có nh ng thay đ i v không gian và th i gianậ ư ữ ổ ề ờ thì C u tinh cũng s thay đ i ho c di đ ng theo 1 qũy đ o nh t đ nh. Qu đ o đóử ẽ ổ ặ ộ ạ ấ ị ỹ ạ được g i là vòng ọ Lượng thiên Xích.

(17)

Lượng thiên Xích còn được g i là "C u tinh đãng quái” là th t di chuy nọ ử ứ ự ể c a C u tinh trong L c th hay H u thiên Bát quái. G i là Lủ ử ạ ư ậ ọ ượng thiên xích vì đây được coi nh là 1 công c (Xích: cây thư ụ ước; lượng: đ đo lể ường; thiên: thiên v n).ậ Nói m t cách khác, "Lộ ượng thiên Xích” chính là phương pháp tính toán đ tìm th yể ấ nh ng giai đo n cát, hung, h a phữ ạ ọ ước cho dương tr ch và âm tr chạ ạ .

S di chuy n c a C u tinh theo vòng Lự ể ủ ử ượng thiên xích là d a theo th t sự ứ ự ố trong L c th (hay H u thiên Bát quái) mà đi, b t đ u t chính gi a (t c trung cung)ạ ư ậ ắ ầ ừ ữ ứ (Hình 1.7). Cho nên n u nhìn vào th t các con s trong H u thiên bát quái thìế ứ ự ố ậ chúng ta s th y s 5 n m chính gi a, nên b t đ u t đó đi xu ng lên s 6 phíaẽ ấ ố ằ ữ ắ ầ ừ ố ố ở Tây B c, xong lên s 7 n i phía Tây. R i vòng xu ng s 8 n i phía Đông B c, sauắ ố ơ ồ ố ố ơ ắ đó l i lên s 9 n i phía Nam. T 9 l i đi ngạ ố ơ ừ ạ ược xu ng s 1 n i phía B c, sau đó lênố ố ơ ắ s 2 n i phía Tây Nam, r i quay ngố ơ ồ ược qua s 3 n i phía Đông, sau đó đi th ngố ơ ẳ xu ng lên n i s 4 phía Đông Nam, r i tr v trung cung là h t 1 vòng. Cho nênố ơ ố ở ồ ở ề ế qu đ o c a vòng Lỹ ạ ủ ượng thiên xích nh sau: ư

(1) T trung cung xu ng Tây B c.ừ ố ắ (2) T Tây B c lên Tây.ừ ắ

(3) T Tây xu ng Đông B c.ừ ố ắ (4) T Đông B c lên Nam.ừ ắ (5) T Nam xu ng B c.ừ ố ắ (6) T B c lên Tâyừ ắ Nam. (7) T Tây Nam sang Đông.ừ (8) T Đông lên Đông Nam.ừ

(9) T Đông Nam tr v trung cung. ừ ở ề

Hình 1.7: Lượng thiên Xích Đó chính là b pháp (cách di chuy n) c a C u tinh. Ph i bi t độ ể ủ ử ả ế ược nó m iớ có th bi t cách bài b tinh bàn cho 1 tr ch v n mà lu n đoán cát, hung để ế ố ạ ậ ậ ược.

S v n chuy n thu n, ngh ch c a C u tinh: Tuy C u tinh di chuy n theo 1ự ậ ể ậ ị ủ ử ử ể qu đ o nh t đ nh là t trung cung xu ng Tây B c, r i t đó lên Tây..., nh ng khiỹ ạ ấ ị ừ ố ắ ồ ừ ư di chuy n thì chúng s t o ra 2 tình hu ng: ể ẽ ạ ố

1) Di chuy n thu n: Theo th t t s nh lên s l n, ch ng h n nh t 5 ể ậ ứ ự ừ ố ỏ ố ớ ẳ ạ ư ừ ở trung cung xu ng 6 Tây B c, r i lên 7 phía Tây, xu ng 8 phía Đông B c....ố ở ắ ồ ở ố ắ

2) Di chuy n ngh ch: Theo th t t s l n xu ng s nh , ch ng h n nh tể ị ứ ự ừ ố ớ ố ố ỏ ẳ ạ ư ừ 5 trung cung xu ng 4 Tây B c, lên 3 phía Tây, xu ng 2 phía Đông B c....ở ố ở ắ ở ố ở ắ

S di chuy n thu n, ngh ch c a C u tinh là hoàn toàn d a vào nguyên t cự ể ậ ị ủ ử ự ắ phân đ nh âm - dị ương c a Tam nguyên long. Tam nguyên long bao g m: Đ a nguyênủ ồ ị long, Thiên nguyên long, và Nhân nguyên long. M i Nguyên bao g m 8 s n (hay 8ỗ ồ ơ hướng), trong đó có 4 s n dơ ương và 4 s n âm nh sau: ơ ư

- Đ A NGUYÊN LONG: bao g m 8 s n:Ị ồ ơ + 4 s n dơ ương: GIÁP, CANH, NHÂM, BÍNH.

(18)

+ 4 s n âm: THÌN, TU T, S U, MÙI. ơ Ấ Ử - THIÊN NGUYÊN LONG: bao g m 8 s n: ồ ơ + 4 s n dơ ương: CÀN, KHÔN, C N, T N. Ấ Ố + 4 s n âm: TÝ, NG , MÃO, D U. ơ Ọ Ậ

- NHÂN NGUYÊN LONG: bao g m 8 s n: ồ ơ + 4 s n dơ ương: D N, THÂN, T , H I. Ầ Ỵ Ợ + 4 s n âm: T, TÂN, ĐINH, QUÝ.ơ Ấ

V i s phân đ nh âm hay dớ ự ị ương c a m i hủ ỗ ướng nh trên, ngư ười ta có thể bi t đế ược lúc nào phi tinh s đi thu n ho c đi ngh ch khi xoay chuy n chúng theoẽ ậ ặ ị ể vòng Lượng thiên Xích.

Ngoài ra, n u nhìn k vào s phân chia c a Tam nguyên Long ta s th yế ỹ ự ủ ẽ ấ trong m i hỗ ướng c a Bát quái đủ ược chia thành 3 s n, và bao g m đ ba Nguyên:ơ ồ ủ Đ a, Thiên và Nhân, theo chi u kim đ ng h .ị ề ồ ồ Thí d nh hụ ư ướng B c đắ ược chia thành 3 s n là Nhâm – Tý - Qúy, v i Nhâm thu c Đ a nguyên long, Tý thu c Thiênơ ớ ộ ị ộ nguyên long, và Quý thu c Nhân nguyên long. Các hộ ướng còn l i cũng đ u nh th ,ạ ề ư ế nghĩa là Thiên nguyên long chính gi a, Đ a nguyên long n m bên phía tay trái, cònở ữ ị ằ Nhân nguyên long thì n m bên phía tay ph i. ằ ả T đó ngừ ười ta m i phân bi t ra Thiênớ ệ nguyên long là qu Ph m u, Đ a nguyên long là Ngh ch t (vì n m bên tay trái c aẻ ụ ẫ ị ị ử ằ ủ Thiên nguyên long t c là ngh ch chi u xoay chuy n c a v n v t), còn Nhân nguyênứ ị ề ể ủ ạ ậ long là Thu n t . Trong 3 nguyên Đ a – Thiên - Nhân thì Thiên và Nhân là có thậ ử ị ể kiêm được v i nhau (vì là gi a ph m u và thu n t ). Còn Đ a nguyên long làớ ữ ụ ẫ ậ ử ị ngh ch t ch có th đ ng 1 mình, không th kiêm ph m u hay thu n t . N u Đ aị ử ỉ ể ứ ể ụ ẫ ậ ử ế ị kiêm Thiên t c là âm dứ ương l n l n (hay âm dẫ ộ ương sai th ). N u Đ a kiêm Nhân thìố ế ị s b xu t quái. ẽ ị ấ

Ví d : Nhà hụ ướng Mùi 205 đ . Vì hộ ướng Mùi b t đ u t 202 đ 5, nên nhàắ ầ ừ ộ hướng 205 đ cũng v n n m trong hộ ẫ ằ ướng Mùi, nh ng kiêm sang phía bên trái 5 đ ,ư ộ t c là kiêm hứ ướng Đinh 5 đ . Vì hộ ướng Mùi là thu c Đ a nguyên long (t c Ngh chộ ị ứ ị t ), ch có th l y chính hử ỉ ể ấ ướng (210 đ ) ch không th kiêm, cho nên trộ ứ ể ường h pợ này là b ph m xu t quái, ch tai h a, b n ti n. Ngị ạ ấ ủ ọ ầ ệ ượ ạc l i, n u 1 căn nhà có hế ướ ng là 185 đ , t c là hộ ứ ướng Ng kiêm Đinh 5 đ . Vì Ng là qu Ph m u, kiêm sangọ ộ ọ ẻ ụ ẫ bên ph i t c là kiêm Thu n t nên nhà nh th v n t t ch không x u. Đây là 1ả ứ ậ ử ư ế ẫ ố ứ ấ trong nh ng y u t căn b n và quan tr ng c a Huy n không h c, c n ph i bi t vàữ ế ố ả ọ ủ ề ọ ầ ả ế phân bi t rõ ràng. Có nh v y m i bi t đệ ư ậ ớ ế ược tuy 2 nhà cùng 1 tr ch v n, nh ng nhàạ ậ ư thì làm ăn khá, m i ngọ ười sang tr ng, có khí phách, còn nhà thì bình thọ ường, con người cũng ch nh m n, t m thỉ ỏ ọ ầ ường mà thôi. Cho nên s quý, ti n c a 1 căn nhàự ệ ủ ph n l n là do có bi t ch n đúng hầ ớ ế ọ ướng ho c bi t kiêm hặ ế ướng hay không mà ra. Chính hướng và Kiêm hướng:

Th nào là Chính hế ướng và Kiêm hướng?

Th t ra, đi u này cũng không khó khăn gì c , vì khi đo hậ ề ả ướng nhà (hay hướng m ) mà n u th y hộ ế ấ ướng nhà (hay hướng m đó) n m t i t a đ trung tâmộ ằ ạ ọ ộ c a 1 s n (b t k là s n nào) thì đ u đủ ơ ấ ể ơ ề ược coi là Chính hướng. Còn n u khôngế

(19)

đúng v i t a đ tâm đi m c a 1 s n thì đớ ọ ộ ể ủ ơ ược coi là Kiêm hướng. Kiêm hướng l iạ chia ra là kiêm bên ph i ho c kiêm bên trái, r i kiêm nhi u hay kiêm ít. N u kiêmả ặ ồ ề ế bên ph i ho c kiêm bên trái thì hả ặ ướng nhà không được xem là thu n khí n a, vì đãầ ữ l n sang ph m vi c a s n bên c nh. Nói kiêm ph i hay kiêm trái là l y t a đ tâmấ ạ ủ ơ ạ ả ấ ọ ộ đi m c a m i s n làm trung tâm mà tính. Ch ng h n nh s n Mùi có t a đ trungể ủ ỗ ơ ẳ ạ ư ơ ọ ộ tâm là 210 đ . N u bây gi 1 căn nhà có hộ ế ờ ướng là 215 đ thì nhà đó v n thu cộ ẫ ộ hướng Mùi (vì s n Mùi b t đ u t kho ng 202 đ 5 và ch m d t t i 217 đ 5),ơ ắ ầ ừ ả ộ ấ ứ ạ ộ nh ng kiêm bên ph i 5 đ . Nh ng trong thu t ng Phong th y thì ngư ả ộ ư ậ ữ ủ ười ta l iạ không nói kiêm ph i ho c trái, mà l i dùng tên c a nh ng hả ặ ạ ủ ữ ướng được kiêm đ g iể ọ nh p chung v i hậ ớ ướng c a ngôi nhà đó. Nh trong trủ ư ường h p này là nhà hợ ướ ng Mùi kiêm ph i 5 đ , nh ng vì hả ộ ư ướng bên ph i c a hả ủ ướng hướng Mùi là hướ ng Khôn, nên người ta s nói nhà này “hẽ ướng Mùi kiêm Khôn 5 đ ” t c là kiêm sangộ ứ bên ph i 5 đ mà thôi.ả ộ

Riêng v i v n đ kiêm nhi u hay ít thì 1 hớ ấ ề ề ướng n u ch l ch sang bên ph iế ỉ ệ ả ho c bên trái kho ng 3 đ so v i t a đ tâm đi m c a hặ ả ộ ớ ọ ộ ể ủ ướng đó thì được coi là kiêm ít, và v n còn gi đẫ ữ ược thu n khí c a hầ ủ ướng. Còn n u l ch quá 3 đ so v iế ệ ộ ớ trung tâm c a 1 hủ ướng thì được coi là l ch nhi u, nên khí lúc đó không thu n và coiệ ề ầ nh b nh n nhi u t p khí. Nh ng trư ị ậ ề ạ ữ ường h p này c n đợ ầ ược dùng Th quái đ hyế ể v ng đem đọ ược vượng khí t i hớ ướng nh m bi n hung thành cát mà thôi.ằ ế

Tam nguyên, C u v n:ử

Khác v i nh ng trớ ữ ường phái Phong th y đủ ượ ưc l u hành t trừ ướ ớc t i nay như Loan đ u, M t tông, Bát tr ch... Huy n không ch ng nh ng d a vào đ a th và hìnhầ ậ ạ ề ẳ ữ ự ị ế c c trong, ngoài, mà còn d a vào c y u t th i gian đ đoán đ nh s vụ ự ả ế ố ờ ể ị ự ượng, suy, được, m t c a âm - dấ ủ ương tr ch.ạ

M t căn nhà có th độ ể ược xây d ng trên m t m nh đ t có đ a th t t (ho cự ộ ả ấ ị ế ố ặ x u), nh ng không ph i vì th mà nó s t t (hay x u) vĩnh vi n, mà tùy theo bi nấ ư ả ế ẽ ố ấ ễ ế đ i c a th i gian s đang t vổ ủ ờ ẽ ừ ượng chuy n sang suy, hay đang t suy chuy n thànhể ừ ể vượng. Đó là lý do gi i thích t i sao có nhi u gia đình khi m i vào m t căn nhà thìả ạ ề ớ ở ộ làm ăn r t khá, nh ng 5, 10 năm sau l i b t đ u suy thoái d n. Hay có nh ng giaấ ư ạ ắ ầ ầ ữ đình sau bao nhiêu năm s ng trong m t căn nhà nghèo kh , b ng t i lúc con cái ănố ộ ổ ỗ ớ h c thành tài, gia đình đ t nhiên phát h n lên...ọ ộ ẳ Cho nên đ i v i Phong th y Huy nố ớ ủ ề không thì không nh ng ch là quan sát đ a hình, đ a v t bên ngoài, c u trúc, thi t kữ ỉ ị ị ậ ấ ế ế bên trong căn nhà, mà còn ph i n m v ng t ng m u ch t c a th i gian đ đoánả ắ ữ ừ ấ ố ủ ờ ể đ nh t ng giai đo n lên, xu ng c a m t tr ch v n (nhà hay ph n m ). Nh ngị ừ ạ ố ủ ộ ạ ậ ở ầ ộ ư th i gian là m t chuy n bi n vô hình, ch có đi, không bao gi tr l i, th thì l y gìờ ộ ể ế ỉ ờ ở ạ ế ấ làm căn m c đ xác đ nh th i gian? Đ gi i quy t v n đ này, ngố ể ị ờ ể ả ế ấ ề ườ ưi x a đã dùng cách chia th i gian ra thành t ng Nguyên, V n. ờ ừ ậ Nguyên là m t giai đo n dài kho ngộ ạ ả 60 năm hay m t L c th p Hoa giáp. M i Nguyên l i độ ụ ậ ỗ ạ ược chia thành 3 v n, m iậ ỗ v n kéo dài kho ng 20 năm. M t khác, c nhân còn đ nh ra Tam Nguyên là: ậ ả ặ ổ ị

- Thượng Nguyên: bao g m 3 v n 1, 2, 3.ồ ậ - Trung Nguyên: bao g m 3 v n 4, 5, 6.ồ ậ

(20)

- H Nguyên: bao g m 3 v n 7, 8, 9. ạ ồ ậ

Nh v y, Tam nguyên C u v n t c là 3 Nguyên: Thư ậ ử ậ ứ ượng, Trung, H , trongạ đó bao g m 9 V n, t V n 1 t i V n 9. T ng c ng là chu kỳ 180 năm, c t V n 1ồ ậ ừ ậ ớ ậ ổ ộ ứ ừ ậ (b t đ u vào năm Giáp Tý) đi h t 3 Nguyên (t c 9 V n) r i l i tr v V n 1ắ ầ ế ứ ậ ồ ạ ở ề ậ Thượng Nguyên lúc ban đ u. C nh th xoay chuy n không ng ng. Còn s dĩầ ứ ư ế ể ừ ở ngườ ư ại x a l i dùng chu kỳ 180 năm (t c Tam Nguyên C u V n) ứ ử ậ làm m c xoayố chuy n c a th i gian là vì các hành tinh trong Thái Dể ủ ờ ương h c sau 180 năm l iệ ứ ạ tr v cùng n m trên 1 đở ề ằ ường th ng.ẳ Đó chính là năm kh i đ u cho V n 1 c aở ầ ậ ủ Thượng Nguyên. Dùng đó làm m c đ tính th i gian, ngố ể ờ ười ta có th suy ra Tamể Nguyên C u V n g n đây nh t là:ử ậ ầ ấ THƯỢNG NGUYÊN: * V n 1: t năm 1864 - 1883ậ ừ * V n 2: t năm 1884 - 1903ậ ừ * V n 3: t năm 1904 - 1923.ậ ừ TRUNG NGUYÊN : * V n 4: t năm 1924 - 1943ậ ừ * V n 5: t năm 1944 - 1963ậ ừ * V n 6: t năm 1964 - 1983ậ ừ H NGUYÊN:Ạ * V n 7: t năm 1984 - 2003ậ ừ * V n 8: t năm 2004 - 2023ậ ừ * V n 9: t năm 2024 - 2043 ậ ừ

Nh v y, năm 2043 là năm cu i cùng c a v n 9 - H nguyên. Cho nên vàoư ậ ố ủ ậ ạ năm 2044 (t c năm GIÁP TÝ) thì l i tr v v n 1 c a Thứ ạ ở ề ậ ủ ượng nguyên, c nh thứ ư ế xoay chuy n mãi không ng ng. Đi u quan tr ng cho nh ng ai m i h c Huy nể ừ ề ọ ữ ớ ọ ề không phi tinh là ph i bi t rõ năm nào thu c V n và Nguyên nào. Ch ng h n nhả ế ộ ậ ẳ ạ ư năm 1980 là thu c v v n 6 Trung nguyên, vì nó n m trong giai đo n t năm 1964 -ộ ề ậ ằ ạ ừ 1983. Ho c nh năm 1991 là thu c v v n 7 H nguyên, vì nó n m trong giai đo nặ ư ộ ề ậ ạ ằ ạ t năm 1984 - 2003. Cho nên nh ng nhà c a hay ph n m xây trong năm 1991 đ uừ ữ ử ầ ộ ề thu c v v n 7 H nguyên, hay nh ng nhà xây năm 1980 đ u thu c v v n 6 Trungộ ề ậ ạ ữ ề ộ ề ậ nguyên. Có n m v ng đắ ữ ược đi u này thì m i có th thi t l p tr ch v n cho nhà c aề ớ ể ế ậ ạ ậ ử hay m ph n độ ầ ược.

M t v n đ c n làm sáng t trong Lộ ấ ề ầ ỏ ượng thiên Xích là s v n đ ng c a 9ự ậ ộ ủ sao ph thu c vào năm, tháng và ngày, c th nh sau:ụ ộ ụ ể ư

C u tinh ph i v i năm:ử ố ớ Được quy đ nh năm Giáp Tý c a Thị ủ ượng nguyên thì Sao Nh t b ch đấ ạ ược đ t vào trung cung. Các năm ti p theo c gi m d n 1.ặ ế ứ ả ầ

Nh v y, năm t S u s là C u tinh vào trung cung, năm Bính D n là Bátư ậ Ấ ử ẽ ử ầ b ch vào trung cung…c nh th cho đ n h t H nguyên. L u ý r ng: C u tinh thìạ ứ ư ế ế ế ạ ư ằ ử tính xuôi, còn năm thì tính ngược.

(21)

C u tinh tr niên còn g i là “T b ch tr niên”. Cách dùng c a nó là l y Nh tử ị ọ ử ạ ị ủ ấ ấ b ch, L c b ch, Bát b ch và C u t coi là năm t t, trong đó t t nh t là C u t , r iạ ụ ạ ạ ử ử ố ố ấ ử ử ồ đ n tam b ch (Nh t b ch, L c b ch, Bát b ch). Sau khi xác đ nh đế ạ ấ ạ ụ ạ ạ ị ược sao đ a vàoư trung cung tr niên, l n lị ầ ượt phân b các sao còn l i theo th t xuôi. Phố ạ ứ ự ương v cácị sao T , B ch là phử ạ ương t t c a năm đó.ố ủ

C u tinh ph i tháng:ử Theo quy đ nh sao đ a vào trung cung tháng giêng nămị ư Giáp Tý c a Thủ ượng nguyên là Bát b ch (Vì th i x a theo H l ch thì tháng D n làạ ờ ư ạ ị ầ đ u năm, nh th thì Giáp Tý là tháng 11 năm trầ ư ế ước được kh i đ u là Nh t b ch,ở ầ ấ ạ tháng 12 là C u t và t t nhiên tháng giêng s là Bát b ch). Theo quy lu t các thángử ử ấ ẽ ạ ậ ti p theo c gi m d n 1. Nh v y, tháng 2 vào trung cung là Th t xích, tháng 3 làế ứ ả ầ ư ậ ấ L c b ch….Cũng t c là b t đ u t Bát b ch vào trung cung tháng giêng năm Tý,ụ ạ ứ ắ ầ ừ ạ sau đó tính ngược lên. Nh v y thì tháng giêng năm sau là Ngũ hoàng vào trungư ậ cung, tháng giêng năm sau n a là Nh h c vào trung cung. L u ý r ng: C u tinh thìữ ị ắ ư ằ ử tính xuôi, còn tháng thì tính ngược.

V y trong 3 năm là 36 tháng, C u tinh tu n hoàn 4 l n, có nghĩa là c cách 3ậ ử ầ ầ ứ năm thì l i l p l i s tu n hoàn t Bát b ch vào trung cung. Nh th thì l n lạ ặ ạ ự ầ ừ ạ ư ế ầ ượ t tháng giêng các năm nh sau s có các sao vào trung cung, c th :ư ẽ ụ ể

- Sao Bát b ch: Vào tháng giêng các năm Tý, Ng , Mão, D uạ ọ ậ - Sao Ngũ hoàng: Vào tháng giêng các năm Thìn, Tu t, S u, Mùiấ ử - Sao Nh h c: Vào tháng giêng các năm D n, Thân, T , H i ị ắ ầ ỵ ợ

Trên c s đó, ta d dàng tính đơ ở ễ ược tháng nào c a năm nào b t kỳ s có saoủ ấ ẽ nào vào trung cung.

C u tinh ph i ngày:ử L y ngày Giáp Tý g n Đông chí coi là ngày dấ ầ ương b tấ đ u ti m ph c, Âm b t đ u đ c th đ đ a sao Nh t b ch vào trung cung, ngàyầ ề ụ ắ ầ ắ ế ể ư ấ ạ sau ti p theo là Nh h c, ngày sau n a là Tam bích….(thu n). Đ n ngày Giáp tý g nế ị ắ ữ ậ ế ầ H chí l i nh p C u t nh p trung cung và tính ngạ ạ ậ ử ử ậ ược: ngày sau là Bát b ch, ngàyạ sau n a là Th t xích….Nh v y, chúng ta có th áp d ng hi n t i, c ngày Tý g nữ ấ ư ậ ể ụ ệ ạ ứ ầ Đông chí là Nh t b ch vào trung cung, tính xuôi; ngày Tý g n H chí thì C u t vàoấ ạ ầ ạ ử ử trung cung và tính ngược.

1.3. Các nguyên t c c a Phong thu h c hi n đ iắ ủ ỷ ọ

Phong th y h c hi n đ i có n i hàm phong phú, có tính t ng h p và tính hủ ọ ệ ạ ộ ổ ợ ệ th ng, bao g m ố ồ 10 nguyên t c sau:ắ

1.3.1. Nguyên t c m t h th ng ch nh thắ ộ ệ ố

Lý lu n Phong th y coi tr ng môi trậ ủ ọ ường là m t h th ng ch nh th , hộ ệ ố ỉ ể ệ th ng này l y con ngố ấ ười làm trung tâm, bao g m thiên đ a v n v t. M i m t hồ ị ạ ậ ỗ ộ ệ th ng nh trong môi trố ỏ ường đ u là y u t có liên h v i nhau, ch ề ế ố ệ ớ ế ướ ẫc l n nhau, t n t i cùng nhau, đ i l p nhau và chuy n hóa l n nhau. Ch c năng c a Phong th yồ ạ ố ậ ể ẫ ứ ủ ủ chính là đi u hòa quan h gi a các h th ng.ề ệ ữ ệ ố

Nh nguyên t c ch nh th là nguyên t c chung c a Phong ờ ắ ỉ ể ắ ủ th y, các nguyênủ t c còn l i đ u ph thu c nguyên t c ch nh th . Dùng nguyên t c ch nh th đ xắ ạ ề ụ ộ ắ ỉ ể ắ ỉ ể ể ử

(22)

lý quan h gi a con ngệ ữ ười và môi trường là đi m c b n c a Phong th y h c hi nể ơ ả ủ ủ ọ ệ đ i.ạ

Phong Thu h c có m c đích truy tìm nh ng nhân t này, xem xét đ t i uỷ ọ ụ ữ ố ể ố ư hoá k t c u gi a các nhân t tìm s t h p t t đ p nh t. ế ấ ữ ố ự ổ ợ ố ẹ ấ Phong Thu luôn quan tâmỷ chú ý đ n tính ch t ch nh th c a hoàn c nh.ế ấ ỉ ể ủ ả

Nh v y ng d ng nguyên t c này vào môn ư ậ ứ ụ ắ Phong th yủ là ph i xem xét th uả ấ đáo t t c các nhân t xung quanh môi trấ ả ố ường, ph i h p, lo i b và tố ợ ạ ỏ ương tác chúng theo m t h th ng th ng nh t đ t con ngộ ệ ố ố ấ ặ ười là trung tâm.

Phong thu hi n đ i còn c n l y con ngỷ ệ ạ ầ ấ ười, m c đích sinh s ng làm vi cụ ố ệ c a con ngủ ười làm tr ng tâm.ọ

1.3.2. Nguyên t c nhân - đ a phù h pắ

Nguyên t c này là căn c tính ch t c a hoàn c nh khách quan đ thích nghiắ ứ ấ ủ ả ể v i m c đích, phớ ụ ương th c sinh ho t c a con ngứ ạ ủ ười. Nước ta đ a hình ph c t p,ị ứ ạ đ i núi sông h đa d ng, đ a m ch kéo dài, th nhồ ồ ạ ị ạ ổ ưỡng khí h u đa d ng, đ a hìnhậ ạ ị thi u đ ng nh t.ế ồ ấ

M i vùng m i mi n có m t đ c tr ng riêng v đ t đai, m ch núi m ch sông,ỗ ỗ ề ộ ặ ư ề ấ ạ ạ khí h u, lậ ượng m a, r ng nhi u ít. Mi n Tây B c thì núi non trùng đi p, khí h uư ừ ề ề ắ ệ ậ l nh c n tàng phong t khí, tránh khí l nh xâm nh p, tránh l t l i l đ t.ạ ầ ụ ạ ậ ụ ộ ở ấ

Mi n Nam thì n ng nhi u, m a ít phòng ho ho n, h n hán. Chính vì thề ắ ề ư ả ạ ạ ế ph i phân ho ch c th m i vùng thì phù h p v i Phong Thu nh th nào, t đóả ạ ụ ể ỗ ợ ớ ỷ ư ế ừ có cách th c hài hoà v i đi u ki n sinh s ng và làm vi c c a con ngứ ớ ề ệ ố ệ ủ ười.

1.3.3. Nguyên t c d a vào s n thuắ ơ

Nguyên t c nắ ương d a theo s n thu là nguyên t c t i c b n nh t c aự ơ ỷ ắ ố ơ ả ấ ủ Phong thu , s n m ch đ i đ a là kh i nguyên c a năng lỷ ơ ạ ạ ị ở ủ ượng, thu là m c a v nỷ ẹ ủ ạ v t, n u không có m ch nậ ế ạ ước m ch núi thì con ngạ ười và v n v t không th t n t i.ạ ậ ể ồ ạ

Nương theo hình th s n thu chia làm hai lo i, lo i th nh t là “s n baoế ơ ỷ ạ ạ ứ ấ ơ huy t” đ t bao xung quanh huy t, t c là xung quanh huy t có ba m t bao quanh b iệ ấ ệ ứ ệ ặ ở qu n th núi non, gi a là kho ng không, m t phía nam c a huy t khoáng đ t cóầ ể ở ữ ả ặ ủ ệ ạ minh đường r ng l n.ộ ớ

Th m ch núi c a nế ạ ủ ước ta kéo dài trùng đi p theo hệ ướng Tây B c - Đôngắ Nam, kéo dài qua hàng trăm cây s đ t nhiên h i t l i, 3 phố ộ ộ ụ ạ ương Tây, B c, Đôngắ h i t thành 3 đ nh núi th liên hoa nh đài sen n ra ôm l y nhu , gi a là huy tộ ụ ỉ ế ư ở ấ ỵ ở ữ ệ t t lành.ố

N u là làng xóm, th tr n thì yên bình phát tri n. N u là huy t nh thì thànhế ị ấ ể ế ệ ỏ gia đình uy danh phú quý phát nhi u đ i, nam n già tr tôn ti phép t c phúc th lâuề ờ ữ ẻ ắ ọ dài.

Lo i th hai là lo i “huy t bao s n”, t c là l y m t ng n núi trung tâm làmạ ứ ạ ệ ơ ứ ấ ộ ọ ch , nhà c a xây d ng l y núi làm l ng mà d a vào, hủ ử ự ấ ư ự ướng ra xung quanh. Núi ở sau l ng che ch b o v cho huy t thành th đư ở ả ệ ệ ế ược che ch n, tàng phong t khí v nắ ụ ố là nguyên lý chu n t c c a Phong thu .ẩ ắ ủ ỷ

(23)

Nh ng đ nh núi đ p đ , đ a m ch cát lành h i t , phía trữ ỉ ẹ ẽ ị ạ ộ ụ ước đ nh núi thỉ ườ ng có sông h h i t làm minh đồ ộ ụ ường, th to núi nhìn sông thế ạ ường th y nh t trongấ ấ các huy t v đ p v Phong thu .ệ ị ẹ ề ỷ

1.3.4. Nguyên t c quan sát hình thắ ế

Phong Th yủ vô cùng quan tr ng vi c quan sát hình th m ch khí, s n thu vìọ ệ ế ạ ơ ỷ có quan h tr c ti p đ n h a phúc, ph i quan sát ti u c c thông qua s tệ ự ế ế ọ ả ể ụ ự ương quan v i đ i c c. N u đ i c c h ng vớ ạ ụ ế ạ ụ ư ượng thì cho dù ti u c c có x u cũng không đangể ụ ấ ng i, n u c hai cùng x u thì không nên dùng.ạ ế ả ấ

Tho t tiên ph i xem xét t s n long m ch xu t phát t đâu đ n, sau xem xétạ ả ổ ơ ạ ấ ừ ế c th các đ nh núi mà long nh p th , xem xét c t cách, hình dáng lu n tính ch tụ ể ỉ ậ ủ ố ậ ấ c a m ch, xem xét sa s n, thu đ n, thu đi, xem xét minh đủ ạ ơ ỷ ế ỷ ường r i m i xem đ nồ ớ ế cách c c n i t a l c.ụ ơ ọ ạ

Nhi u khi thông qua quan sát hình th đã ph n nào nh n đ nh đề ế ầ ậ ị ược ho phúc,ạ đó cũng chính là đi m m u ch t c a trể ấ ố ủ ường phái hình th khi xem xét Phong thu .ế ỷ

Cách th c chung nh t thứ ấ ường là xem xét xem long m ch ch y theo hình thạ ạ ế nh th nào, sau đó quan sát n i có qu n s n t a th ho c n i long m ch đ iư ế ơ ầ ơ ọ ủ ặ ơ ạ ổ hướng thì ch c ch n có huy t, tìm ki m các s n bao b c huy t, d a vào thu tìm raắ ắ ệ ế ơ ọ ệ ự ỷ minh đường, r i lu n đ n tính ch t t t x u c a huy t d a vào hình th núi nonồ ậ ế ấ ố ấ ủ ệ ự ế sông nước, hình th c a án s n, sa s n, thu đ n, th y đi.ế ủ ơ ơ ỷ ế ủ

1.3.5. Nguyên t c th m đ nh đ a ch tắ

Phong thu không th không có khoa h c v đ a ch t, riêng môn đ a ch t đãỷ ể ọ ề ị ấ ị ấ ch ng minh đứ ược là nó có nh ng liên h m t thi t đ n s c kho đ i s ng conữ ệ ậ ế ế ứ ẻ ờ ố người.

Con người luôn có nh ng dao đ ng đi n t , ngay môi trữ ộ ệ ừ ường xung quanh cũng có nh ng trữ ường đi n t nh hệ ừ ả ưởng đ n s c kho con ngế ứ ẻ ười thông qua sự giao thoa v trề ường sóng. Nh ng y u t sinh hoá cũng vô cùng quan tr ng vì nó nhữ ế ố ọ ả hưởng đ n khí h u và ngu n nế ậ ồ ước n i con ngơ ười sinh s ng. ố Có th kh o sát thôngể ả qua nh ng y u t sau:ữ ế ố

- Ch t lấ ượ c a đ t hàm ch a nh ng nguyên t có l i cho s c kho , tránhng ủ ấ ứ ữ ố ợ ứ ẻ nh ng nguyên t phóng x ho c gây h i cho s c kho . Thông qua quan sát ữ ố ạ ặ ạ ứ ẻ màu s cắ , mùi v c a đ t, c n đị ủ ấ ầ ược màu s cắ tươ ắi t n, ho c đ vàng, ho c nâu đen m n màng,ặ ỏ ặ ị tránh mùi v tanh hôi. Ch t lị ấ ượng đ t cũng có th phát hi n thông qua s sinhấ ể ệ ự trưởng c a th c v t xung quanh.ủ ự ậ

- N u vùng đ t t n t i phóng x ho c t trế ấ ồ ạ ạ ặ ừ ường x u cũng s nh hấ ẽ ả ướ ng đ n sinh ho t, t trế ạ ừ ường c n thu n nh t, tránh h n t p, thông qua đo đ c la bàn ầ ầ ấ ỗ ạ ạ ở nhi u v trí có th xác đ nh đề ị ể ị ượ ừ ườc t tr ng c a v trí t t hay x u.ủ ị ố ấ

1.3.6. Nguyên t c th m đ nh ngu n nắ ước

Nước vô cùng quan tr ng đ i v i các sinh v t nói chung và v i con ngọ ố ớ ậ ớ ườ i nói riêng. V Phong thu , nề ỷ ước chính là nh ng dòng m ch đi kèm h v cho s nữ ạ ộ ệ ơ m ch. Ch t lạ ấ ượng c a đ t quy t đ nh ch t lủ ấ ế ị ấ ượng c a nủ ước b i nở ước sinh t trongừ lòng đ t.ấ

Referências

Documentos relacionados

No dia 11/02/2020, às 10:36:10 horas, o Pregoeiro da licitação - BRUNA SOUSA FERREIRA - desclassificou a proposta do fornecedor - AJR COMERCIO DE MATERIAIS PARA CONSTRUCAO LTDA, no

O álbum Eduardo Aires Obra Gráfica (Maio de 2005, com tiragem também em inglês) ilustra o longo trabalho feito até então, com a gradual flexão para o design corporativo e

Para Mar- tinelli e Almeida (1997 apud MILLS), as 07 etapas de uma negociação são: preparar-se, explorar as necessidades, sinalizar a movimentação, testar propostas, trocar

Revisão sistemática que incluiu apenas estudos observacionais, com o objetivo de comparar a cirurgia tradicional de Maze III (realizada com incisões) à técnica

O presente estudo tem como finalidade calcular o percentual de perda líquida no degelo, aproveitamento e o preço real do filé de peixe cação utilizado em um restaurante

As restrições do problema estão relacionados aos limites operativos (turbinagem e armazenamento) máximos e mínimos da usina hidroelétrica, e o atendimento a demanda que é

h) não tenham tido mais de 20 (vinte) dias consecutivos de atestado ou mais de 10 (dez) dias de atestados alternados, correspondentes a 40 horas para.. titulares de

– Quando todas as seções estão desligadas, a válvula auxiliar fecha.. Para um sistema AccuFlow da Raven com válvula de controle, uma válvula. liga/desliga, e duas válvulas