• Nenhum resultado encontrado

Đề-cương-ôn-tập-Dược-liệu-1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2021

Share "Đề-cương-ôn-tập-Dược-liệu-1"

Copied!
49
0
0

Texto

(1)

CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ DƯỢC LIỆU

I/ TRẮC NGHIỆM

1. Ai được suy tôn là tổ sư ngành y học hiên đại phương Tây: A. Hyppocrates B. Celus C. Dioscorides D. Galen 2. Chọn câu SAI A. Thời Trung Cổ (575-1300) B. Thời Cận Đại (1707-1778) C. Thời Phục Hưng (1300-1650) D. Trong các câu trên có một câu sai

3. Ai là tác giả của cuốn “Bản thảo cương mục” A. Hoàng đế

B. Lý Thời Trân C. Trương Trọng Cảnh D. Thần nông

4. Tác phẩm nào sau đây không phải là tác phẩm của Tuệ Tĩnh A. Hồng Nghĩa giác tự y thư

B. Nam Dược thần liệu C. Thập tam phương gia giảm D. Nam bang thảo mộc

5. Thầy thuốc Susruta thuộc nền Y học cổ đại: A. Ấn Độ

B. Assyri và Babilon C. Ai Cập

(2)

II/ ĐÚNG/ SAI

1.Hoa hòe hái lúc còn nụ hàm lượng rutin cao

2. Canh ki na có hàm lượng alkaloid trong vỏ rễ tăng nhanh theo sự phát triển của cây và đạt tối đa vào năm thứ 7

3. Cây có tinh dầu nên thu hái lúc nắng ráo giúp cho việc phơi sấy và bảo quản dược liệu. 4. Thu hoạch rễ và thân rễ của tất cả dược liệu nên thu hoạch vào cuối kỳ sinh dưỡng, thường vào thời kỳ mùa đông

5. Lá trà người ta hái lá búp, lá non còn đối với lá Bạch đàn người ta hái lá già

6. Khi thu hoạch hoa của cây Hồng hoa, Cà độc dược, Đinh hương thì nên hái khi hoa nở 7. Hạt thường được thu hái khi quả đã già, bắt đầu khô như Sen, Ý Dĩ

8. Muốn chiết digitoxin trong lá Dương địa hoàng thì trước tiên phải phá hủy enzyme 9. Việc làm khô dược liệu liên quan đến 2 yếu tố: Nhiệt độ và thông hơi

10. Có hai quá trình quan trọng xảy ra đồng thời trong chiết xuất: sự hòa tan chất tan vào dung môi, sự dịch chuyển các phân tử chất tan qua vách tế bào thực vật

III- ĐIỀN KHUYẾT VÀ CÂU HỎI NGẮN

1. Phương pháp làm khô dược liệu nào được áp dụng cho dược liệu là hoa và dược liệu chứa tinh dầu?

2. Trong quá trình bảo quản, đối với Dược liệu (A) và (B) phải để riêng 3. Độ ẩm an toàn của dược liệu được quy định là bao nhiêu?

4. Nguyên nhân chính làm giảm chất lượng dược liệu là gì?

5. Đối với từng dược liệu cụ thể cần chú ý (A) để định thời gian thu hoạch để đạt đươc kết quả tốt nhất

6. Mục đích của việc chế biến dược liệu là cải thiện chất lượng, thay đổi tác dung thuốc (A),(B). 7. Trong việc đánh giá dược liệu, hằng số vật lí nào áp dụng cho nguyên liệu là chất lỏng? (Kể 3 tên)

8. Tro toàn phần là gì? 9. Đa dạng sinh học là gì?

(3)

ĐÁP ÁN

I/ 1A 2B 3B 4D 5A

II/1Đ 2S 3S 4S 5Đ 6S 7Đ 8S 9Đ 10S III/

1.Phơi trong râm

2. (A). Độc (B) dược liệu chứa tinh dầu. 3. Không quá 13%

4. Độ ẩm không khí quá cao 5. Sự thay đổi hàm lượng hoat chất

6. (A) thay đổi hình thức (B) tăng giá trị thương phẩm 7. Tỷ trọng, chỉ số khúc xạ, nhiệt độ đông đặc

8. Khối lượng rắn còn lại sau khi nung cháy hoàn toàn một dược liệu.

9. Sự đa dang của các dạng sống, vai trò sinh thái mà chúng thế hiện và sự đa dạng di truyền mà chúng có 10. Phương pháp ổn định.

ĐẠI CƯƠNG VỀ CARBOHYDRAT

TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Chọn câu đúng.

A. Monosaccharide cấu hình L chiếm đa số trong tự nhiên. B. Hai dạng D-ketose điển hình là D- ribulose và D-Xylulose C. Hai dạng D-Aldose điển hình là D –Ribose và D- erythrose

D. Các oligosaccharide bị thủy phân trong MT kiềm mạnh hoặc enzyme. Câu 2: Đường Maltose được cấu tạo từ monosaccharide nào?

A. 2 phân tử D- glucose bằng LK α-1,4 glycosid

B. 1 phân tử D-glucose và 1 phân tử D-galactose bằng LK α-1,4 glycosid C. 1 phân tử D-glucose và 1 phân tử D- Fructose bằng LK β-1,4 glycosid D. 2 phân tử D- glucose bằng LK β-1,4 glycosid

Câu 3: Thành phần cấu tạo đường Rafinose là: A. α-D- galactose, α-D- glucose,β-D- fructose B. α-D- galactose, α-D- glucose, α- D- fructose C. α-D- glucose,β-D- fructose, α-D-mantose D. tất cả đều sai

(4)

câu 4 : Có thể định tính tinh bột bằng những phương pháp nào : A. Dùng phản ứng hóa học

B. Dựa vào đặc điểm hình dạng, kích thươc hạt tinh bột C. Dùng phản ứng với dd Lugol

D. Chỉ B,C đúng. E. Tất cả đều đúng. Câu 5: chọn câu đúng.

A. Trong thành phần tinh bột, amylopectin chiếm đa số

B. Amylopectin nối với nhau bằng các lk α-1,4 và các chỗ nối là α-1,6

C. Amylose và amylopectin có đặc điểm chung là đều có mạch xoắn hấp thu Iot. D. Chỉ A,B đúng

E. Tất cả đều đúng

Câu 6: cách nào sau đây được dùng để xác định khả năng tạo nhánh của tinh bột? A. Thủy phân hoàn toàn sau đó thử bằng đ Lugol

B. Thủy phân hoàn toàn sau đó định lượng C. Metyl hóa sau đó định lượng

D. Tất cả đều sai. Câu 7: chọn câu sai.

A. Gôm- chất nhầy trung tính là những galactomannan hoặc glucomanan. B. Chất nhầy là thành phần cấu tạo bình thường của tế bào

C. Gôm là sp của sự biến đổi tế bào. D. Tất cả câu trên đều sai.

Câu 8: Trình tự sản phẩm thủy phân của tinh bột khi thủy phân bằng acid: A. Dextrin, amylodextrin, Achrodextrin, maltose

B. Dextrin, Erythrodextrin, Achrodextrin, maltose C. Erythrose, Dextrin, Achrodextrin, maltose D. Achrodextrin, erythrose, dextrin, maltose Câu 9: Đặc điểm nào sau đây là của α-amylase?

A. Cắt ngẫu nhiên các lk α-1,4

B. Chỉ thủy phân tinh bột đến maltose. C. Chịu được nhiệt độ đến 70 độ. D. A,C đúng

E. A,B,C đều đúng.

Câu 10: đặc điểm của β-amylase? A. Cắt ngẫu nhiên LK α-1,4 B. Chịu được nhiệt độ đến 70 độ.

(5)

D. Thủy phân ra maltose, glucose,isomaltose.

Câu 11: Enzym nào được ứng dụng làm nước tương đậu nành, cơm nếp...? A. Amylase

B. Amyloglucosidase C. Glucoamylase D. B,C đúng E. A,B,C đều sai

Câu 12: PP nào sau đây chính xác nhất để định lượng tinh bột? A. Pp thủy phân trực tiếp bằng acid.

B. Pp thủy phân bằng enzyme C. Pp của Purse.

D. Pp tạo phức với iod.

Câu 13: câu nào sau đây về độ tan của cellulose là đúng nhất? A. Tan kém trong nước,tan tốt trong dung môi hữu cơ.

B. Tan được trong dung dịch Schweitzer (hydroxid đồng trong dd ammoniac) C. Tan tốt trong dd kẽm clorid loãng.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 14: sự khác nhau của gôm và chất nhầy

A. Gôm và chất nhầy có cùng tính chất, bản chất B. Gôm là thành phần cấu tạo bình thường của tế bào. C. Gôm, nhựa, chất nhầy có bản chất gần giống nhau.

D. Gôm là sản phẩm thu được ở dạng rắn, chất nhầy là sp dịch chiết. Câu 15: Công dụng của trạch tả?

A. Bảo vệ chức năng gan

B. Làm hạ Cholesteron huyết tương C. Tang thải Na, Cl ure trong máu. D. Tất cả đều đúng.

CÂU HỎI NGẮN:

Câu 1: đặc điểm nổi bật để phân biệt tinh bột bắp và tb gạo?

Câu 2: Cellulose được ứng dụng làm tá dược rất tốt, kể tên một số loại tá dược có nguồn gốc từ cellulose.

Câu 3: nêu cơ chế chuyển từ quả xanh sang quả chín liên quan đến pectin. Câu 4: nêu tên pp dùng để định lượng pectin.

(6)

Câu 5: nêu một vài công dụng nổi bật của hoài sơn.  ĐÁP ÁN: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 B A A D E C D B D C 11 1 2 1 3 1 4 1 5 D C B D D

Câu 1: dựa vào hình dạng tễ. Tễ của tb gạo là chấm nhỏ,không rõ và tễ của tb bắp hình sao hoặc phân nhánh.

Câu 2: - Na CMC: tá dược ổn định hệ gel - HPMC: tá dược bao film.

- CP, CAP : tá dược bao film tan trong ruột

Câu 3: quả xanh chứa protopectin, khi chin quả mềm do protopectinase thủy phân proopectin thành pectin làm cho quả mềm.

Câu 4: pp xác định hàm lượng anhydrouronic acid bằng pp so màu. Câu 5: thuốc bổ tì, bổ thận.

Lỵ mãn tính, tiểu đường, đái đêm, mồ hôi trộm.

GLYCOSID TIM

DƯỢC LIỆU CHỨA GLYCOSID TIM

Trắc nghiệm:

1. Chọn câu đúng khi nói về glycosid tim:

(7)

B. Dùng trong điều trị rối loạn dẫn truyền tim, bệnh tim mà bị nghẽn đường đi của máu. C. Là những glycosid triterpen.

D. Tác dụng theo cơ chế kích thích dị lập thể kênh Na+/K+-ATPase, kết quả là làm giảm nồng độ Ca2+ nội bào.

2. Đường đặc biệt có trong cấu trức của glycosid tim, có vai trò trong định tính: A. Xylose.

B. 2-desoxy. C. Ribose. D. Rhamnose.

3. Cấu trúc của glycosid tim:

A. Có nhóm OH ở vị trí 3 và 14, hướng β. B. Vòng lactam nối ở vị trí C17, hướng β.

C. Nhân steroid: vòng A/B có vị trí trans, B/C cis, C/D trans. D. Cả 3 đều đúng.

4. Có thể định lượng glycosid tim bằng phương pháp vi sinh vật theo: A. Đơn vị mèo.

B. Đơn vị ếch. C. Đơn vị bồ câu. D. Cả 3 đều đúng. 5. Chọn câu sai:

A. Ouabain có nhiều nhóm OH nên khá phân cực, thường dùng ở dạng tiêm, điều trị cấp cứu. B. Không dùng chung glycosid tim với thuốc có chứa Ca, thuốc kích thích hệ adrenegic. C. Glycosid tim không đi qua nhau thai nên vẫn có thể dùng được cho phụ nữ có thai. D. Khi bị ngộ độc glycosid tim, điều trị bằng EDTA hoặc KCl.

6. Phản ứng định tính glycosid tim tác dụng trên phần nhân steroid: A. Sử dụng thuốc thử Baljet.

B. Xảy ra trong môi trường base. C. Không đặc hiệu.

(8)

7. Phản ứng định tính glycosid tim tác dụng trên phần đường: A. Xảy ra trong môi trường base.

B. Sử dụng thuốc thử Legal. C. Sử dụng thuốc thử Tattje.

D. Dùng để định tính đường 2-desoxy, không đặc hiệu.

8. Chọn câu sai. Phân biệt K.strophanthin và G.strophanthin bằng thuốc thử: A. Keller-Kiliani.

B. Raymond-Marthoud. C. H2SO4 đậm đặc. D. Xanthydrol. 9. Chọn câu đúng:

A. Vòng lacton cho phản ứng dương tính (màu đỏ mận) với thuốc thử Xanthydrol. B. Nhân steroid được định tính bởi thuốc thử Keller-Kiliani.

C. Phản ứng với thuốc thử Legal dùng để định tính vòng lacton 5 cạnh. D. Phản ứng với thuốc thử Raymond-Marthoud xảy ra trong môi trường acid.

10. Chọn câu sai. Glycosid tim có ý nghĩa quan trọng được chiết từ lá cây Nerium oleander: A. Là oleandrin, còn gọi là neriolin.

B. Được chiết với cồn thấp độ.

C. Làm chậm nhịp tim, kéo dài thời kì tâm trương, hiệu quả trong điều trị hẹp van 2 lá. D. Là neriantin.

11. Glycosid tim có ý nghĩa quan trọng trong điều trị trong cấp cứu, dùng bằng đường tiêm, được chiết từ hạt cây Strophanthus gratus là:

A. Strophanthin K.

B. Strophanthin G (ouabain). C. Thevetin.

D. Strophanthin D.

12. Glycosid tim có ở cây Dương địa hoàng lông nhưng không có ở cây Dương địa hoàng tía:

(9)

A. Digoxin. B. Digitoxin.

C. Purpurea glycosid A. D. Purpurea glycosid B.

13. Hoạt chất chính của lá cây Digitalis purpureae: A. Digitalin (digitoxin)

B. Purpurea glycosid A. C. Purpurea glycosid B. D. Digoxin.

14. Hoạt chất chính của lá cây Digitalis lanatae: A. Lanatosid A.

B. Lanatosid B. C. Lanatosid C. D. Digitoxin.

Điền khuyết:

1. Glycosid tim có vòng lacton 6 cạnh gặp ở loài thực vật………….. 2. a. Phân biệt digitoxingenin và gitoxingenin, dùng thuốc thử…….. b. Phân biệt strophantin K và strphanthin G, dùng thuốc thử………

3. Trong định tính các glycosid tim chiết từ lá cây, không chiết bằng cồn cao độ vì……. 4. Chiết glycosid tim bằng………. hoặc………..

5. a. Glycosid tim chính trong lá cây Trúc đào…………

b. Glycosid tim chính trong lá cây Dương địa hoàng lông………….. c. Glycosid tim chính trong hạt cây Thông thiên……….

d. Glycosid tim chính trong lá cây Dương địa hoàng tía…………

Đáp án: Trắc nghiệm:

(10)

Điền khuyết:

1. Hành biển (Urginea maritima Liliaceae). 2. a. Tattje.

b. Keller-Kiliani, xanthydrol, H2SO4 đậm đặc (SGK/169). 3. Chiết bằng cồn cao độ sẽ bị lẫn diệp lục tố.

4. Cồn thấp độ - cồn cao độ sau đó hòa tan trong cồn thấp độ. 5. a. Oleandrin (neriolin).

b. Digoxin, lanatosid C. c. Thevetin.

d. Digitoxin (digitalin), gitoxin.

SAPONIN VÀ DƯỢC LIỆU CHỨA SAPONIN

Chọn câu SAI 1) a. Saponin thường là những chất vô định hình b. Sapogenin thường là những chất kết tinh c. Một số saponin có thể kết tinh d. Sapogenin thường có màu trắng ngà đến vàng 2)

a. Saponin là những chất phân cực nên có thể tan trong dung môi phân cực b. Butanol thường được dùng để tinh chế saponin bằng cách phân bố với nước

c. Sapogenin rất ít tan trong aceton

d. Saponin có thể bị tủa bởi muối ammoni sulfat

3)

a. Sapogenin tan 1 phần trong methanol, ethanol

b. Sapogenin tan tốt trong các dung môi kém phân cực tới phân cực trung bình

c. dẫn chất acetylsaponin thường khó kết tinh hơn saponin

d. Sapogenin thường dễ kết tinh hơn saponin 4)

(11)

a. Sarsaparillosid không có tính phá huyết cũng như tính tạo phức với cholesterol b. Người ta còn có thể phân saponin thành saponin acid hay saponin kiềm

c. Do khối lượng phân tử lớn, saponin khó bj thẩm tích. Dựa vào tính chất này người ta tách chiết saponin

d. Saponin có khả năng làm vỡ hồng cầu ngay cả ở nồng độ rất loãng 5)

a. Tất cả các saponin đều có khả năng tạo phức với cholesterol hoặc dẫn chất 3 beta hydroxysteroid

b. Saponin có tính chất hoạt động bề mặt

c. Không phải tất cả saponin đều có khả năng tạo bọt khi lắc với nước d. Saponin có tác dụng nhũ hóa và tẩy sạch

6)

Khả năng tạo bọt của saponin thay đổi tùy theo cấu trúc của saponin như……. Đ/A: phần genin, số mạch đường, chiều dài mạch đường

7)

Saponin có tính chất hoạt động bề mặt vì……

Đ/A: phân tử vừa có phần mang tính thân nước, vừa có phần thân dầu 8)

a. Có thể dựa vào chỉ số bọt để đánh giá 1 nguyên liệu có chứa saponin b. Định tính dựa trên tính phá huyết đôi khi không áp dụng được c. Cấu trúc của phần aglycon có tác dụng trực tiếp đến tính phá huyết

d. Phần đường không có ảnh hưởng đến tính phá huyết

9)

a. Để đánh giá nguyên liệu có chứa saponin người ta có thể dựa vào chỉ số cá b. Saponin triterpenoid có khả năng tạo phức với cholesterol kém hơn loại steroid c. Digitonin được dùng làm thuốc thử định lượng cholesterol trong hóa sinh

d. Sarsaparillosid có tính phá huyết mạnh

10) Một số saponin có…..có thể kết tinh Đ/A mạch đường ngắn

(12)

11)

a. Phản ứng Lieberman- Burchard dùng để phân biệt 2 loại saponin

b. Có thể phân biệt saponin triterpenoid và steroid bằng phản ứng với antimoin trichlorid trong chloroform rồi soi UV

c. Phản ứng Lieberman- Burchard dẫn chất steroid cho màu hồng đến tía

d. Phản ứng Rosenthaler saponin triterpenoid có màu hoa cà 12)

a. Saponin triterpenoid trong H2SO4 đậm đặc có đỉnh hấp thu cực đại trong vùng tử ngoại ở 310nm

b. Phổ hồng ngoại của saponin steroid có 6 pic đặc trưng của mạch nhánh spiroacetal

c. Để phân biệt sapogenin thuộc 25R hay 25S thì căn cứ vào cường độ hấp thu của pic thứ 2 và pic thứ 3

d. Cực đại ở 310nm không thể hiện với các saponin steroid 13)

Các phương pháp định lượng saponin…..

Đ/a: phương pháp cân, phương pháp đo quang, HPLC. 14)

a. Để tinh chế saponin steroid có thể dùng phương pháp kết hợp với cholesterol b. Sephadex LH20 dùng để tách các saponin rất hiệu quả

c. Dùng Sephadex G-50 thì saponin có phân tử nhỏ sẽ ra trước các sapon có phan tử lớn

d. Có thể dùng phương pháp thẩm tích để chiết xuất saponin 15)

Saponin trong rễ Glycyrrhiza glabra thuộc nhóm….. Đ/A oleanan

16) Nhóm hoạt chất quan trọng thứ 2 trong Glycyrrhiza glabra là…. Đ/a Flavonoid: liquiritin, isoliquiritin

17)Chọn câu đúng. Hàm lượng cắn chứa acid glycyrrhizic trong dược liệu khô là bao nhiêu nếu định lượng theo phương pháp cân DĐVN IV

a. tối thiểu 5%

(13)

c. ít nhất 10% d. ít nhất 15%

18) Chiết acid glycyrrhizic bằng….có mặt của…..Thêm ammoniac vào dịch chiết sẽ có kết tủa…..Lọc lấy tủa, hòa vào nước, thêm…..thì …..được giải phóng và có hexamethylentetramin tạo thành. Chuẩn độ acid glycyrrhizic bằng….

Đ/a aceton/ acid nitic/amoni glycyrrhizat/formalin/ acid glycyrrhizic/ dung dịch kiềm 19) Saponin trong Polygala tenuifolia thuộc loại….nhóm….

Đ/a saponin triterpenoid/ olean

20) Saponin trong Platycodon grandiflorum thuộc loại….nhóm….. Đ/a saponin triterpenoid/ oleanan

21) Kể tên 2 flavonoid trong quả Gleditschia australis….. Đ/a Luteolin/ Vitexin/ isovitexin

22) Saponin trong rễ Achyranthes bidentata có phần sapogenin là….. Đ/a acid oleanolic

23) Các saponin quan trọng trong rau má là…… Đ/a asiaticosid, madecassosid

24) Thành phần chính trong Panax ginseng là các saponin…..nhóm…..gọi chung là…… Đ/a triterpenoid/ dammaran/ginsenosid

25) Saponin triterpen nào sau đây có 4 vòng a. Olean

b. Ursan

c. Dammaran

d. Lupan

26) Saponin nào sau đây thuộc nhóm alkaloid steroid a. Spirosolan

b. Dammaran c. Cucurbitan d. Hopan

(14)

a. Gypsogenin, hederagenin b. Acid cincholic, acid Asiatic c. acid madecassic, acid oleanolic d. acid ursolic, acid cincholic

28) saponin nào sau đây thuộc nhóm ursan: a. acid quinovic, acid Asiatic

b. acid ursolic. Gypsogenin c. hederagenin, acid madecassic d. Chikusetsusaponin, acid madecassic 29) saponin nào thuộc nhóm Hopan a. mollugogenol A

b. betulin c. acid betulinic d. lupeol

30) Saponin thuộc nhóm Lanostan a. acid mollic b. cucurbitacin E c. acid eburicoid d. panaxadiol 31) Saponin nhóm Spirostan là a. tigogenin, smilagenin b. sarsasapogenin, jurubin c. smilagenin, jurubidin d. digitogenin, jurubin 32) saponin nhóm furostan là a. diosgenin b. hecogenin c. avenacosid

(15)

d. gitogenin 33) saponin nhóm spirosolan là: a. tomatin b. solanin c. diosgenin d. gitogenin 34) saponin nhóm solanidan là a. solanin b. tomatin c. diosgenin d. gitogenin

ANTHRANOID

I. TRẮC NGHIỆM

1. Hợp chất có cấu trúc đơn giản nhất trong nhóm phẩm nhuộm: A. Purpurin

B. Boletol C. Alizarin D. Acid carminic

2. Hợp chất có cấu trúc đơn giản nhất trong nhóm nhuận tẩy: A. Rhein

B. Istizin C. Emodin D. Aloe emodin

(16)

3. Cấu trúc nào sau đây là của acid chrysophanic:

A.

B.

C.

D.

4. Cả hai dạng glycon và dạng glycosid của anthranoid đều tan trong: A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch HCl C. Nước nóng

D. Dung dịch NaHSO3

5. Hợp chất nào chỉ tan được trong kiềm mạnh: A. Chrysophanol

B. Acid carminic C. Boletol D. Alizarin

6. Điều kiện của một hợp chất anthranoid để có thể cho phản ứng tạo phức màu với Mg acetat/ MeOH:

A. Có nhóm COOH B. Có OH ở vị trí α C. Có 1,2 di-OH D. Có 1,4 di OH

7. Hợp chất nào phản ứng với magie acetat trong alcol cho màu đỏ tía:

(17)

B.

C.

D.

8. Phản ứng giúp phân biệt aglycon dạng oxy hóa và dạng khử: A. Borntraeger

B. Liebermann – Burchard C. Pyridin/ MeOH (1:1) D. Magie acetat/ alcol

9. Các bước chiết xuất anthranoid dạng aglycon có sẵn trong dược liệu: A. Bột dược liệu>chiết với dung môi cồn nước>cô cồn>lọc, tinh chế.

B. Bột dược liệu>chiết với cồn>cô thu hồi cồn>hòa cao cồn vào nước>lọc, tinh chế.

C. Bột dược liệu>chiết với cồn>lắc với ether dầu hỏa>lắc với benzen>tinh chế qua sắc kí cột.

D. Bột dược liệu> chiết với dung môi cồn nước> lắc với ether dầu hỏa> lọc, tinh chế.

10. Cấu tử đặc trưng của bột dược liệu Rheum palmatum là: A. Calci oxalat hình kim

B. Calci oxalat hình cầu gai C. Mạch vạch

D. Mạch chấm II. Đúng sai

1. Khi cho dịch chiết dược liệu phản ứng với NaOH loãng, nếu lớp kiềm có màu đỏ ta có thể kết luận có 1, 8 di-OH anthraquinon.

2. Muốn chiết anthranoid dạng glycosid ta có thể dùng dung môi hữu cơ kém phân cực.

3. Anthranoid dạng oxi hóa không có nhiều ứng dụng thực tiễn vì gây kích ứng tiêu hóa.

(18)

5. Anthranoid có tác dụng nhuận tẩy phân bố chủ yếu trong các cây họ Fabaceae, Polygonaceae và Rubiaceae.

6. Sennosid C, D trong Cassia acutifolia là dimer của Rhein. III. Điền khuyết

1. Anthranoid dạng ……… bị hấp thu ở ruột non nên không có tác dụng nhuận tẩy. 2. Định lượng OMA, nhược điểm của phương pháp cân là ……….

3. Định lượng OMA, trong phương pháp so màu, dịch Et2O được lắc với ……….. 4. Định lượng OMA, nhược điểm của phương pháp thể tích là sai số thừa do

………..

5. Trong nhóm anthranoid, ………. có tác dụng kháng khối u và chống di căn của tế bào ung thư.

(19)

ĐÁP ÁN Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C B B A A B B C B B Đúng sai 1 2 3 4 5 6 Đ S S Đ S S Điền khuyết 1. Aglycon 2. Sai số thừa 3. NaOH + NH4OH 4. Polyphenol 5. Emodin 6. Barbaloin

Flavonoid và dược liệu chứa flavonoid

1. Mở đầu - Lịch sử

-Flavonoid: sắc tố hoa, màu vàng (ngoài ra: cam, đỏ, tím, xanh, không màu) -13.000 hợp chất Flavonoid

-Các sắc tố thực vật không phải flavonoid: carotenoid, xanthon, betain, anthranoid, chlorophyll, quinon, alkaloid

2. Định nghĩa

- Flavonoid là nhóm các hợp chất phenol thực vật có cấu trúc cơ bản là diphenylpropan (C6-C3

-C6)

- Được coi là dẫn chất của phenylpropan (C6 - C3), dẫn chất của chroman

O chroman O O chromon O O chromanon 3. Sinh nguyên

(20)

O B C

A

-Vòng A (phần C6): tổng hợp từ 3 đơn vị acetat (triketid)

-Mạch 3C đóng vòng với vòng A qua dị tố Oxy => vòng C

-Vòng B + vòng C hay mạch C (phần C3-C6): tổng hợp từ acid shikimic

4. Cấu trúc O Flavan O O Flavon O O Flavanon O OH Flavan-3-ol = Catechin O O OH Flavonol O OH O Flavanonol O OH OH Flavan-3,4-diol = Leucoanthocyanidin O Anthocyanidin +

(21)

OH O Chalcon OH O Dihydrochalcon O O Auron 5. Phân loại

-Cách tổ hợp phân tử: flavo-lignan, furano-flavonoid, pyrano-flavonoid, flavonoid alkaloid -Mức độ ngưng tụ: monomer, dimer, oligomer

-Mức độ oxy hóa của dị vòng C

-Loại mạch đường: O-glycosid, C-glycosid, sulfat glycosid

-Số mạch đường: monodesmosid (monosid, biosid, tiosid), bidesmosid, tridesmosid -Vị trí nhóm phenyl trên mạch 3C (khung genin)

O 2 eu-flavonoid O iso-flavonoid 3 O neo-flavonoid 4 6. Eu-F

-Mức độ oxy hóa của mạch 3C: Catechin < Leucoanthocyanidin < Anthocyanidin < Chalcon - Hydrochalcon < Auron < Flavanon - Flavanonol < Flavon - Flavonol

-Catechin: Có 2C* => 4 đồng phân quang hoạt (2 enantiomer + 2 diastereomer)

-Leucoanthocyanidin(LAC): Không màu, bị oxy hóa cho anthocyanidin có màu, có 3 C* -Anthocyanidin(AC): vòng C là pirilium, có màu đậm và thay đổi theo pH, rất tan và phân cực -Chalcon và dihydrochalcon(DHC): vòng C mở, chalcon màu đỏ hồng, dihydrochalcon không màu (do không còn dây liên hợp)

(22)

-Auron: vòng C 5 cạnh, màu vàng sáng

-Flavanon: trong môi trường mở vòng cho chalcon

-Flavon và flavonol: mức oxy hóa cao nhất trên vòng C, màu vàng → cam *Lưu ý: thêm -OH → tăng tính oxy hóa

7. Iso-F và Neo-F

-Iso-F đơn giản: isoflavan, isoflav-3-en, isoflavan-4-on, isoflavon -Iso-F phức tạp: rotenoid, pterocarpan, coumestan, daidzein... -Neo-F: brazilien, inophyllolid

8. Flavonoid oligomer -Bi-F

-Proanthocyanidin: không màu, dimer hay trimer của flavan-3-ol và flavan-3,4-diol, cấu tạo của tannin ngưng tụ (tannin catechic)

9. Nhóm thế

-Nhóm OH tự do và dẫn chất gồm: ether (methyl → dẫn chất methoxy), ester (acid vô cơ H2SO4, acid hữu cơ), glycosid

-Nhóm alkyl: methyl, isoprepenyl (thường gặp và có thể đóng vòng với dị tố oxy)

-Glycosid: O-glyc (vị trí 3, 7, 4', 5), thường 1-2 mạch, mỗi mạch 1-2 đường, glucose sát genin, hay gặp biosid của β-D-glc và α-L-rhamnose

-Vị trí nhóm thế: thường gặp nhất C3, ngoài ra C7, C5, C4', C3' 10. Lý tính

-Dễ kết tinh: genin, bi-F

-Khó kết tinh: glycosid, Proanthocyanidin (cồng kềnh → khó kết tinh) -Màu: nhóm mang màu chromophor, nhóm trợ màu auxochrom -OH -Không màu: Flavanon, flavanonol, dihydrochalcon, leucoA, catechin

-Độ bền: genin - mức oxy hóa càng thấp → càng bền, glycosid - C-glycosid > glycuronid > O-glycosid, polymer > monomer

-Tan: Tan trong dm phân cựa TB đến mạnh, genin tan trong kiềm loãng (do có tính acid ở -OH C7), glycosid tan 1 phần trong nước, kém tan trong cồn cao độ

-Phổ UV-Vis: băng II (220-290 nm) vòng A, băng I (290-380 nm) vòng C+B, mỗi flavonoid có λmax riêng

(23)

-Phổ IR: OH linh động (3300-3400), vòng pyron( 1450-1650), carbinol và C-O (1050-1150) 11. Hóa tính

a. Nhóm -OH phenol

-Tính acid yếu: tính acid giảm khi -OH gần chức carbonyl

-Tạo muối với kiềm loãng → phenolat kém bền, tan/H2O (tăng màu), một số tạo muối với Na2CO3

-Tạo sulfat-glycosid (-OH → -OSO3K)

-Tạo phức với kim loại (biết được nhóm OH thuộc vòng A hay B, C): -OH/C3, C5 hoặc o-diOH/B -Tạo glycosid với đường, Δ' đường

b. Vòng γ-pyron

-Tính kiềm yếu: vòng γ-piron + acid mạnh → M' kém bền Tính kiềm mạnh: vòng pirilium của AC + acid → M' bền

-Tính oxy hóa: LAC→AC, flavanon→flavanonol→flavon→flavonol

-Tính khử: vòng γ-piron/ γ-dihydropiron → vòng pirilium màu đỏ, có xúc tác có thể khử → Catechin hay LAC

-PƯ phân hủy kiềm: eu-F + kiềm đặc nóng → mảnh nhỏ, đơn giản c. Nhân thơm

-PƯ thế azoic: tạo màu→định tính, tác nhân (p-nitroanilin, a.sulfanilid được diazo hóa), đk (MT kiềm yếu, nhiệt độ thấp, vị trí o hay p/-OH trống, không bị cản trở lập thể)

d. Cả phân tử flavonoid: PƯ thủy phân dây nối glycosid hay ester -bằng enzym: đặc hiệu cho loại dây nối

-bằng acid: HCl 2N/MeOH (1:1) cách thủy 1h, nếu -OH của ose bị acyl-hóa hay bisulfat-hóa → glycosid có thể k bị thủy phân

-bằng kiềm loãng: ít sd với dạng glycosid, phân biệt 3-O- với 7-O- và 4'-O-glycosid (3-O- bền hơn), các biosid nối 1→2 bền hơn 1→6 (neohesperidose bền hơn rutinose)

12. Định tính

-PƯ vs kiềm đặc, nóng → phá vỡ để xđ cấu trúc -PƯ vs kiềm loãng: tạo phenolat tăng màu

-PƯ vs acid: AC/acid→đỏ hồng, chalcon/acid→đóng vòng→giảm màu, LAC/PAC+HCll+to→AC

(24)

-PƯ vs cyanidin (Shinoda, Shibata, Pew): Flavonoid + [H] → AC màu hồng đến đỏ đậm, dung môi (cồn, cồn nước, nước), đk nhiệt độ, tác nhân khử (Mg/Zn trong HClđđ), kết quả, phân biệt alycon và glycosid (lắc sp vs octanol: dịch màu đỏ ở lớp dưới (EtOH)→glycosid, dịch màu đỏ ở

lớp trên (octanol)→aglycon) -PƯ tạo phức màu vs

+dd FeCl3 loãng (xanh tùy số lượng -OH),

+dd acetat chì (tủa trắng--ngà vàng, chì acetat kiềm/trung tính →phân biệt OH trên vòng B, tủa tan lại trong MT kiềm, k dùng để loại tạp)

+dd AlCl3/ROH (UV 365 nm): tăng màu, tăng cường độ

+thuốc thử Martini-Bettòlo (SbCl5/CCl4): flavon → tủa vàng đến cam, chalcon → tủa đỏ đến tím -PƯ vs thuốc thử diazonium: Flavonoid/Na2CO3 + tt. diazonium → đỏ cam/đỏ, không đặc hiệu do (+) vs các polyphenol khác, đk ( H o hay p/-OH, H này k bị cản trở lập thể), khi có -OH/C7 sẽ ghép vào C6 hay C8

-SKG, SKLM: pha tĩnh là pha đảo -HPLC

-PP vật lý khác: Khảo sát cấu trúc (NMR, MS), định tính định lượng (CE, LC-MS) 13. Định lượng

-Nguyên tắc: chiết kiệt, loại tạp tối đa, chọn pp tùy (toàn phần hay 1 chất, genin hay glycosid) -Phương pháp: cân, đo quang(quang phổ UV-flavonoid tinh khiết, đo màu-flavonoid hỗn hợp) sắc ký(HPLC hay bán định lượng SKLM - mật độ kế, cạo→đo quang)

14. Chiết xuất

-Chiết flavonosid: dm phân cực mạnh -Chiết aglycon: dm phân cực TB-mạnh -Dùng dd kiềm chiết cả 2 dạng

-Dùng dãy dm (glycosid pc)

-Dùng cồn kiềm (citro-F) hay cồn acid (F kém bền)

-Tinh chế: hòa tan → phân bố l-l → kết tinh phân đoạn, kết tinh lại → t/c riêng (tủa vs Pb++...) -Phân lập: F pc nên khó phân lập, genin dễ kết tinh→dễ phân lập hơn glycosid, hệ dm tính acid trong SK điều chế, khả năng (tạo polymer rắn, lk bất thuận nghịch vs chất hấp phụ, tạo artifact do bị thủy phân, oxy hóa) pp chiết phân bố l-l, SKC phân bố đảo, SKC phân bố thuận, SKC rây phân tử

(25)

-Với TV: giúp sự thụ phấn, lọc tia UV, chống côn trùng, nấm, VSV, ĐV ăn cỏ→bảo vệ, ức chế enzym, điều hòa sinh trưởng, tạo nốt sần cố định đạm cây họ Đậu, hỗ trợ SV cộng sinh

-Với y học:

+ Hoạt tính kiểu vit. P (bền thành mạch, chống xơ mạch, giảm tính thấm thành mao mạch, chống xuất huyết mao mạch, hiệp đồng vit. C điều trị scorbut)

+Chống oxy hóa: dập gốc tự do, chống lão hóa

+Khác: Kháng khuẩn, kháng viêm, ức chế sinh tổng hợp prostaglandin kháng virus, chống co thắt kiểu paparerin, trị dị ứng, viêm loét, hạ ure huyết, lợi tiểu, trị viêm thận, trị bí tiểu, tác dụng trên tb ung thư. tác dụng trên hệ tim mạch

+Iso-F: tác dụng phytoestrogen

+Đs: chất màu, giải nọc rắn, nhện, diệt ấu trùng muỗi, diệt cá 16. Liên quan cấu trúc, tác dụng

-Hoạt tính kiểu vit. P, antioxidant: Carbonyl C4, -OH tự do (-OMe giảm td), flavon > flavanon, di-OH > mono/tri-OH, di-OH ortho > di-OH meta)

-ortho di-OH/vòng B: vit. P - -OMe/vòng A, B : kháng khối u - -OH hoặc -OMe ở C3:

+ carbonyl C4 : kháng virus +nối đôi C2-C3: kháng virus

- 3 O-glycosid: mất tính kháng virus

- vòng C: đóng/mở, không/có nhóm -OH: k ảnh hưởng tính bảo vệ gan 17. Thuốc hay sử dụng

Viên Daflon/Daflon Fort, Viên Ginkor Fort, Rutin + Vit.C, Rutin +C, Rutin +C+E 18. Dược liệu chứa Flavonoid

-Rutin: hoa Hòe

-Chi Citrus: chanh, cam, quýt, bưởi

-Chứa Eu-F: diếp cá, râu mèo, hoàng cầm, kim ngân, artichaut, dâu, bạch quả, cúc gai, hồng hoa -Chứa Iso-F: xạ can, thuốc cá

(26)

O Flavan O O Flavon O O Flavanon O OH Flavan-3-ol = Catechin O O OH Flavonol O OH O Flavanonol O OH OH Flavan-3,4-diol = Leucoanthocyanidin O Anthocyanidin +

(27)

OH O Chalcon OH O Dihydrochalcon O O Auron O 2 eu-flavonoid O iso-flavonoid 3 O neo-flavonoid 4 I. Trắc nghiệm 1. Chọn câu đúng về Flavonoid a. Thuộc nhóm các hợp chất phenol thực vật b. Có cấu trúc cơ bản là diphenylpropan (C6-C3-C6)

c. Hai câu trên đều đúng d. Hai câu trên đều sai

2. Chọn câu đúng về sinh nguyên flavonoid a. Vòng C tổng hợp từ 3 đơn vị acetat

b. Mạch 3C đóng vòng với vòng A qua dị tố Oxy => vòng B c. Vòng B + vòng C tổng hợp từ acid shikimic

d. Vòng A tổng hợp từ 3 đơn vị fumarat 3. Leucoanthocyanidin là

(28)

b. Flavan-3,4-diol c. Flavon d. Flavonol 4. Catechin là a. Flavan-3-ol b. Flavan-3,4-diol c. Flavon d. Flavonol 5. Flavonoid có 1 nhóm OH trong phân tử là a. Flavanon, Flavon, Flavan

b. Catechin, Leucoanthocyanidin, Anthocyanidin c. Chalcon, Auron, Anthocyanidin

d. Catechin, Flavonol, Flavanonol

6. Catechin có mấy đồng phân quang hoạt a. 0 b. 2 c. 4 d. 8 7. Flavonoid a. Chỉ có tính acid b. Chỉ có tính base c. Lưỡng tính d. Không có tính acid-base 8. Chọn câu sai

(29)

b. Genin tan trong kiềm loãng c. Glycosid tan 1 phần trong nước d. Glycosid kém tan trong cồn cao độ 9. Chọn câu sai về leucoanthocyanidin a. Không màu

b. Có 3C*

c. Bị khử cho anthocyanidin có màu d. Bị oxy hóa cho anthocyanidin có màu 10. Mức độ oxy hóa của mạch 3C

a. Catechin < Leucoanthocyanidin < Anthocyanidin < Chalcon < Auron < Flavanon < Flavon

b. Catechin < Auron < Flavanon < Flavon< Leucoanthocyanidin < Anthocyanidin < Chalcon

c. Flavon< Flavanon< Auron< Chalcon< Anthocyanidin< Leucoanthocyanidin <Catechin d. Leucoanthocyanidin < Anthocyanidin < Chalcon< Auron < Flavanon < Flavon< Catechin 11. Các flavonoid không màu

a. Flavanon, flavanonol, chalcon, leucoA, catechin

b. Flavan, flavanonol, dihydrochalcon, leucoA, anthocyanidin c. Flavanon, flavanonol, chalcon, anthocyanidin, catechin d. Flavanon, flavanonol, dihydrochalcon, leucoA, catechin 12. Phổ UV-Vis của flavonoid

a. Băng I(220-290 nm) vòng A b. Băng II (290-380 nm) vòng C+B c. Băng II (220-290 nm) vòng A d. Băng I (290-380 nm) vòng A+B 13. Chọn câu sai về độ bền flavonoid

(30)

a. genin - mức oxy hóa càng cao thì càng bền b. glycosid - C-glycosid > O-glycuronid c. polymer > monomer

d. O-glycuronid > O-glycosid

14. Có thể thủy phân dây nối glycosid hay ester của flavonoid bằng a. Enzym b. Acid c. Kiềm d. Cả 3 câu trên 15. Proanthocyanidin thuộc nhóm a. Iso-flavonoid b. Eu- flavonoid c. Neo- flavonoid d. Bi- flavonoid

16. Chọn câu sai về phương pháp định lượng flavonoid a. Phương pháp cân

b. HPLC c. Đo quang

d. Chuẩn độ điện thế

17. Phản ứng với cyanidin, để phân biệt alycon và glycosid, ta lắc sp vs octanol a. dịch màu đỏ ở lớp dưới (EtOH)→glycosid, dịch màu đỏ ở lớp trên (octanol)→aglycon b. dịch màu đỏ ở lớp dưới (EtOH)→aglycon, dịch màu đỏ ở lớp trên (octanol)→glycosid c. dịch màu đỏ ở lớp dưới (octanol)→glycosid, dịch màu đỏ ở lớp trên (EtOH)→aglycon d. dịch màu đỏ ở lớp dưới (octanol)→glycosid, dịch màu đỏ ở lớp trên (EtOH)→aglycon

(31)

18. Flavonoid nào vòng C là pirilium, có màu đậm và thay đổi theo pH, rất tan và phân cực a. Chalcon b. Anthocyanidin c. Leucoanthocyanidin d. Auron 19. Flavonoid không có tác dụng nào a. Kháng viêm, kháng khối u

b. Bền thành mạch, trị trĩ và giãn tĩnh mạch chi dưới c. Hiệp đồng vit. C điều trị scorbut

d. Tốt cho não, trị Parkinson

20. Phản ứng tạo phức màu với thuốc thử Martini-Bettòlo a. Flavon → tủa vàng đến cam

b. Chalcon → tủa đỏ đến tím c. a, b đúng

d. Chỉ a đúng

II. Câu hỏi ngắn

1. Kể tên 3 sắc tố thực vật không phải flavonoid

2. Trong flavonoid, genin hay glycosid khó kết tinh hơn? 3. Flavonoid ……….. phân lập do……….

4. Phân loại theo vị trí nhóm phenyl trên mạch 3C thì flavonoid được chia thành mấy nhóm, kể tên.

5. Vị trí nhóm thế thường gặp nhất trong flavonoid? 6. Một số tác dụng của flavonoid trong y học

7. Flavonoid cho phản ứng tạo phức màu với ..., .……….……, ……….. và ……….

(32)

8. Flavonoid cho phản ứng với kiềm loãng tạo ……….

9. Phản ứng của Flavonoid với ……… dùng để phân biệt các nhóm OH trên vòng B

10. Trong môi trường ………, flavanon mở vòng cho ……….

11. Chalcon có màu ………, Dihydro chalcon ……….. do ……….. 12. Điều kiện phản ứng thế azoic?

Đáp án

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

a c b a d c c a c a d c a d d d a b d c

1. carotenoid, xanthon, betain, anthranoid, chlorophyll, quinon, alkaloid 2. glycosid

3. khó, phân cực

4. 3 nhóm, iso-flavonoid, neo-flavonoid và eu-flavonoid 5. C3

6. hoạt tính vit. P, chống oxy hóa, tác dụng phytoestrogen…

7. dd FeCl3, dd acetat chì, dd AlCl3/ROH, thuốc thử Martini-Bettòlo (SbCl5/CCl4) 8. phenolat tăng màu

9. chì acetat 10. kiềm, chalcon

11. đỏ hồng, không màu, không còn dây liên hợp

12. MT kiềm yếu, nhiệt độ thấp, vị trí o hay p/-OH trống, không bị cản trở lập thể

(33)

COOH OH acid coumaric  Phenylpropanoid đơn vòng: COOH acid cinnamic  Phenylpropanoid đa vòng:

 Coumarin thuộc lớp phenylpropanoid đa vòng

 Nguồn gốc: -Tự nhiên: phân lập từ hạt Coumaruna odorata (Vogel, 1820) -Tổng hợp: phản ứng Perkin

 Lịch sử: gia súc chết vì xuất huyết do ăn cỏ khô bị nhiễm nấm Aspergillus

Nguyên nhân: trong thực vật có coumarin tự nhiên, nấm Aspergillus biến đổi thành 4-OH-coumarin rồi ngưng tụ với formaldehyd thành dicoumarol gây xuất huyết.

O O O O O O O O OH OH OH HCHO (tiền chất coumarin) Coumarin (benzo -Flavonoid (benzo

-chroman chromen chromen-2-on

(coumarin) Coumarin

(34)

 Dầu mù u trị vết loét của người nằm 1 chỗ và chi dưới người bị tiểu đường Coumarin đơn giản (còn được gọi là nhóm umbeliferon)

 Nhóm furano-coumarin

Lưu ý oxy luôn gắn C7, nối đôi tiếp cách vòng benzo  Nhóm pyranno-coumarin ít gặp trong tự nhiên

O O O H HO O O O H O O O H MeO O O O 7 8 O O O 6 7 O O 1 2 3 4 5 6 7 8 O O O O O O Dicoumarol 4-OH-coumarin Coumarin Scopoleti n Esculeti n umbeliferon Angelicin (nhóm 7,8-furano, kiểu angular) Psoralen (nhóm 6,7-furano, kiểu linear) Seselin (nhóm 7,8-pyrano, kiểu anglular) Xanthyletin

(35)

 Phân nhóm akylphenyl coumarin dùng làm thuốc chống đông máu

 Phân nhóm aflatoxin độc, nguy hiểm nhất là aflatoxin B1 gây ung thư gan

 Phân nhóm acid ellagic: acid ellagic khi mở 1 hay vòng tạo 1 hay 2 nhóm COOH nối ester với các OH của glucose tạo ellagi-tannin (xem bài Tannin)

(36)

Trong dược liệu, coumarin thường ở dạng aglycon, đều có oxy ở C7, các furano và pyrano coumarin có nối đôi tiếp cách với vòng benzo. Khi ở dạng O-glycosid, đường thường là đường đơn glucose

 Lý tính

- Kết tinh không màu hoặc vàng nhạt

- Phát quang / UV 365 nm cho màu vàng đến xanh sáng - Kém bền trong môi trường kiềm do mở vòng lacton - Kém phân cực, khi tạo muối phenolat dễ tan trong nước - Dạng glycosid tan được trong nước nóng, cồn

 Tính thăng hoa, coumaric + kiềm  không đỏ

 Phổ IR có đỉnh ở 1715 – 1750 (C=O), 3300 – 3400 (OH)

 Phổ MS có 2 tín hiệu mạnh và chênh lệch nhau 28 đvC của nhóm C=O  Hóa tính, nhóm OH phenol

- Phản ứng tăng màu trong môi trường kiềm

- Tạo phức với FeCl3 cho màu rất nhạt do ít OH phenol

 Phản ứng trong – đục, cơ chế đóng mở vòng lacton, trong môi trường nước coumarin ko tan nên đục, cho kiềm vào sẽ mở vòng tạo muối tan nên trong.

(37)

 Phản ứng đóng mở vòng lacton cũng là nguyên tắc tinh chế coumarin bằng pp acid – base  Dưới tác dụng của tia UV, coumarin sẽ phát huỳnh quang mạnh hơn

 Phản ứng với brom ở C3 và C4

phản ứng với diazo xảy ra trong môi trường kiềm, có OH phenol và có H ở o- hay p- so với OH đó, ưu tiên ở C6

 Chiết xuất và phân lập: dễ chiết do kém phân cực, có thể dùng dung môi phân cực dần, coumarin sẽ ra ở các phân đoạn đầu. Hoặc dùng kiềm loãng, thu dịch chiết rồi cô đặc, acid hóa sẽ thu được coumarin

Có thể loại tạp polyphenol bằng Pb(OAc)2, trừ khi coumarin có o-di-OH ờ C6, C7 (esculetin) cũng bị loại đi luôn

Phát quang nhóm màu xanh (silicagel/ UV 365 nm)  Định tính vật lý

- phát huỳnh quang UV 365 nm - thử nghiệm vi thăng hoa - Quang phổ: UV, IR, MS, NMR

(38)

 SKLM: “dung môi, mẫu thử luôn cùng 1 phe”, coumarin kém phân cực nên dùng dm khai triển kém phân cực, đôi khi thêm acid để vết không bị kéo đuôi. Coi chừng 1 số coumarin có thể biến đổi cấu trúc dưới UV 365 nm Càng nhiều OH càng phân cực nên Rf càng nhỏ

Càng nhiều OMe càng kém phân cực nên Rf càng lớn

(do pha động kém pc nên những chất kém pc sẽ được kéo đi dễ dàng hơn)

 Định tính hóa học: phản ứng đóng mở vòng lacton kết hợp với test huỳnh quang cis/trans  Chữa bệnh bạch biến: phương pháp Puva (Psoralen + UV A)

 Hạ sốt, dãn mạch vành, chống co thắt

 Cơ chế chống đông của Warfarin: ngăn chặn enzym vit K epoxid reductase nên ko có vit K dạng khử, từ đó các yếu tố đông máu sẽ không được hoạt hóa

Một số dược liệu chứa coumarin: bạch chỉ, tiền hồ hoa trắng, tiền hồ hoa tím, sài đất, mù u  Wedelolacton là kháng sinh thực vật có trong cây Sài đất

 DĐVN IV – chuyên luận bạch chỉ (thầy biểu coi!!!)

BẠCH CHỈ (Rễ)

Radix Angelicae dahuricae

Rễ phơi hay sấy khô của cây Bạch chỉ (Angelica dahurica (Fisch. ex Hoffm.) Benth.et Hook.), họ Hoa tán (Apiaceae).

Mô tả

Rễ hình chuỳ, thẳng hay cong, dài 10 - 20 cm, đường kính phần to có thể đến 3 cm, phần cuối thon nhỏ dần. Mặt ngoài củ có màu vàng nâu nhạt, còn dấu vết của rễ con đã cắt bỏ, có nhiều vết nhăn dọc và nhiều lỗ vỏ lồi lên thành những vết sần ngang. Mặt cắt ngang có màu trắng hay trắng ngà. tầng sinh libe-gỗ rõ rệt. Thể chất cứng, vết bẻ lởm chởm, nhiều bột. Mùi thơm hắc, vị cay hơi đắng.

Vi phẫu

Cắt ngang qua rễ thấy: Lớp bần gồm nhiều hàng tế bào hình chữ nhật có vách dày. Mô mềm vỏ gồm những tế bào thành mỏng, hình nhiều cạnh, có những khuyết to, nhiều ống tiết to nằm rải rác trong mô mềm và cả trong vùng libe. Libe-gỗ cấp II bị tia ruột chia cắt thành từng mảng hình quạt. Tầng sinh libe-gỗ không liên tục. Mô mềm libe-gỗ hoá libe-gỗ rất ít.

Bột

Bột có màu trắng mịn, mùi thơm hắc, vị đắng. Soi kính hiển vi thấy: Mảnh bần màu vàng nâu, vách dày.Mảnh mô mềm chứa nhiều hạt tinh bột, hạt tinh bột có hình trứng hay hình nhiều cạnh đứng riêng rẽ hay dính vào nhau. Mảnh mạch mạng, mạch vạch, mạch điểm. Khối màu.

(39)

A. Lấy 5 g bột dược liệu, thêm 50 ml ethanol (TT), lắc đều, đun cách thuỷ 5 phút. Lọc, cô dịch lọc còn khoảng 10 ml (dung dịch A). Lấy một ống nghiệm cho vào 1 ml dung dịch A, thêm 1 ml dung dịch

natricarbonat10%(TT) hay dung dịch natrrihydroxyd 10% (TT) và 3 ml nước cất, đun cách thuỷ 3 phút,

để thật nguội, cho từ từ từng giọt thuốc thử Diazo (TT) sẽ xuất hiện màu đỏ cam.

B. Lấy 0,5 g bột dược liệu, thêm 3 ml nước, lắc đều trong 3 phút, lọc. Nhỏ 2 giọt dịch lọc vào 1 tờ giấy lọc, để khô, quan sát dưới ánh sáng tử ngoại (365 nm) thấy có huỳnh quang màu xanh da trời.

C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Silica gel G sấy ở 120 °C trong 2 giờ. Dung môi khai triển: Cyclohexan - ethylacetat (8: 2) Dung dịch thử: Lấy 4 ml dung dịch A cô còn 2 ml.

Dung dịch đối chiếu: Lấy 5 g bột Bạch chỉ (Mẫu chuẩn), tiến hành chiết như dung dịch thử.

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bảng mỏng 4 μl mỗi dung dịch trên. Quan sát dưới ánh sáng tử

ngoại (365 nm), trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải cùng có vết phát huỳnh quang màu xanh da trời và giá trị Rf với vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.

D. Cho 0,5 g dược liệu vào ống nghiệm, thêm 3 ml ether (TT), thêm 2 - 3 giọt dung dịch hydroxylamin

hydroclorid 7% trong methanol (TT) và thêm 3 giọt dung dịch kalihydroxyd 20% trong methanol (TT).

Lắc kỹ, đun nhẹ trên cách thuỷ, để nguội, điều chỉnh pH 3 4 bằng acid hydrocloric (TT), sau đó thêm 1 -2 giọt dung dịch sắt (III) clorid 1% trong ethanol (TT), thấy xuất hiện màu đỏ tím.

Độ ẩm

Không quá 13% (Phụ lục 9.6). Tro toàn phần

Không quá 6,0% (Phụ lục 9.8).

Tro không tan trong acid hydrocloric Không quá 2,0% (Phụ lục 9.7). Tạp chất Không quá 1,0% (Phụ lục 12.11). Tỷ lệ vụn nát Không quá 5,0% (Phụ lục 12.12). Chế biến

Thu hoạch vào mùa hạ, thu. Khi trời khô ráo, đào lấy rễ củ (tránh làm sây sát và gẫy, không lấy củ ở cây ra hoa kết quả).Rửa nhanh, cắt bỏ rễ con, phân riêng các rễ củ có kích thước như nhau. Phơi nắng hay sấy ở 40 - 50 oC đến khô hẳn.

(40)

Loại bỏ tạp chất, phân loại to nhỏ, ngâm qua, ủ mềm, thái lát dày, phơi khô trong râm hay sấy nhẹ đến khô. Khi dùng, thái phiến dài 3 – 5 cm, dày 1 – 3 mm. Vi sao.

Bảo quản

Để nơi khô mát, tránh mốc, mọt. Tính vị, quy kinh

Tân ôn.Vào các kinh vị, đại trường, phế. Công năng, chủ trị

Giải biểu, khu phong, thắng thấp, hoạt huyết tống mủ ra, sinh cơ chỉ đau. Chủ trị:Cảm mạo phong hàn, nhức đầu vùng trán, đau xương lông mày, ngạt mũi, chảy nước mũi do viêm xoang, đau răng; mụn nhọt sưng tấy, vết thương có mủ, ngứa ở các bộ phận trong người.

Cách dùng, liều lượng

Ngày dùng 3 - 9 g, dạng thuốc sắc hoặc tán bột. Kiêng kỵ

Âm hư hỏa vượng, nhiệt thịnh không nên dùng.

1. Trong môi trường kiềm loãng, Coumarin tan và tạo một dung dịch. Dung dịch này dưới ánh sáng UV sẽ cho sản phẩm là: a. Coumarinat b. Acid coumarinic c. Acid coumaric d. Coumarat 2. Tác dụng chống đông máu chỉ có ở các Coumarin a. Ở dạng dimer, có nhóm –OH tự do ở C-4 b. Ở dạng dimer, có nhóm –OH tự do ở C-7 c. Ở dạng dimer, có nhóm –OMe ở C-4 d. Ở dạng dimer, có nhóm –OMe ở C-7

3. Tác dụng chống đông máu có ở chế phẩm nào sau đây a. Dicoumarol, Wafarin

b. Sintrom, Tromexan c. a và b đều sai d. a và b đều đúng

4. Khi chiết xuất Coumarin rất kém phân cực ta không thể dùng a. Ether-dầu hỏa (ether petrol) để loại chất béo

b. Dung dịch chì acetat trung tính để loại tạp polyphenol c. Phương pháp vi thăng hoa để tinh chế Coumarin

(41)

5. Phát biểu nào sau đây là sai

a. Coumarin tăng màu trong môi trường kiềm loãng b. Coumarin có thể cho phản ứng diazo hóa

c. Coumatrin có thể cho phản ứng cộng hợp với Iod d. Warfarin có tác dụng chống đông máu in vitro 6. Phát biểu nào sau đây là sai

a. Coumarin có cấu trúc Benzo-γ-pyron

b. Coumarin glycosid thường là monosid với phần đường là glucose c. Vòng lacton trong coumarin kém bền

d. Khi tác dụng với KOH 5%, phổ UV của Coumarin sẽ cho sự dịch chuyển Bathochromic

7. Tinh thể Coumarin sau khi thử nghiệm vi thăng hoa có thể dùng a. Để làm phản ứng diazo

b. Để chạy SKLM c. a và b đều sai d. a và b đều đúng

8. Cấu trúc (A) sau đây có tên là:

a. Psoralen b. Xanthyletin c. Angelicin d. Seselin

9. Cấu trúc (B) sau đây có tên là:

a. Angelicin b. Psoralen c. Xanthyletin d. Seselin

10. Phát biểu nào sau đây là sai

a. Nhóm Pyro-coumarin có ít nhất 3 vòng 6 cạnh

b. Iso-coumarin khác coumarin ở vị trí nối với vòng benzen

c. Trong tự nhiên iso-coumarin là sản phẩm cùng tồn tại với coumarin d. Vòng lacton trong coumarin kém bền

11. Trong phổ IR của chất X không có đỉnh ở vùng 1650-1800 cm-1 vậy thì: a. X không thể là một coumarin

(A)

(42)

b. X có thể là một coumarin chưa bị mở vòng lacton c. X là một coumarin đã bị mở vòng lacton

d. Cả 3 câu trên đều sai

12. Coumarin được phân lập đầu tiên từ:

a. Wedelia chinensis b. Calophyllum inophyllum c. Coumaruna odorata d. Angelica decursiva

13. Điều kiện để thực hiện phản ứng diazo khi định tính Coumarin: a. Môi trường acid

b. Môi trường kiềm loãng c. Môi trường kiềm đặc d. Môi trường trung tính

14. Sự phát huỳnh quang của Coumarin khi chiếu UV a. Cấu trúc coumarin có nối đôi làm hấp phụ UV

b. Khi chiếu UV làm cung cấp năng lượng chuyển từ dạng trans cis c. Khi chiếu UV làm cung cấp năng lượng chuyển từ dạng cis trans d. Coumarin bị biến đổi hóa học tạo ra chất mới phát huỳnh quang 15. Chất nào sau đây có khả năng thăng hoa:

a. Coumarin b. Anthraquinon c. Iod

d. Cả 3 câu trên đều đúng

16. Phản ứng định tính hay thử nghiệm nào sau đây đặc trưng nhất đối với Coumarin a. Phản ứng với thuốc thử diazo

b. tăng màu trong môi trường kiềm c. vi thăng hoa

d. đóng mở vòng lacton

17. Dược liệu nào trong số các dược liệu chứa coumarin dưới đây phải xông sinh trong lúc chế biến để chống sâu mọt a. Sà sàng b. Bạch chỉ c. Ba dót d. Sài đất 18. Tác dụng đáng chú ý nhất của các dẫn chất Coumarin là a. Kháng khuẩn b. Trị ho, long đờm

c. Chống viêm, giảm đau, hạ sốt

d. Chống co thắt, dãn nở động mạch vành tương tự papaverin 19. Chi tiết nào sau đây không phù hợp với dược liệu mù u

a. Cây thân thảo

(43)

c. Thành phần coumarin có cấu tạo là dẫn chất 4-phenyl coumarin d. Dầu mù u được dùng để chữa bỏng, làm lành sẹo, chữa phong 20. Công dụng chủ yếu của Ba dót là:

a. Làm lành vết thương, lành sẹo b. Chống viêm, giảm đau, hạ sốt c. Phòng ngừa điều trị cao huyết áp d. a,b,c đều đúng

21. Nêu một số công dụng chính của Coumarin

22. Kể tên một số biệt dược có chứa coumarin dùng làm thuốc chống đông máu 23. Ngoài phương pháp HPLC, kể tên một số phương pháp để định lượng coumarin 24. Trong DĐVN IV quy định dược liệu Bạch chỉ là gì?

25. Kể tên một số phương pháp định tính cho Tiền hồ được quy định trong DĐVN IV.

Đáp án A B C D A B C D 1 X 11 X 2 X 12 X 3 X 13 X 4 X 14 X 5 X 15 X 6 X 16 X 7 X 17 X 8 X 18 X 9 X 19 X 10 X 20 X

21. Chống đông máu; dãn mạch vành , chống co thắt,; chữa chứng bạch biến, vảy nến; kháng khuẩn kháng viêm. 22. Sintrom*, Coumadin*, Coumarol*

23. Phương pháp đo UV, phương pháp chuẩn độ thể tích (oxy hóa-khử)

24. Rễ phơi hay sấy khô của cây Bạch chỉ Angelica dahurica,họ Hoa tán (Apiaceae). 25. Phản ứng đóng mở vòng lacton, phản ứng huỳnh quang trên giấy lọc, SKLM

TANIN

1. Phát biểu nào sau đây là sai:

a. Acid Gallic và acid digallic thuộc nhóm tanin thực b. Catechin là leucoanthocyanidin thuộc nhóm pseudotanin c. Proanthocyanidin thuộc nhóm tanin ngưng tụ

d. Flavan-3-ol được coi là một cấu trúc thuộc nhóm “catechin tự do”

2. Trên vi phẫu cắt ngang của một dược liệu tươi chọn hóa chất/ thuốc thử nào sau đây để sơ bộ xác nhận sự có mặt của tanin:

(44)

a. Dung dịch gelatin/ muối b. Dung dịch FeCl3 loãng c. Thuốc thử Stiasny d. Dung dịch chì acetat 3. Phát biểu nào sau đây sai:

a. Phẩn đường của các tanin ngưng tụ thường là ose b. Phần aglycol của các tanosid thường là các acid phenol c. “Tanin ngưng tụ” rất dễ trùng hợp để tạo thành phlobaphen d. Tanin trong ngũ bội tử thì thuộc loại tanin thủy phân được.

4. Nhúng một que diêm trong dung dịch thử, làm khô que diểmồi hơ que diêm vào miệng lọ HCl đậm đặc bốc khói. Sau đó hơ nóng que diêm này, gỗ của que diêm nhuộm màu hồng đỏ. Điều này chứng tỏ dung dịch thử chứa:

a. Pseudotanin b. Catechin tự do c. Acid gallic tự do d. Acid ellagic

5. Hiện nay nhóm hợp chất poluphenol có tính antioxidant đang được quan tâm trong trà xanh là:

a. Polymethoxy Flavonoid (PMF) b. Polyhydroxy terpenoid (PHT) c. Epigallocatechin gallat (EGCG) d. Pseudogallocatechin (PGCG) 6. Tanin pyrogallic, chọn ý đúng:

a. Thủy phân cho đường Glucose b. Thủy phân cho genin là acid gallic

c. Thủy phân cho polyme của acid gallic và đường nhờ dây nối depsid d. A & B đúng

7. Tanin dễ tan trong:

a. Nước hay hỗn hợp cồn nước b. Dung dịch Stiasny

c. Dung dịch gelatin – muối

d. Dung dịch hữu cơ kém phân cực 8. Tính chất lý học của tanin:

a. Có vị chát và săn se niêm mạc b. Có phân tử lượng từ 500 – 3000

c. Có màu vàng hoặc nâu, điểm chảy xác định d. Dễ bị oxy hóa cho màu với FeCl3

9. Phát biểu nào sau đây là sai:

a. Tanin thủy phân được có phần đường thường là glucose b. Tanin thủy phân được có phần genin là 1 acid

c. Tanin không thủy phân được có phần đường thường là glucose d. Tanin thủy phân được được coi là các pseudoglycosid

10. Trong dịch chiết tanin bằng EtOH-nước, kết tủa tanin bằng: a. Dung dịch CAK

b. Dung dịch CAT c. Dung dịch AS bão hòa

(45)

d. Dung dịch Et2O 11. Hãy kể tên 2 pseudotanin? 12. Định nghĩa tanin?

13. Tính chất đặc trưng nhất để một polyphenol tự nhiên được gọi là tanin là: 14. Kể tên 3 thuốc thử và kết quả dùng để phân biệt TC và TG.

15. Kể tên 3 công dụng chính của tanin trong dược phẩm.

ĐÁP ÁN: 1. A 2. B 3. A 4. B 5. C 6. D 7. A 8. A 9. C 10. C

11. Acid gallic, catechin

12. Hợp chất polyphenol phân tử lượng lớn, chứa nhiều nhóm –OH cùng các nhóm thích hợp khác (carboxyl), có khả năng tạo phức với protein và nhiều địa phân tử trong những điều kiện môi trường đặc biệt

13. Tạo tủa với một số polysaccharid đặc biệt 14.

Thuốc thử TG TC

FeCl3 Xanh đen Xanh lá

Stiasny Không hiện tượng Tủa

Nước Brom Không hiện tượng Tủa

15. - Kháng khuẩn, trị loét

- Trị ngộ độc alkaloid, kim loại nặng

- Tạo màng / niêm mạc dùng làm thuốc săn da

ÔN THI THỰC HÀNH

TỐT NGHIỆP

(46)

DƯỢC LIỆU CÓ TÁC DỤNG AN

THẦN ,GÂY NGỦ

STT TÊN VIỆT NAM TÊN

KHOA HỌC HỌ VN

HỌ KHOA HỌC

BỘ PHẬN

DÙNG

TP HÓA HỌC CÔNG DỤNG

1 Sen Nelumbo nucifera Họ sen

Nelumbonacea

e

Liên nhục

Liên tâm

Tinh bột , lipid ,

Alcaloid....

Bổ , an thần.Chữa kém ăn ,

mất ngủ

(47)

2 Lạc tiên PassiJora Họ Lạc tiên

PassiJoraceae

Toàn cây , bỏ

rễ

Saponin ,Javonoid

coumarin , alcaloid

Chữa suy nhược thần kinh ,

mất ngủ

3 Táo Ziziphus jujuba Họ Táo ta

Rhamnaceae

Nhân hạt

(Táo nhân)

Saponin , dầu

béo , phytosterol

Chữa suy nhược thần kinh ,

mất ngủ

(48)

rhynchophylla

Họ cà phê

Rubiaceae

Đoạn thân có

gai hình móc

câu

Alcaloid Chữa trẻ em sốt cao , co

giật .Cao huyết áp

5 Long nhãn Euphoria longan Họ

bồ hòn

Sapindaceae

Cùi (áo hạt)

của quả chín

Glucosid ,chất

béo , acid hữu cơ ,

Vᴀᴃ

(49)

Referências

Documentos relacionados

Một số loại bình sắc ký hay sử dụng đề tiến hành sắc ký lớp mỏng - Hoà tan các chất là nguyên liệu phản ứng chính của phản ứng tổng hợp (nếu lả phản

B ả n g 6.12: Công thức cho thuốc phun mù hệ hỗn dịch hoặc dung dịch dùng cho mủi Tên thành phần Chất có thể dùng trong công thức Hoạt chất Chất chông oxy hoá

Hiện tượng này do khả năng thích ứng của sinh vật và nhiều trường hợp có thể di truyền cho th ế hệ sau, tạo nên cả một thế hệ hoặc cả một

Kết hợp với các module chức năng bluetooth hoặc wifi..., với các ứng dụng cài đặt trên máy tính bảng, smartphone hay trình duyệt web người dùng có thể thiết kế hệ

Diod D1 dùng để bảo vệ Tranzitor khỏi điện áp âm →không thể thiếu Diod! Nguyên lí mạch này như sau: LDR1 và RV1 tạo thành cầu phân áp; Q1,Q2 mắc

• Để tăng tác dụng loại khí trong nguyên liệu cũng như trong hộp chứa sản phẩm ta tiến hành rót dịch đường nóng vào thịt quả ở nhiệt độ vào khoảng 80-90 o C vì

- Thứ 2: Dùng công nghệ sấy t hăng hoa, có nghĩa l à s ấy trong điều kiện kín và áp suất thấp, quá trình này nguyên liệu s ấy được các h ly ho àn toàn với ánh

Những vấn đề trình bày trong Tài liệu tập huấn giáo giáo viên thực hiện dạy học và kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục