• Nenhum resultado encontrado

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Viglacera Hạ Long.docx

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2021

Share "Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Viglacera Hạ Long.docx"

Copied!
68
0
0

Texto

(1)

1

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ... 5

LỜI CẢM ƠN ... 6

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ... 7

DANH MỤC CÁC BẢNG ... 8

LỜI MỞ ĐẦU ... 9

1. Tính cấp thiết của đề tài ... 9

2. Mục đích nghiên cứu ... 10

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ... 10

4. Phƣơng pháp nghiên cứu ... 10

5. Kết cấu của đề tài ... 10

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ... 12

1.1. Những vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ... 12

1.1.1. Khái niệm quá trình bán hàng ... 12

1.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ công tác hạch toán quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ... 12

1.1.2.1. Ý nghĩa ... 12

1.1.2.2. Nhiệm vụ kế toán ... 12

1.2. Kế toán quá trình bán hàng ... 12

1.2.1. Phƣơng thức bán hàng ... 12

1.2.1.1. Bán hàng trong nƣớc ... 12

1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng ... 14

1.2.2.1. Khái niệm doanh thu ... 14

1.2.2.2. Đo lƣờng doanh thu ... 14

1.2.2.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu ... 14

1.2.2.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng ... 14

1.2.2.5. Chứng từ kế toán sử dụng ... 14

1.2.2.6. Tài khoản sử dụng ... 15

1.2.2.7. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng ... 15

1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ... 17

(2)

2

1.2.3.2. Giảm giá hàng bán ... 18

1.2.3.3. Hàng bán bị trả lại ... 18

1.2.3.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt ... 18

1.2.3.5. Thuế xuất khẩu ... 19

1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán ... 20

1.2.4.1. Khái niệm ... 20

1.2.4.2. Phƣơng pháp tính trị giá xuất kho ... 20

1.2.4.3. Tài khoản sử dụng ... 21

1.2.4.4. Sơ đồ kế toán ... 21

1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ... 21

1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh ... 21

1.3.1.1. Khái niệm ... 21

1.3.1.2. Nguyên tắc hạch toán ... 22

1.3.1.3. Các yếu tố cấu thành ... 22

1.3.1.4. Kế toán chi phí bán hàng ... 22

1.3.1.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp ... 24

1.3.1.6. Doanh thu hoạt động tài chính ... 25

1.3.1.7. Chi phí tài chính ... 26

1.3.1.8. Thu nhập khác và chi phí khác ... 26

1.3.1.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ... 28

1.3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ... 29

1.3.2.1. Khái niệm ... 29

1.3.2.2. Nguyên tắc hạch toán ... 29

1.3.2.3. Sổ kế toán ... 29

1.3.2.4. Tài khoản sử dụng ... 29

1.3.3. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ... 30

CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG ... 31

2.1. Tổng quan về Công ty Viglacera ... 31

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Viglacera Hạ Long ... 31

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ... 34

2.1.3. Cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long ... 35

2.1.4. Giới thiệu bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty ... 36

(3)

3

2.1.4.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long 36

2.1.4.3. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ... 37

2.1.4.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán ... 37

2.1.4.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán ... 37

2.1.4.6. Các chính sách kế toán khác ... 38

2.1.4.7. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ... 39

CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ... 43

3.1 ... Thuận lợi và khó khăn của Công ty 43 3.1.1. Thuận lợi ... 43

3.1.2. Khó khăn ... 43

3.1.3. Chiến lƣợc và phƣơng hƣớng phát triển ... 44

3.2 Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long ... 44

3.2.1. Thực trạng Công tác bán hàng tại Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long ... 44

3.2.1.1. Phƣơng thức bán hàng ... 44

3.2.1.2. Quy trình bán hàng, phƣơng thức thanh toán và chứng từ sử dụng ... 44

3.2.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng ... 45

3.2.1.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu gồm: ... 46

3.2.1.6. Kế toán chi phí bán hàng gồm: ... 48

3.2.1.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. ... 48

3.2.1.8. Chi phí khác và thu nhập khác ... 49

3.2.1.9. Kế toán doanh thu HĐTC và chi phí HĐTC ... 49

3.2.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần... 50

Viglacera Hạ Long. ... 50

3.2.2.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ... 50

3.2.2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và hệ thống sổ sách liên quan tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long ... 51

3.2.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cty cp Viglacera Hạ Long 59 CHƢƠNG 4. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ... 60

4.1 Nhận xét chung. ... 60

4.1.1. Nhận xét một số chỉ tiêu hoạt động chính năm 2010 và 7 tháng đầu năm 2011-Dựa trên số liệu Bảng 2.1, Bảng 2.2... 60

(4)

4

4.1.2. Về tổ chức hệ thống kế toán của Công ty ... 62

4.1.1.1 Về nhân sự ... 62

4.1.1.2 Về hệ thống tài khoản ... 63

4.1.1.3. Về chứng từ và sổ sách kế toán ... 63

4.1.1.4. Về hệ thống báo cáo của Công ty ... 63

4.1.1.5. Phƣơng thức bán hàng ... 63

4.2. Kiến nghị ... 63

4.2.1. Kiến nghị chung về công tác tổ chức kế toán ... 63

4.2.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ... 64

4.2.3. Một vài kiến nghị khác ... 64

KẾT LUẬN ... 65

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 67

(5)

5

LỜI CAM ĐOAN

“Luận văn Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh” là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu trong luận văn là số liệu trung thực.

TP.Hồ Chí Minh, ngày …tháng…năm 2011

Tác giả luận văn

(6)

6

LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập tại khoa Kế toán - Tài Chính -Ngân Hàng của trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, em đã có được nhiều kiến thức quan trọng cho nghề nghiệp tương lai của mình. Em xin chân thành gởi lời cảm ơn đến quý thầy cô đã truyền đạt cho em những nền tảng kiến thức quý báu.

Em xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Th.s Phạm Thị Huyền Quyên. Cô đã chỉ ra những sai sót trong quá trình thực tập để em khắc phục, sửa chữa để Khóa Luận Tốt Nghiệp được hoàn thiện và làm nền tảng thực tế cho công việc sau này của sinh viên chúng em.

Em xin gởi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Viglacera, cảm ơn các anh chị trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em tìm hiểu và tiếp cận với những kiến thức thực tế tại công ty, giúp em có cơ hội học hỏi và áp dụng những kiến thức đã học tại trường vào trong thực tế.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và gởi lời chúc sức khỏe, thành công đến tất cả.

Sinh viên

(7)

7

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CK : Chiết khấu

GTGT : Giá trị gia tăng

HĐKD : Hoạt động kinh doanh

KQHĐKD : Kết quả hoạt động kinh doanh

KQKD : Kết quả kinh doanh

KSNB : Kiểm soát nội bộ

KTQT : Kế toán quản trị

KTTH : Kế toán tổng hợp

QH : Quan hệ

SXKD : Sản xuất kinh doanh

TCKT – XNK : Tài chính kế toán – xuất nhập khẩu

TCTD : Tài chính tín dụng

TGĐ : Tổng giám đốc

TK : Tài khoản

TNCN : Thu nhập cá nhân

TNDN : Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ : Tài sản cố định

TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt

(8)

8

DANH MỤC CÁC BẢNG

Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng ... 16

Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ... 17

Sơ đồ 1.3: Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt ... 19

Sơ đồ 1.4 Kế toán thuế xuất khẩu ... 20

Sơ đồ 1.5 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán ... 21

Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán Doanh thu hoạt động tài chính ... 25

Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí tài chính ... 26

Sơ đồ 1.8: Kế toán thu nhập khác ... 27

Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí khác ... 28

Sơ đồ 1.10 Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanhError! Bookmark not defined. đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Công ty Viglacera HL ... 35

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu Tổ chức phòng TC-KT ... 39

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung ... 41

Sơ đồ 2.4: Hình thức kế toán máy ... 42

(9)

9

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong tình hình kinh tế nước ta hiện nay đang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm sâu sắc đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Các nhà đầu tư luôn tìm kiếm và nghiên cứu làm thế nào với chi phí bỏ ra thấp nhưng mang lại lợi nhuận cao. Vì vậy muốn sản phẩm của mình chiếm lĩnh trên thị trường các công ty thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đang phải thử thách và đọ sức trên thị trường hàng hóa trong nước và hàng hóa ngoại nhập.

Trong cuộc đấu tranh đó, tất yếu sẽ không có chỗ đứng cho những doanh nghiệp mà hàng hóa của họ kém chất lượng và không phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Các chủ doanh nghiệp muốn biết sau quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, đã đạt được kết quả thu vào hay chi ra là bao nhiêu, lãi hay lỗ.

Do đó, sau khi doanh nghiệp sản xuất ra thành phẩm thì phải bán sản phẩm để thu hồi vốn tiếp tục đầu tư và sản xuất. Mà muốn sản phẩm đến được với khách hàng thì doanh nghiệp phải tìm kiếm những doanh nghiệp khác có vai trò trung gian này có chức năng thương mại dịch vụ để đưa sản phẩm tiếp cận khách hàng nhanh chóng và hiệu quả. Đó là quá trình mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh.

Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, chúng ta phải tìm hiểu xem tổng doanh thu bán hàng hóa, gía vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước. Từ đó so sánh với doanh thu chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để thực hiện những công việc ấy cần phải có một bộ phận chuyên môn theo dõi và phản ánh kịp thời tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ phận đó chình là kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh. Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề này, nên tôi chọn chuyên đề “Kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh do-anh” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.

(10)

10 2. Mục đích nghiên cứu

Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Viglac-era Hạ Long để đánh giá thực trạng những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Viglacera Hạ long, phân tích sự cần thiết khách quan phải tổ chức hạch toán kế toán trong cơ chế nói chung và tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Từ đó đưa ra những phương hướng và một số giải pháp cần thiết để hoàn thiện hơn nữa tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Viglac-era Hạ Long.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long trong khoảng thời gian hơn 2 tháng từ tháng 18/07/2011 đến 19/09/2011 với nội dung nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trên cơ sở đó khái quát những phương hướng và nêu một số giải pháp cần thiết nhằm tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Viglacera Hạ long có hiệu quả hơn.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu là kết hợp lý luận, khảo sát tư liệu các giáo trình, một số luận văn tốt nghiệp, sách báo… để tập hợp những vấn đề chung đã có, khảo sát thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long và dùng phương pháp phân tích để rút ra các kết luận và đề xuất một số phương hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long.

5. Kết cấu của đề tài

Trong luận văn này, tôi nghiên cứu tình hình mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh trong tháng 7/2011 tại Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long. Kết cấu của luận văn gồm 4 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Tổng quan về Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long

(11)

11

Chương 3: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Chương 4: Nhận xét và kiến nghị

(12)

12

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1.1. Những vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Khái niệm quá trình bán hàng

Hoạt động sản xuất là hoạt động tự giác có ý thức và có mục đích, được lặp đi lặp lại, và không ngừng được đổi mới, hình thành quá trình tái sản xuất xã hội, gồm các giai đoạn: Sản xuất – Lưu thông – Phân phối – Tiêu dùng. Các giai đoạn này diễn ra một cách tuần tự và bán hàng (tiêu thụ) là khâu cuối cùng.

Bán hàng là quá trình chuyển hóa giá trị sử dụng của sản phẩm từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị “tiền tệ”. Thực chất của quá trình bán hàng là quá trình tìm kiếm doanh thu để bù đắp chi phí và tạo lợi nhuận.

1.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ công tác hạch toán quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

1.1.2.1. Ý nghĩa

Hạch toán kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp, ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động doanh nghiệp, qua đó cung cấp những thông tin cần thiết giúp cho do-anh nghiệp có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh dodo-anh, đầu tư hiệu quả nhất.

1.1.2.2. Nhiệm vụ kế toán

 Tổ chức ghi chép, phản ánh và giám sát và tổng hợp số liệu.  Tính toán và phản ánh chính xác kịp thời doanh thu bán hàng.

 Tính toán phản ánh đúng đắn giá trị hàng xuất kho và trị giá vốn hàng đã tiêu thụ.  Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại

hoặc hàng bị trả lại để xác định chính xác doanh thu bán hàng thuần.

 Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả bán hàng. Kiểm tra, chặt chẽ tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch quá trình bán hàng.

1.2. Kế toán quá trình bán hàng 1.2.1. Phƣơng thức bán hàng

1.2.1.1. Bán hàng trong nƣớc (a) Bán buôn hàng hóa

(13)

13 Hiện nay có 2 phương án bán buôn như sau:

 Bán hàng qua kho

Có 2 phương thức giao hàng qua kho:

Phương thức giao hàng tại kho: Bên bán giao hàng tại kho bên bán, người đại diện

bên mua nhận hàng tại kho bên bán, ký vào hóa đơn bán hàng và nhận hàng cùng với hóa đơn dành cho bên mua.

Phương thức chuyển hàng: Bên bán chuyển hàng từ kho của mình giao cho bên mua

tại địa điểm do bên mua quy định đã thỏa thuận ghi trên hợp đồng.  Bán hàng vận chuyển thẳng(bán hàng giao tay ba)

Hàng hóa được mua đi bán lại ngay mà không qua nhập kho. Xét về đối tượng tham gia thị có ít nhất 3 đối tượng tham gia mua bán.

Vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Nghĩa là B mua và bán hàng phải trực tiếp

thanh toán tiền hàng.

Vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Nghĩa là B trở thành một tổ chức môi

giới thương mại giới thiệu cho bên cung cấp (C) và bên mua (M) mua bán trực tiếp với nhau, B được hưởng hoa hồng và phải chịu thuế trên doanh thu hoa hồng.

(b) Bán lẻ hàng hóa Có 2 phương thức thu tiền như sau:

 Phương thức bán hàng thu tiền tập trung: Khách hàng tự do lựa chọn hàng hóa và thanh toán một lần khi tới hạn.

 Bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng sẽ thu tiền trực tiếp từ khách, cuối ngày lập báo cáo bán hàng và đem tiền nộp cho phòng kế toán.

Có 2 loại hình thức bán hàng xuất khẩu:

 Xuất khẩu trực tiếp: Doanh nghiệp xuất khẩu phải làm bộ chứng từ. Bên cung cấp (C)

Bên mua (M) Cty thương mại (B)

Mua Chuyển hàng

(14)

14

 Xuất khẩu ủy thác: Doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu phải tiến hành các công việc sau: Ký hợp đồng ủy thác, chịu chi phí tại cửa khẩu, lập hóa đơn, đóng thuế xuất khẩu và trả phí ủy thác cho đơn vị nhận ủy thác.

1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng 1.2.2.1. Khái niệm doanh thu

Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

1.2.2.2. Đo lƣờng doanh thu

Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.

1.2.2.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

- Cơ sở dồn tích: Doanh thu được ghi nhận vào thời điểm phát sinh - Phù hợp: Doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.

- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.

1.2.2.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

1.2.2.5. Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn thuế GTGT

- Phiếu xuất kho

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu thu, giấy báo Có

(15)

15 - Bảng kê hàng hóa bán ra

- Sổ kế toán: Sổ Cái, Sổ Chi Tiết. 1.2.2.6. Tài khoản sử dụng

(a) Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ”

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD.

Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 5111 : Doanh thu bán hàng hóa

- Tài khoản 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá

- Tài khoản 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - Tài khoản 5118 : Doanh thu khác.

Các trường hợp không được hạch toán vào doanh thu:

- Trị giá hàng hóa, vật tư bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công. - Số tiền thu được về thanh lý, nhượng bán TSCĐ.

- Trị giá sản phẩm, hàng hóa gởi bán đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.

- Trị giá hàng gởi bán theo phương thức gởi bán đại lý, ký gởi (chưa xác định là tiêu thụ).

- Các khoản thu nhập khác không được xem là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

(b) Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ”

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc…

Tài khoản 512 gồm 3 TK cấp 2:

- TK 5121 : Doanh thu bán hàng hóa - TK 5122 : Doanh thu bán thành phẩm - TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ

(16)

16

(Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng)

TK 641 TK 911 TK 521,531,532 TK 333 TK 331,315 TK 113 TK 111,112

Doanh thu bán hàng thuần Các khoản thuế tính trừ vào

do-anh thu(thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT trục tiếp

)

TK 511,512

Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,

giảm giá hàngbán

Bán hàng thu bằng tiền

Khách mua hàng trả bằng thẻ tính dụng

Doanh thu được chuyểnthẳng để trả nợ

Các khoản tiền hoa hồng, phí ngân hàng trích từ doanh thu

(17)

17

1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

(Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu)

1.2.3.1. Chiết khấu thƣơng mại

Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

Nguyên tắc hạch toán: Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của do-anh nghiệp đã qui định.

Chứng từ hạch toán: Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng. Sổ kế toán: Sổ Cái, Sổ chi tiết.

Tài khoản sử dụng: TK 521 “chiết khấu thương mại”. - TK 521 : Không có số dư cuối kỳ.

- TK 521 : Chiết khấu thương mại có 3 tài khoản cấp 2: - TK 5211 : Chiết khấu hàng hóa

- TK 5212 : Chiết khấu thành phẩm - TK 5213 : Chiết khấu dịch vụ

Giá nhập kho hàng bị trả lại

TK 111,131 TK 521,531,532 TK 511(512)

Kết chuyển khoản giảm do-anh thu

Khoản CK thương mại,doanh thu hàng bán bị trả lại,khoản

giảm giá hàng bán phát sinh

TK 156,157 Thuế GTGT hoàn

lại cho khách hàng TK 632

(18)

18

Sơ đồ hạch toán (Sơ đồ 1.2)

1.2.3.2. Giảm giá hàng bán

Giảm giá hàng bán là giảm trừ tiền do hàng hóa kém phẩm chất.

Nguyên tắc hạch toán: Chỉ phản ánh vào tài khoản các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá khi đã bán và phát hành hóa đơn. Phát sinh thực tế được phản ánh bên Nợ Tài Khoản 532. Cuối kỳ trước khi lập báo cáo tài chính được kết chuyển sang TK 511 hoặc TK 512”Doanh thu hàng bán nội bộ”

Chứng từ hạch toán: Hóa đơn giá trị gia tăng. Sổ kế toán: Sổ Cái, Sổ chi tiết.

Tài khoản sử dụng: TK 532 “Giảm giá hàng bán”, không ghi giảm giá vốn.

Sơ đồ hạch toán (Sơ đồ 1.2)

1.2.3.3. Hàng bán bị trả lại

Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hóa và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành.

Nguyên tắc hạch toán: Phát sinh thực tế được phản ánh bên Nợ Tài Khoản 531. Cuối kỳ trước khi lập báo cáo tài chính được kết chuyển sang TK 511 hoặc TK 512”Doanh thu hàng bán nội bộ”

Chứng từ hạch toán: Hóa đơn giá trị gia tăng. Sổ kế toán: Sổ Cái, Sổ chi tiết.

Tài khoản sử dụng: TK 531 “hàng bán bị trả lại ”.

- Biên bản xác nhận hàng bị lỗi do nhân viên thị trường, bộ phận KCS ký xác nhận.

- Phiếu nhập kho.

1.2.3.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất như: rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá…

(19)

19  Phương pháp tính thuế TTĐB:

Giá tính thuế của hàng hóa sản xuất trong nước: Giá tính thuế

TTĐB =

Giá bán chưa thuế GTGT

100% + Thuế suất thuế TTĐB%

Căn cứ vào giá tính thuế TTĐB, tính thuế TTĐB phải nộp: Thuế TTĐB

phải nộp

= Giá tính thuế TTĐB

X Thuế suất thuế TTĐB %  Tài khoản sử dụng TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt

(Sơ đồ 1.3: Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt)

1.2.3.5. Thuế xuất khẩu

 Phương pháp tính thuế XK: Tính theo giá FOB quy ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng (TGBQLNH)

Mức thuế suất XK phải nộp (VND) = Số lượng hàng XK thực tế X Đơn giá XK X Tỷ giá BQLNH X Thuế suất thuế XK %

 Tài khoản sử dụng: TK 3333 – “ Thuế xuất, nhập khẩu” Doanh thu bán hàng TK 156,152,211 TK 111,112,131 TK 511 TK 3332 TK 111,112 Nộp thuế Thuế TTĐB bán hàng phải nộp Thuế TTĐB hàng nhập khẩu

(20)

20

(Sơ đồ 1.4 Kế toán thuế xuất khẩu)

1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.4.1. Khái niệm

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm tiêu thụ. 1.2.4.2. Phƣơng pháp tính trị giá xuất kho

 Theo phương pháp kê khai thường xuyên

Doanh nghiệp sử dụng một trong 4 phương pháp:

- Phương pháp thực tế đích danh: sản phẩm, hàng hóa xuất ra thuộc lần nhập kho thì lấy giá nhập kho của lần nhập kho đó làm giá xuất.

- Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): hàng hóa xuất ra theo giá có đầu tiên trong kho tương ứng với số lượng của nó, nếu không đủ thì lấy giá tiếp theo, theo thứ tự từ trước đến sau.

- Phương pháp nhập sau – xuất trước(LIFO): hàng hóa xuất ra trước tính theo giá của lần nhập sau cùng trước khi xuất tương ứng với số lượng của nó và lần lượt tính ngược lên theo thời gian nhập.

- Phương pháp đơn giá bình quân: vào cuối mỗi kỳ kế toán phải xác định đơn giá bình quân (ĐGBQ) của hàng hóa, sản phẩm tồn và nhập trong kỳ để làm giá xuất kho.

ĐGBQ =

Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ

Thuế xuất khẩu phải nộp Nộp thuế

Được miễn, giảm, trả lại thuế XK

TK 111,112,131 TK 511 TK 3333 TK 111,112 Doanh thu bán hàng

(21)

21  Theo phương pháp kiểm kê định kỳ

1.2.4.3. Tài khoản sử dụng

Sử dụng tài khoản 632 –“ Giá vốn hàng bán”

1.2.4.4. Sơ đồ kế toán

(Sơ đồ 1.5 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán)

1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh

1.3.1.1. Khái niệm

Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán gồm: hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và kết quả kinh doanh của hoạt động khác.

TK 632

Giá vốn của hàng đã bán Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định KQKD

Hàng hóa đã bán được trả lại nhập kho TK 157 Hàng gởi bán đã bán được TK 156 Gởi bán Mua xong gởi bán Kết chuyển giá vốn hàng đã bán trong kỳ TK 632 TK 331,111,… TK 911

Mua xong bán ngay

(22)

22 Lợi nhuận thuần từ HĐKD = ( Doanh thu bán hàng thuần và cung cấp dịch vụ + Doanh thu tài chính ) - ( Giá vốn hàng bán + Chi phí tài chính + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý do-anh nghiệp ) 1.3.1.2. Nguyên tắc hạch toán

Thực hiện các bút toán điều chỉnh trước khi khóa sổ:

- Điều chỉnh chi phí và doanh thu theo nguyên tắc phù hợp

- Điều chỉnh các khoản doanh thu theo nguyên tắc cơ sở dồn tích 1.3.1.3. Các yếu tố cấu thành

 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm doanh thu.

- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: A - Các khoản giảm trừ doanh thu:

Chiết khấu thương mại Giảm giá hàng bán Hàng bán bị trả lại

Thuế TTĐB, thuế XK, VAT

Doanh thu thuần = A – B

1.3.1.4. Kế toán chi phí bán hàng

(a) Khái niệm: Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động phục vụ trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hóa.

(b) Yếu tố cấu thành: Tài khoản sử dụng: TK 641 – “ Chi phí bán hàng” TK 641 có 7 tài khoản cấp 2:

- TK 6411: Chi phí nhân viên - TK 6412 : Chi phí vật liệu bao bì

B

(23)

23 - TK 6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415 : Chi phí bảo hành

- TK 6417 : Chi phí dịch vụ bảo hành - TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác

TK 641

- Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng

- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang

TK 911 để xác định kết quả. (c) Kế toán chứng từ, sổ kế toán tài khoản

Chí phí vật liệu, công cụ Nợ TK 641

Nợ TK 133

Có TK 152, 153, 111, 112…

Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương Nợ TK 641

Có TK 334,338 Chi phí khấu hao TSCĐ

Nợ TK 641 Có TK 214

Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước Nợ TK 641

Có TK 142,242,335

Thành phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ Nợ TK 641

Có TK 512 Có TK 33311

Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác Nợ TK 641

Các khoản thu giảm chi Nợ TK 111,112 Có TK 641 Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 Có TK 641 Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa: Nợ TK 352 Có TK 641

(24)

24 Nợ TK 133

Có TK 111,112,141,331,...

1.3.1.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp

(a) Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống phục vụ cho quá trình quản lý kinh doanh.

(b) Yếu tố cấu thành

Tài khoản sử dụng: TK 642 - “chi phí quản lý doanh nghiệp” TK 642 có 8 tài khoản cấp 2:

- TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425 : Thuế, phí và lệ phí - TK 6426 : Chi phí dự phòng

- TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác (c) Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh

- Chi phí vật liệu, công cụ Nợ TK 642

Nợ TK 133

Có TK 111,112,152,153…

- Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp tiền ăn ca và khoản trích theo lương

Nợ TK 642

Có TK 334,338 - Chi phí khấu hao TSCĐ

- Các khoản thu giảm chi Nợ TK 111,112,152…

Có TK 642

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 911 Có TK 642

- Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập TK 642

- Phát sinh tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.

(25)

25 Nợ TK 642 Có TK 214 - Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước Nợ TK 642 Có TK 142,242,335 năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay Nợ TK 139 Có TK 642 - Hoàn nhập dự phòng phải trả Nợ TK 352 Có TK 642 1.3.1.6. Doanh thu hoạt động tài chính

(a) Khái niệm

Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền…Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh

(Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán Doanh thu hoạt động tài chính) Cuối niên độ xử lý chênh

lệch tỷ giá phát sinh Cuối kỳ kết

chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK 111,112 TK 112 TK 413 Lãi do bán ngoại tệ

Lãi tiền gởi ngân hàng

(26)

26 1.3.1.7. Chi phí tài chính

(a) Khái niệm

Chi phí tài chính là khoản tiền chi ra từ hoạt động đầu tư tài chính và kinh doanh về vốn khác.

(b) Kế toán chứng từ sổ kế toán tài khoản.

(Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí tài chính) 1.3.1.8. Thu nhập khác và chi phí khác

(a) Khái niệm

Các khoản thu nhập và chi phí khác là những khoản thu nhập hay chi phí mà doanh nghiệp không dự tính hoặc đó là những khoản thu, chi không mang tính chất thường xuyên.

TK 911 Cuối kỳ kết

chuyển chiphí tài chính

Chi phí

khấu hao TSCĐ cho thuê

hoạt động tài chính và chi phí khác

TK 635 TK 413,341,342 TK 111,11

2

TK 111,112,311 TK 214,111,334 Lỗ do bán ngoại tệ Cuối niên độ xử lý chênh lệch tỷ giá

(27)

27 (Sơ đồ 1.8: Kế toán thu nhập khác) TK 111,112,1388 TK 311,331,338 TK111,112,1388 TK 111,112,131,152 TK 711 TK 911 TK 111,112 TK 111,112 Thu nhập thanh lý nhượng bán TSCĐ Thu tiền khác do khách hàng vi phạm hợp đồng Thu nợ khó đòi đã xóa sổ

nay đòi được

Thu nhập năm trước bị bỏ sót

Thu tiền bảo hiểm được bồi thường

Miễn giảm thuế

Cuối kỳ kết chuyển thunhập

(28)

28

(Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí khác) 1.3.1.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (a) Khái niệm

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.

(b) Chứng từ sử dụng

Các hóa đơn nộp tiền vào NSNN, Sổ cái, Sổ chi tiết (c) Tài khoản sử dụng

TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: - TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành. - TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.

TK 333(3) TK 111,112,141... TK 111,112,338,

144,244

811 TK 111,112,153,211 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ

Chi tiền phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng

Truy thu thuế Chi phí khắc phục rủi ro trong HĐKD TK 911 Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác

(29)

29

1.3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.3.2.1. Khái niệm

Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán(bao gồm cả sản phẩm hàng hóa, lao vụ dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phi quản lý doanh nghiệp.

1.3.2.2. Nguyên tắc hạch toán

Tài khoản này phải phản ánh chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng qui định của cơ chế quản lý tài chính, phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động

1.3.2.3. Sổ kế toán

Bao gồm Sổ Cái, Sổ chi tiết 1.3.2.4. Tài khoản sử dụng

(30)

30

1.3.3. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh

(Sơ đồ 1.10 Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh)

Kết chuyển lỗ Kết chuyển doanh thu tài chính Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển chi phí bán hàng

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lãi Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển giá vốn hàng bán TK 821(1,2) TK 421 TK 515 TK 711 TK 512 TK 511 TK 911 TK 421 TK 811 TK 635 TK 642 TK 641 TK 632

(31)

31

CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN

VIGLACERA HẠ LONG

2.1. Tổng quan về Công ty Viglacera

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Viglacera Hạ Long

Công ty CP Viglacera Hạ Long là một doanh nghiệp Nhà nước được cổ phần hóa năm 2006, hoạt động kinh doanh, hạch toán độc lập và là thành viên của tổng công ty thuỷ tinh và Gốm xây dựng, tiền thân là nhà máy gạch Hạ Long được Bộ trưởng Bộ xây dựng ký quyết định số 081A được thành lập vào ngày 20 tháng 8 năm 1978. Tên công ty : Công ty CP Viglacera Hạ Long

Tên giao dịch : Viglacera Hạ Long Joint Stock company

Địa chỉ : phường Hà Khẩu, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh

Điện thoại : 033 3845 927 Fax: 033 384 6577

Email : halongceramic@hn.vnn.vn Website : www.halongceramic.com.vn Vốn điều lệ : 90 tỷ VNĐ

Phát huy được thế mạnh của mình do có nguồn đất sét Giếng Đáy tốt nhất Việt Nam dùng cho sản xuất gốm xây dựng cùng với công nghệ sản xuất tiên tiến, thiết bị hiện đại được nhập từ Italya, Đức… đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, giàu kinh nghiệm công ty Gốm xây dựng Hạ Long đã đưa ra thị trường hàng loạt sản phẩm gạch, ngói đất sét nung có chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001-2000, được người tiêu dùng chấp nhận.

Cùng với năm tháng Công ty Cp Viaglacera Hạ Long không ngừng đổi mới, hoàn thiện hơn. Không chỉ dừng lại ở những sản phẩm gạch, ngói xây dựng thông thường, Công ty đã đưa vào sản xuất thử nghiệm và ngay bước đầu đã thành công với các sản phẩm gạch, ngói trang trí, gạch lát nền, gạch ốp… mẫu mã đa dạng, giàu chủng loại.

Từ những năm 1995 trở lại đây, nhu cầu xây dựng ngày càng lớn đòi hỏi chất lượng ngày càng cao. Công ty đã mở rộng quy mô sản xuất, làm luận chứng kỹ thuật dự án mở rộng dây chuyền sản xuất, chuyển nhà máy gạch Giếng Đáy sang sản xuất gạch Cotto đồng thời cho xây dựng thêm nhà máy gạch Hoành Bồ với những thiết bị

(32)

32

hiện đại , đồng bộ, với hệ thống khí hoá than tốt nhất được các chuyên gia Trung Quốc nhiệt tình giúp đỡ. Luận chứng kỹ thuật này đã được Tổng công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng, được Tỉnh uỷ, UBND Tỉnh Quảng Ninh đồng ý phê duyệt. Đến năm 2004 nhà máy gạch Hoành Bồ bắt đầu chính thức đi vào hoạt động, lúc này Công ty Gốm xây dựng Hạ Long bao gồm 3 nhà máy chính là nhà máy gạch Tiêu Giao, nhà máy gạch Cotto Giếng Đáy và nhà máy gạch Hoành Bồ.

Hiện nay Công ty đã cung cấp ra thị trường một lượng nguyên vật liệu là các sản phẩm gạch ngói… tương đối lớn, có chất lượng tốt, giá thành hạ, Công ty trở thành đơn vị làm ăn có hiệu quả. Năm 2003 doanh thu đạt trên 87 tỷ đồng, nộp ngân sách Nhà nước trên 5 tỷ đồng, lợi nhuận đạt trên 6 tỷ đồng. Và đến năm 2004 doanh thu đạt trên 90 tỷ đồng, nộp ngân sách Nhà nước trên 6 tỷ đồng, lợi nhuận đạt trên 8 tỷ đồng. Đời sống cán bộ, công nhân viên được nâng cao, thu nhập bình quân đạt 4000.000đ đ/tháng.

Ngoài việc phát triển quy mô thị trường, công ty đã tích cực sử dụng triệt để máy móc, thiết bị và tăng cường áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đào tạo cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, công nhân lao động nhằm không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, được thể hiện bằng sự đánh giá của khách hàng, cải tiến phương thức bán hàng… Cùng những nỗ lực to lớn và sự đoàn kết của cán bộ công nhân viên trong công ty, đến nay Công ty CP Viglacera Hạ Long đã khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường.

(33)

33

Một số chỉ tiêu chính SXKD năm 2010 và 7 tháng đầu năm 2011 của Công ty Viglacera Hạ Long

A – NĂM 2010 STT Chỉ tiêu chính Đơn vị tính Thực hiện năm 2009 Kế hoạch năm 2010 Thực hiện năm 2010 So cùng kỳ % So kế hoạch 2010 1 Lợi nhuận trước thuế triệu đồng 72,667 110,074 110,050 151 100

2 Khấu hao TSCĐ triệu đồng 81,840 88,484 89,344 109 101

3 Lao động bình quân Người 3,630 3,686 3,730 103 101

4 Thu nhập bình quân triệu đồng 4,200 4,435 4,514 107 102

5 Giá trị SXCN triệu đồng 445,634 445,610 435,242 98 98

6 Doanh thu: triệu đồng 1,041,938 1,100,000 1,105,955 106 101 Doanh thu SXVLXD triệu đồng 1,007,812 1,097,331 1,099,321 109 100 Doanh thu khác triệu đồng 34,126 2,669 6,634 19 249

7 Kim ngạch xuất khẩu USD 3,507,080 3,700,000 3,676,576 105 99

8 TH vốn XDCB triệu đồng 135,982 100,349 118,392 87 118 9 Trả nợ vốn đầu tư XDCB triệu đồng 80,097 85,304 90,980 114 107 10 Nộp ngân sách triệu đồng 24,525 35,000 31,499 128 90 (Nguồn số liệu: Phòng TC-KT)

Bảng 2.1: Chỉ tiêu SXKD năm 2010 của Công ty Viglacera Hạ Long)

B – Thực hiện 7 tháng đầu năm 2011

(Bảng 2.2: Chỉ tiêu SXKD 7 tháng đầu năm 2011 của Công ty Viglacera Hạ Long)

STT Chỉ tiêu chính Đơn vị tính Thực hiện cùng kỳ Kế hoạch năm 2011 Thực hiện tháng 07/2011 Lũy kế 7 tháng năm 2011 So cùng kỳ % So Kế hoạch 2010 % 1 Lợi nhuận trước thuế triệu đồng 50,619 120,000 7,560 29,468 58,22 24,5

2 Khấu hao TSCĐ triệu đồng 55,270 102,950 8,472 57,824 104,62 56,1

3 Lao động bình

quân Người 3,683 3,966 3,832 104 97

4 Thu nhập bình

quân triệu đồng 4,515 5,003 4,525 100 90

5 Giá trị SXCN triệu đồng 240,188 484,350 257,414 107 53

6 Doanh thu: triệu đồng 568,980 1,250,949 115,878 713,754 125,44 57 Doanh thu

SXVLXD triệu đồng 566,304 1,250,949 116,695 706,277 124,72 56,4

Doanh thu khác triệu đồng 183

7 Kim ngạch xuất khẩu USD 2,044,079 4,103,079 303,084 2,122,528 104 52

8 TH vốn XDCB triệu đồng 62,612 179,166 35,474 146,858 235 82

9 Trả nợ vốn đầu tư XDCB triệu đồng 45,025 68,513 5,641 50,399 112 74

(34)

34 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty

 Chức năng: Vừa sản xuất vừa kinh doanh ngành vật liệu xây dựng, từ việc ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến kết hợp thủ công truyền thống để cung cấp người tiêu sản phẩm Gốm đất sét nung Việt Nam tới dùng trong nước và quốc tế.

 Nhiệm vụ: Xây dựng tốt các kế hoạch, không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn hiệu quả, ngày càng nâng cao đời sống của các cán bộ công nhân viên, tuân thủ các nguyên tắc của Bộ Tài Chính ban hành. Thực hiện kinh doanh theo chức năng ngành nghề đã ký, hạch toán đầy đủ, rõ ràng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoàn thành nghĩa vụ nộp Ngân sách Nhà Nước.

(35)

35 BAN KIỂM SOÁT

Bán hàng Tiếp thị tiêu thụ Bốc xếp sản phẩm Thủ kho Các nhà ăn ca Khu dịch vụ tổng hợp Phân xưởng tắm giặt sấy Trang trại rau

sạch Ban cơ sở hạ tầng Trạm y tế Ban kinh tế Ban Lữ hành Ban KTTCHC Phân xưởng Cơ điện Phân xưởng Xếp nung Phân xưởng Tạo hình III Phân xưởng Tạo hình II Phân xưởng Tạo hình I Phân xưởng dỡ phân loại Ban kỹ thuật kỹ thuật Ban Kinh tế hành chính Phân xưởng Cơ điện Phân xưởng Xếp nung Phân xưởng Tạo hình III Phân xưởng Tạo hình II Phân xưởng Tạo hình I Phân xưởng dỡ phân loại Phân xưởng sấy nung PX. Gia công tạo hình Phân xưởng Cơ điện PX. Chế thử sản phầm Phân xưởng Khí hoá than Phân xưởng Phân loại Ban Kế hoạch kỹ thuật Ban Kinh tế hành chính Ban kỹ thuật kỹ thuật ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Các Phó tổng giám đốc Tổng giám đốc điều hành Phòng Tài chính kế toán Nhà máy gạch Hoành Bồ Nhà máy gạch Cotto Giếng Đáy

Xí nghiệp Kinh doanh Nhà máy gạch Tiêu Giao

Phòng Tổ chức lao động Phòng Xuất khẩu Phòng Kế hoạch kỹ thuật Ban XDCB Ban QLTN & XCM Xí nghiệp Dịch vụ đời sống Ban bảo vệ Ban TT-TT

(36)

36

2.1.4. Giới thiệu bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty

Công ty áp dụng hình thức kế toán tập chung, mọi công việc đều được giải quyết tại phòng kế toán.

2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức phòng Tài chính – kế toán

2.1.4.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long

Đây là một công việc thường xuyên và là một nội dung không thề thiếu trong công tác kế toán. Bảo đảm cho các qui định kế toán được chấp hành nghiêm chỉnh, số liệu chính xác, trung thực.

 Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ Tài chính

Tên tài khoản Số hiệu

TK

Tên tài khoản Số hiệu TK

Tiền mặt 111 Phải trả người lao động 334

Tiền gửi ngân hàng 112 Phải trả nội bộ 336

Tiền đang chuyển 113 Phải trả, phải nộp khác 338

Phải thu của khách hàng 131 Vay dài hạn 341

Thuế GTGT được khấu trừ 133 Nguồn vốn kinh doanh 411

Phải thu khác 138 Lợi nhuận chưa phân

phối 421

Tạm ứng 141 Doanh thu bán hàng hóa

và cung cấp 511

Nguyên liệu, vật liệu 152 Doanh thu bán hàng nội

bộ 512 GĐ Tài chính - KTT PGĐ Tài chính - KT Tổng hợp Kế toán tài chính

Kế toán viên 1 Kế toán viên 2 Kế toán viên 3 Kế toán viên 4

Kế toán quản trị

(37)

37

Công cụ, dụng cụ 153 Doanh thu hàng bán bị

trả lại 531

Chi phí sản xuất kinh doanh dở

dang 154

Doanh thu hoạt động tài

chính 515

Thành phẩm 155 Chi phí nguyên liệu, vật

liệu trực tiếp 621

Hàng hóa 156 Chi phí nhân công trực

tiếp 622

Hàng gửi đi bán 157 Chi phí sản xuất chung 627

TSCĐ hữu hình 211 Giá vốn hàng bán 632

TSCĐ vô hình 213 Chi phí tài chính 635

Hao mòn TSCĐ 214 Chi phí bán hàng 641

Vay ngắn hạn 311 Chi phí quản lý doanh

nghiệp 642

Phải trả cho người bán 331 Xác định kết quả kinh

doanh 911

Thuế và các khoản phải nộp cho

Nhà nước 333

(Bảng 2.3: Bảng hê thống tài khoản sử dụng tại Công ty Viglacera Hạ Long)

2.1.4.3. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán

Bao gồm: Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ, HĐGTGT, báo cáo bán hàng, báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn, bảng lương, phiếu xuất nhập kho hàng hóa.

2.1.4.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán

Bao gồm sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết, sổ chữ T. 2.1.4.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán

Bao gồm các loại: báo cáo thuế, báo cáo tài chính và được báo cáo theo tháng, quý, năm

 Về báo cáo thuế gồm có: - Tờ khai thuế GTGT

- Bảng kê hóa đơn hàng hóa – dịch vụ bán ra, mua vào - Bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa

- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tự in - Báo cáo tài chính hàng tháng gồm:

(38)

38

 Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản

 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

 Lưu chuyển tiền tệ

 Thuyết minh báo cáo tài chính 2.1.4.6. Các chính sách kế toán khác

- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm

- Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam

- Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung

- Các phương pháp kế toán đang áp dụng tại Công ty Cổ Phần Viglacera Hạ Long:

 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên

 Phương pháp tính giá xuất kho: bình quân gia quyền

 Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp GTGT khấu trừ

(39)

39

2.1.4.7. Tổ chức công tác kế toán tại công ty

(Sơ đồ 2.2: Cơ cấu Tổ chức phòng TC-KT)

 Trách nhiệm và quyền hạn.

- Giám Đốc tài chính kiêm kế toán trưởng: điều hành mọi công việc tại phòng kế

toán, chịu sự lãnh đạo của Tổng Giám Đốc, trách nhiệm trước pháp luật và nhà nước các vấn đề liên phát sinh tại phòng tài chính – kế toán.Tham mưu cho giám đốc trong vấn đề sử dụng nguồn vốn hiệu quả.

- P.Giám Đốc tài chính kiêm kế toán tổng hợp: là người tổng hợp công việc của

các kế toán viên, đôn đốc phân công công việc, qui định thời gian thực hiện và hoàn thành công việc của kế toán viên, kịp thời báo cáo khi có yêu cầu của Giám Đốc Tài Chính.

- Kế toán công nợ: theo dõi các khoản công nợ của công ty đối với các khoản nợ của khách hàng. Có trách nhiệm đôn đốc, thu hồi công nợ, lập báo cáo công nợ hàng tháng. GĐ TC kiêm Kế toán trưởng PGĐ TC kiêm Kế toán tổng hợp Kế toán công nợ Kế toán thanh toán Kế toán bán hàng Kế toán thành phẩm Kế toán vật tư Kế toán TSCĐ Kế toán thủ quỹ Kế toán ngân hàng Kế toán thuế

(40)

40

- Kế toán thanh toán: Có trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí của Công ty khi có ký duyệt của TGĐ và GĐ tài chính

- Kế toán bán hàng: có trách nhiệm lập hóa đơn bán hàng, thu tiền hàng và báo cáo doanh thu hàng ngày, hàng tháng.

- Kế toán thành phẩm: theo dõi nhập xuất thành phẩm và tính giá thành - Kế toán vật tư: Theo dõi tình hình nhập xuất vật tư

- Kế toán TSCĐ: Theo dõi tình hình khấu hao tài sản, có trách nhiệm kiểm kê tài sản theo quý, theo năm

- Thủ quỹ: Giữ tiền mặt tại két trong công ty, báo cáo quỹ tiền mặt hàng ngày, hàng tháng

- Kế toán ngân hàng: Lập hồ sơ vay vốn và có trách nhiệm về mọi giao dịch liên quan đến ngân hàng.

- Kế toán thuế: lập báo cáo thuế hàng tháng, quý, năm. Có trách nhiệm kê khai thuế và có trách nhiệm trong mọi giao dịch với cơ quan thuế.

 Sơ đồ luân chuyển chứng từ

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhât ký chung được tách biệt thành hai quá trình riêng rẽ

- Ghi theo trình tự thời gian phát sinh của nghiệp vụ kinh tế phát sinh

- Ghi theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trên sổ nhật ký chung.

(41)

41 SƠ ĐỒ

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

(Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung)

 Hình thức kế toán

Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung nhưng sử dụng phần mềm Asia. Phần mềm kế toán Asia được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức Nhật ký chung. Phần mềm Asia in đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.

Báo cáo tài chính Bảng cân đối phát sinh Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ thẻ kế toán chi tiết

Sổ cái Bảng tổng hợp

(42)

42

Sơ đồ hình thức kế toán máy

Ghi chú :

Nhập số liệu hàng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra

(Sơ đồ 2.4: Hình thức kế toán máy)

Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính:

Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ

kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán Asia.

Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Số Cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Cuối tháng, kế toán khóa sổ và lập báo cáo tài chính.

Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.

Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.

Chứng từ kế toán

Sổ kế toán

- Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Phần mềm kế toán -Sổ tổng hợp -Sổ chi tiết Máy vi tính

(43)

43

CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

3.1 Thuận lợi và khó khăn của Công ty 3.1.1. Thuận lợi

Hiện nay công ty đang dẫn đầu cả nước về lĩnh vực sản xuất gạch ngói bằng đất sét nung cả về số lượng và chất lượng. Sản phẩm của Công ty đã đáp ứng được yêu cầu của thị trường đó là bền, đẹp, phong phú được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, nguồn nguyên liệu được khai thác gần nhà máy nên cũng giảm bớt được chi phí, cộng với sự phát triển của các căn hộ cao cấp nên sản phẩm có sức tiêu thụ rất lớn.

Dây chuyền công nghệ sản xuất không bị gián đoạn, sản phẩm sản xuất ra được thị trường tiêu thụ hết.

Nguyên liệu chính là để sản xuất là đất sét. Đây là nguồn nguyên liệu tự nhiên dễ khai thác và vận chuyển.

Nguồn nhân lực có trình độ cao được đưa đi đào tạo cả trong nước và ngoài nước giàu kinh nghiệm, giàu nhiệt huyết.

Hiện tại cán bộ công nhân viên của công ty đa số là những người trẻ tuổi, năng động, có ý chí cầu tiến, ham học hỏi. Đây là điều rất thuận lợi đưa công ty đi trên con đường phát triển bền vững. Đời sống vật chất tinh thần của công nhiên viên tại công ty rất được lãnh đạo công ty quan tâm: Lãnh đạo công ty cho thuê giáo viên về mở các lớp dạy học vi tính, anh văn, thể thao, khiêu vũ, có đội văn nghệ được đào tạo rất chuyên nghiệp, chuyên phục vụ những ngày lễ hội tại công ty. Có phòng ở dành cho công nhân được trang bị đầy đủ tiện nghi giường, nệm ,tivi, máy nước nóng để dùng khi mùa đông tới. Công ty còn xây dựng nhà trẻ mẫu giáo dành cho con em cán bộ công nhân viên, có hệ thống siêu thị tại công ty…đáp gần như đầy đủ mọi nhu cầu cuộc sống. Đó cũng là cách giữ chân người lao động làm việc lâu dài với công ty.

3.1.2. Khó khăn

Vì Sản phẩm chủ lực của Công ty là gạch gốm xây dựng, đây là sản phẩm tiêu hao rất nhiều nhiên liệu mà nguồn nguyên liệu thời gian qua chủ yếu là khai thác gần nơi sản xuất, nhưng thời gian tới nguồn nguyên liệu này sẽ bị thu hẹp, cộng với sản phẩm của Trung quốc tràn ngập thị trường Việt nam vừa rẻ lại đẹp và phong phú về mẫu mã

(44)

44

và chủng loại, nên Công ty cũng cần phải nghiên cứu cho ra những sản phẩm có chất lượng cao hơn, giá cạnh tranh mới đáp ứng được nhu cầu phát triển của xã hội.

3.1.3. Chiến lƣợc và phƣơng hƣớng phát triển

- Đầu tư công nghệ và trang thiết bị hiện đại, đẩy mạnh công tác nghiên cứu sản phẩm mới có chất lượng phù hợp với đa dạng đối tượng tiêu dùng trên cơ sở phát triển nguyên nhiêu liệu đặc trưng vùng Đông Bắc.

- Cải tiến nâng cấp bao bì nhãn mác phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng trong và ngoài nước.

- Mở rộng mạng lưới tiêu thụ phủ khắp trong và ngoài nước theo chiều rộng và chiều sâu, tập trung đầu tư vào các vùng thị trường còn yếu, đưa sản phẩm tới thị trường cấp quận huyện

- Tăng cường quảng bá sản phẩm rộng rãi trên các phương tiện truyền thông. - Nâng cao thị phần trong nước và tăng cường công tác xuất khẩu.

Tập trung vào công tác chống hàng giả và bảo vệ thương hiệu Viglacera Hạ Long quyết liệt hơn.

3.2 Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long

3.2.1. Thực trạng Công tác bán hàng tại Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long 3.2.1.1. Phƣơng thức bán hàng

Với tình hình giá cả tăng không kiểm soát như hiện nay thì vấn đề giảm chi phí tối đa là vấn đề đang được doanh nghiệp quan tâm để hạ giá thành sản phẩm, nâng cao doanh số bán ra, hoàn thành mục tiêu đề ra. Do đó, lựa chọn phương thức bán hàng phù hợp, linh hoạt cũng là một khâu quan trọng trong quá trình bán hàng. Dựa vào quy mô hoạt động của công ty, đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất cũng như đặc tính sản phẩm công ty đã lựa chọn các hình thức bán hàng chủ yếu sau:

- Phương thức bán hàng qua kênh phân phối đại lý cấp 1 trong nước và nước ngoài hay còn gọi là các nhà phân phối

- Phương thức bán hàng trực tiếp cho đội ngũ nhân viên tiêu thụ của Công ty. 3.2.1.2. Quy trình bán hàng, phƣơng thức thanh toán và chứng từ sử

(45)

45  Sơ đồ quy trình bán hàng

Sơ đồ 3.1: Quy trình bán hàng

- Khách hàng: là những nhà phân phối sau khi ký hợp đồng kinh tế, hợp đồng ký quỹ (nếu có) thì thủ tục bán hàng theo quy trình như sau: ( Phụ lục 1)

- Đơn đặt hàng: Khách hàng lập đơn đặt hàng có chữ ký xác nhận của người đại

diện hoặc người ủy quyền đại diện gửi trực tiếp hoặc fax về phòng bán hàng. Nội dung đơn hàng ghi rõ số lượng, tên hàng, số xe hoặc tên người nhận hàng. - Phiếu xuất kho: Nhân viên phòng bán hàng có trách nhiệm xác nhận đúng là

nhà phân phối cấp 1 của Công ty sẽ viết phiếu xuất kho thành 4 liên: liên 1: lưu, liên 2: khách hàng, liên 3: thủ kho, liên 4: phòng kinh doanh.

- Phiếu thu / UNC: trường hợp khách hàng mua hàng và thanh toán trực tiếp tại phòng bán hàng thì kế toán lập phiếu thu. Ủy nhiệm chi dùng trong trường hợp khách hàng mua hàng thanh toán bằng chuyển khoản thì phải gửi hoặc fax về phòng bán hàng kèm đơn hàng.

- Hóa đơn GTGT: Sau khi làm thủ tục xuất hàng và thủ tục thanht oán hoàn tất,

kế toán có trách nhiệm xuất hóa đơn giá trị gia tăng cho khách hàng.

- Thủ kho: nhận phiếu làm thủ tục xuất hàng, kiểm tra hàng trên xe đúng số lượng ký xuất hết cho xe ra khỏi kho.

- Bảo vệ: Kiểm tra hàng hóa trên xe căn cứ trên phiếu xuất kho của khách hàng, ghi lại số liệu trong sổ nhật ký hàng ngày, số liệu khớp đúng đóng mộc đã xuất hết cho xe ra khỏi cổng.

 Bán hàng xuất khẩu: Quy trình tương tự như bán hàng trong nước 3.2.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng

Công ty tuân thủ theo chuẩn mực 14 “doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo thông tư số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2011. Khách hàng

1

Hợp đồng Kinh tế

2

Đơn đặt hàng

3

Phiếu xuất kho

4

Phiếu thu / UNC

5

Hóa đơn GTGT

6

Referências

Documentos relacionados