Parametric Design
Parametric Design
và Revit
và Revit
trong Sáng Tác Kiến Trúc
trong Sáng Tác Kiến Trúc
GigabIdea
GigabIdea
GI
GI
Ớ
Ớ
I THI
I THI
Ệ
Ệ
U
U
Máy tính đã trở
Máy tính đã trở thành công cụthành công cụ không thểkhông thể thithiế ế u cu của ngành kiến trúc xây dựng. Tính cho tớủa ngành kiến trúc xây dựng. Tính cho tớii
th
thời điểm này, ứ ời điểm này, ứ ng dng dụụng lng lớớn nhn nhấ ấ t ct của máy tính chủủa máy tính chủ y yế ế uu ởở khâu sốkhâu sốhoá các thiế hoá các thiế t kt kế ế , b, bảản vn vẽẽ k kỹỹ thu
thuật, giúp việật, giúp việc c ququản lý trao đổản lý trao đổi i ddữ ữ liliệệu u ddễễ dàng hơn so với các bảdàng hơn so với các bản n vvẽẽ tay trên giấ tay trên giấ yy (Computer Aided Design). Máy tính cũng đóng góp lớn trong khâu hỗ
(Computer Aided Design). Máy tính cũng đóng góp lớn trong khâu hỗ tr trợợ thi công sảthi công sản xun xuấ ấ tt
(Computer Aided Manufacturing). M
(Computer Aided Manufacturing). Một ví dụột ví dụ khác là lĩnh vự khác là lĩnh vự c dic diễễn hon hoạạ ki kiến trúc: Công nghệến trúc: Công nghệ
đồ
đồ hohoạạ và mô phỏng ánh sáng trong máy tính cho phép tạvà mô phỏng ánh sáng trong máy tính cho phép tạo ra nho ra những hình ảững hình ảnh dinh diễễn n hohoạạ ki
kiến trúc rất chân thật mà trước đây không thểến trúc rất chân thật mà trước đây không thể th thự ự c hic hiện đượện được bc bằằng ving viết, màu và giấ ết, màu và giấ y.y. 3ds Max, AutoCAD và SketchUp là mộ
3ds Max, AutoCAD và SketchUp là một trong nht trong nhữ ữ ng sng sốố phph ầ ần mn mềềm pm phhổổ bibiế ế n trong thin trong thiế ế t t kkế ế ki
kiến trúc và có những đóng góp rấ ến trúc và có những đóng góp rấ t lt lớớn trong cn trong cộng đồộng đồng kiến trúc củng kiến trúc của tha thế ế gi giới. Nhưng nế ới. Nhưng nế uu
ng
ngẫẫm lm lạại, phi, ph ầ ần lớn lớn nhn nhữ ữ ng phng ph ầ ần n mmềm này chủềm này chủ y yế ế u cho mu cho mục đích vẽục đích vẽ lạ lại nhi những ý tưởững ý tưởng thing thiế ế tt
k
kế ế truy truyềền thn thống. Nói cách khác, nế ống. Nói cách khác, nế u giu giảả s sử ử máy tính không hềmáy tính không hề t tồồn tn tại, và nhữ ại, và nhữ ng phng ph ầ ần mn mềềmm này chưa bao giờ
này chưa bao giờ xuxuấ ấ t t hihiện, thì chỉện, thì chỉ vvớới i những công cụnhững công cụ truy truyềền n ththống như bút, thướống như bút, thước, c, ttẩy vàẩy và gi
giấy, chúng ta vềấy, chúng ta về cơ bảcơ bản n vvẫn có thểẫn có thể thithiế ế t t kkế ế đượđược c nhnhững công trình kiến trúc đó (mặc dùững công trình kiến trúc đó (mặc dù
chúng ta không có khả
chúng ta không có khả năng sao lưu trao đổnăng sao lưu trao đổi di dễễ dàng như khi dùng công cụdàng như khi dùng công cụ s số, không thểố, không thể di
diễễn hon hoạạ v với độới độ chân thật như hình chụchân thật như hình chụp)p)
M
Mặc dù đây là mộặc dù đây là một vt vấn đềấn đề được đặđược đặt ra tt ra từ ừ r rất lâu, nhưng chỉất lâu, nhưng chỉ trong nh trong những năm gần đây, việững năm gần đây, việcc
s
sử ử d dụng máy tính như là một công cụụng máy tính như là một công cụ đểđể sáng tác ra những hình thứ sáng tác ra những hình thứ c kic kiến trúc mới đạt đượến trúc mới đạt đượcc
nhi
nhiều thành tựu đột phá, và bắt đầu đượều thành tựu đột phá, và bắt đầu được phc phổổ thông hoá. Nhữ thông hoá. Nhữ ng ting tiế ế n bn bộộ này có được là nhờnày có được là nhờ
vào các đóng góp củ
vào các đóng góp của ma mộột st sốố đơn vịđơn vịtiên phong trên khắtiên phong trên khắp thp thế ế gi giới, tiêu biểu như Zaha Hadidới, tiêu biểu như Zaha Hadid Architects, Foster +
Architects, Foster + Partners, các khoa kiến trúc và kỹPartners, các khoa kiến trúc và kỹ thu thuật xây dự ật xây dự ng cng củủa ma mộột st sốố trường đạtrường đạii
h
học như MIT, Cornell, Bathọc như MIT, Cornell, Bath, TU Delf, TU Delf … … MộMột t ssốố công cụcông cụ máy tínhmáy tính liên quan đã ra đời nhưliên quan đã ra đời như GenerativeComponents (Bentley), Rhinoceros/Grasshopper (Robert McNeel & Associates),
GenerativeComponents (Bentley), Rhinoceros/Grasshopper (Robert McNeel & Associates),
Digital Project (Gehry Technologies). Nh
Digital Project (Gehry Technologies). Những công cụững công cụ này, cùng vớnày, cùng với i nhnhững cách tư duy vàững cách tư duy và
phương pháp làm việc liên quan, đang góp phầ
phương pháp làm việc liên quan, đang góp phần rn rấ ấ t lt lớn đế ớn đế n vin việc định hình bộệc định hình bộ m mặặt ct củủa kia kiế ế nn trúc đương đạ
trúc đương đại.i.
Revit Architecture (Autodesk)
Revit Architecture (Autodesk) là mộlà một t phph ầ ần n mmềm theo khuynh hướng BIM, và đượềm theo khuynh hướng BIM, và được c bibiết đế ết đế nn như là mộ
như là một pht ph ầ ần mn mềm xương sốềm xương sống từ ng từ khâu thiế khâu thiế t kt kế ế sơ phác cho đế sơ phác cho đế n thin thiế ế t kt kế ế k kỹỹ thu thuậật ct củủa ba bộộ
môn kiến trúc. Bên cạnh đó, Revit có mộ
môn kiến trúc. Bên cạnh đó, Revit có một tt tiiềm năng còn ít được chú ý, đó là khảềm năng còn ít được chú ý, đó là khả năng ứ năng ứ ngng
d
dụng parametric design và các nguyên lý toán họụng parametric design và các nguyên lý toán học trong vic trong việc sáng tác ý tưởệc sáng tác ý tưởng king kiến trúcến trúc m mớớii
l
lạạ và thú vị. Đây làvà thú vị. Đây là nhnhững tính năng đặc trưng củững tính năng đặc trưng củaa công cụcông cụ máy tính, mà không thểmáy tính, mà không thể nào thự nào thự cc
hi
hiện đượện được nc nế ế u chu chỉỉ dùng bút thước và giấ dùng bút thước và giấ y.y.
Sau nhi
Sau nhiều năm nghiên cứu và sử ều năm nghiên cứu và sử ddụụng, vng, vớới mong mui mong muốốnn góp phần thúc đẩgóp phần thúc đẩy khy khảả năng sángnăng sáng
tác thiế
tác thiế t t kkế ế ccủủa Revit da Revit dựa trên nềựa trên nền n ttảảng parametric design, GigabIdea tng parametric design, GigabIdea tổổ chchức khoá họức khoá họcc “Parametric Design và Revit trong sáng tác kiến trúc”
Tr
Trọng tâm của khoá họọng tâm của khoá học bao gc bao gồồm:m:
HiHiểểu vu vềề vai trò của máy tính nói chung, và parametric design nói riêng trong sáng tácvai trò của máy tính nói chung, và parametric design nói riêng trong sáng tác
ki
kiến trúcến trúc
NNắắm vm vững các kiế ững các kiế n thn thức toán liên quan, tạức toán liên quan, tạo no nềền tn tảảng vng vữ ữ ng chng chắắc cho vic cho việệc hc học và ứ ọc và ứ ngng
d
dụụng parametric designng parametric design
Làm chủLàm chủ m mộột st sốố k kỹỹ thu thuật và cách tư duy trong parametric design. Nguyên lý và cáchật và cách tư duy trong parametric design. Nguyên lý và cách
tư duy củ
tư duy của a nhnhữ ữ ng ng kkỹỹ thuthuật này không chỉật này không chỉ đúng trong phầđúng trong phần n mmềm Revit mà còn cóềm Revit mà còn có
đượ
được c ththểể áp dụng được trong các phầáp dụng được trong các phần n mmềềm parametricm parametric design khác nhưdesign khác như
Rhino/Grasshopper.
Rhino/Grasshopper.
SSử ử d dụng Revit đểụng Revit để làm công cụlàm công cụ sáng tác kiến trúc bằsáng tác kiến trúc bằng parametric designng parametric design
Tìm hiểu hai đồTìm hiểu hai đồ án án ứ ứ ng ng ddụụng thng thự ự c c ttế ế đểđể ccảảm m nhnhận rõ hơn vềận rõ hơn về cách phốcách phối i hhợợpp
parametric design và các kiế
parametric design và các kiế n thn thức chuyên môn khác trong thiế ức chuyên môn khác trong thiế t kt kế ế ki kiến trúcến trúc
Xem tóm tắ
N
N
Ộ
Ộ
I DUNG
I DUNG
Chương 01
Chương 01
MM ở ở đầu khoá họđầu khoá học c , , ngườ ngườ i i hhọọc c ssẽẽ đượ đượ c c gigiớ ớ i thii thiệệu u v v ề ề parametric parametric design design và và tiề tiề mm
năng ứ
năng ứ ng d ng d ụụng c ng c ủa nó trong việủa nó trong việc thic thiế ế t k t k ế ế ki kiến trúc. Đồến trúc. Đồng thng thời, ngườ ời, ngườ i hi họọc sc sẽẽ làmlàm
quen v
quen v ới môi trườ ới môi trườ ng Conceptual M ng Conceptual M ass trong revit, và đượ ass trong revit, và đượ c gic giớ ớ i thii thiế ế u v u v ề ề k k ỹ ỹ thu thuậậtt
Index Mapping.
Index Mapping.
Gi
Gi
ớ
ớ
i thi
i thi
ệ
ệ
u v
u v
ề
ề
parametric deisgn
parametric deisgn
Ph
Ph ầ ầnn này sẽnày sẽ gi giớới thii thiệệu tới người đọu tới người đọc mc một cách tổột cách tổng quan vng quan vềề kh khảả năng úng dụnăng úng dụng parametricng parametric
design trong vi
design trong việc sáng tác những hình thứ ệc sáng tác những hình thứ c kic kiến trúc mới. Các nội dung chính bao gồến trúc mới. Các nội dung chính bao gồmm
Khái niệKhái niệm vm vềề Parametric Design Parametric Design
SSự ự khác nhau giữa Parametric Design và Nonkhác nhau giữa Parametric Design và Non-Parametric Design-Parametric Design
MMối liên hệối liên hệ gi giữ ữ a Parametric Design va Parametric Design với Revit và BIMới Revit và BIM
SSử ử d dụụng Parametric Design vng Parametric Design vớới mục đích sáng tại mục đích sáng tạo trong thio trong thiế ế t kt kế ế ki kiến trúcến trúc
Tư duy toán họTư duy toán học: Kc: Kỹỹ năng cốnăng cốt lt lỗỗi ci củủa Parametric Designa Parametric Design
Môi
Môi
trườ
trườ
ng Conceptual Mass trong Revit
ng Conceptual Mass trong Revit
Conceptual Mass xu
Conceptual Mass xuấ ấ t hit hiệện tn từ ừ phiên bản 2010, đem đế phiên bản 2010, đem đế n nhin nhiều tính năng thiế ều tính năng thiế t kt kế ế parametric parametric
m
mới và linh hoạt. Trong các phiên bản 2011, 2012 và 2013, Conceptual Mass liên tục đượới và linh hoạt. Trong các phiên bản 2011, 2012 và 2013, Conceptual Mass liên tục được cc cảảii
thi
thiện (và mởện (và mở r rộộng sang cng sang cảả bộ bộ công cụcông cụ Adaptive Components mà chúng ta sẽAdaptive Components mà chúng ta sẽ h học trong cácọc trong các
chương sau) . Trong khoá học này, Conceptual Mass sẽ
chương sau) . Trong khoá học này, Conceptual Mass sẽ là mộlà một trong nht trong những môi trường làmững môi trường làm vi
việc chính của chúng ta trong Revit.ệc chính của chúng ta trong Revit. Chúng ta sẽChúng ta sẽ tìm hiểu các khái niệm và côngtìm hiểu các khái niệm và công ccụụ::
Reference Plane, Referece Line, Reference Point, t
Reference Plane, Referece Line, Reference Point, tạạo kho khốối bi bằng phương pháp Extrudeằng phương pháp Extrude
K
K
ỹ
ỹ
thu
thu
ậ
ậ
t Index Mapping
t Index Mapping
Index M
Index Mapping là mộapping là một t kkỹỹ thuậthuật thit thiế ế t t kkế ế rrấ ấ t linh hot linh hoạạt trong parametric design. Kt trong parametric design. Kỹỹ thuthuậậtt nàynày
r
rất thích hợp khi đối tượất thích hợp khi đối tượng thing thiế ế t kt kế ế c của chúng ta đượủa chúng ta được tc tạạo to từ ừ s sự ự k kế ế t ht hợợp cp củủa nhiềa nhiều bu bộộ ph phậậnn có hình thức tương tự
có hình thức tương tự và liên quan đế và liên quan đế n nhau. Dn nhau. Dựa trên những công cụựa trên những công cụ và khái niệvà khái niệm trongm trong
ph
conceptual mass c
conceptual mass củủa Revit.a Revit. NgườNgười hi học cũng sẽọc cũng sẽ được hướđược hướng dẫng dẫn sn sử ử d dụụng mng một công cụột công cụ addin addin
(do GigabIdea t
(do GigabIdea tự ự phát triển) giúp cho viêc thự phát triển) giúp cho viêc thự c hic hiệện Index Mapping trong Revit dn Index Mapping trong Revit dễễ dàngdàng hơnhơn r
rấ ấ t nhit nhiềều. Index Mapping su. Index Mapping sẽẽ ti tiế ế p tp tục đượục được sc sử ử d dụng và mởụng và mở r rộng trong các chương sau.ộng trong các chương sau.
Hình 1.1. Một ví dụ
Hình 1.1. Một ví dụ cơ bảcơ bản cn củủa Index Mapping: t a Index Mapping: t ạạo ra nhio ra nhiều thành phần (cái hình trụ) khácều thành phần (cái hình trụ) khác
nhau nhưng có mộ
nhau nhưng có một mt mố ố i quan hi quan hệệ v v ề ề m mặt hình họặt hình họcc
Hình 1.2. Sử
Hình 1.2. Sử d d ụụng Index Mng Index Mapping để apping để thi thiế ế t lật lậ p m p mố ố i quan hi quan hệệ góc giữa các khung hình vuôn góc giữa các khung hình vuông.g.
Nhưng ý tưởng đơn giả
Hình 1.
Hình 1.3. S3. Sử ử d d ụụng k ng k ỹ ỹ thu thuậật t Index Index MMapping để apping để li liêên hn hệệ góc xoắ góc xoắn cn của các thanh hình chữ ủa các thanh hình chữ nh nhậậtt
d
Chương 02
Chương 02
Trướ
Trướ c c hhết, chúng ta sẽết, chúng ta sẽ tìm hiể tìm hiể u u mmối liên hệối liên hệ gigiữa reference point và referenceữa reference point và reference
line trong Revit, Sau đó, chúng ta sẽ
line trong Revit, Sau đó, chúng ta sẽ làm quen vớ làm quen vớ i i c c ấu trúc phảấu trúc phả hhệệ , , mmột kháiột khái
ni
niệệm m r r ấ ấ t quan tr t quan tr ọọng trong parametric design. Phng trong parametric design. Phầần n cucuối cùng sẽối cùng sẽ trình bày cáctrình bày các
phép toán căn bản dùng để
phép toán căn bản dùng để thi thiế ế t lt lậậ p m p mố ố i quan hi quan hệệ gi giữa các parameterữa các parameter
M
M
ố
ố
i quan h
i quan h
ệ
ệ
gi
gi
ữa Reference Point và Reference Line
ữa Reference Point và Reference Line
Đây là phần đầu tiên đi sâu vào các kiếĐây là phần đầu tiên đi sâu vào các kiế n thn thức đặc trưng của hình học parametric. Trong hìnhức đặc trưng của hình học parametric. Trong hình h
họọc parametric, tc parametric, tấ ấ t t ccảả các yế các yế u tu tốố hình học đều đượhình học đều được dic diễn đạễn đạt t bbởi nhưng con sốởi nhưng con số. Khi nh. Khi nhữ ữ ngng
con s
con sốố này thay đổi thì các yế này thay đổi thì các yế u tu tốố hình họhình học sc sẽẽ thay đổi theo. Điều này rất khác so với hìnhthay đổi theo. Điều này rất khác so với hình h
họọc cc cổổ điểđiển.n. Ở Ở ph ph ần này, chúng ần này, chúng ta tập trung tta tập trung tìm hiểìm hiểu mu mối liên hệối liên hệ gi giữa điểm và đườữa điểm và đường thng thẳẳng,ng, ví dụ
ví dụ như như
Cách diễn đạt ví trí củCách diễn đạt ví trí của ma mộộtt điểm trên một đườđiểm trên một đường thng thẳẳngng
Pháp tuyến và tiế Pháp tuyến và tiế p tuyp tuyế ế n tn tại các điểại các điểm dm dọc trên một đườọc trên một đường thng thẳẳngng
Hình 2.1. Bài tậ
Hình 2.1. Bài tậ p th p thực hành này giúp ngườ ực hành này giúp ngườ i hi học làm quen với các mố ọc làm quen với các mố i quan hi quan hệệ gi giữ ữ a Referencea Reference Point và Reference Line, đồ
C
C
ấu trúc phả
ấu trúc phả
h
h
ệ
ệ
C
Cấu trúc phảấu trúc phả hhệệ là mộlà một khai nit khai niệệm quan trm quan trọọng bng bậậc nhc nhất trong Parametric Design, và cũng làất trong Parametric Design, và cũng là n
nềền tn tảảng quan trng quan trọng đểọng để t tạo nên nhữ ạo nên nhữ ng thing thiế ế t kt kế ế thú ví và độc đáo. Trong mộthú ví và độc đáo. Trong một pht phảả h hệ, các yế ệ, các yế uu
t
tốố hình học được liên hệhình học được liên hệ h hế ế t st sứ ứ c chc chặặt cht chẽẽ v vớới nhau vi nhau vớới nhi nhữ ữ ng cng cấ ấ p bp bật rõ ràng. Khi mộật rõ ràng. Khi một yt yế ế u tu tốố trong ph
trong phảả h hệệ thay đổi thì nhữ thay đổi thì nhữ ng yng yế ế u tu tốố liên quan cũng sẽliên quan cũng sẽ b bịị ảnh hưởảnh hưởng dng dựa trên nhữ ựa trên nhữ ng quyng quy
lu
luật và nguyên tắc rõ ràng. Đây là một điểật và nguyên tắc rõ ràng. Đây là một điểm khim khiế ế n Revit rn Revit rất khác các phầất khác các phần mn mềm đồềm đồ ho hoạạkháckhác
như 3ds Max, Sketchup, AutoCAD.
như 3ds Max, Sketchup, AutoCAD.
B
Bài thực hành (hình) giúp chúng ta nắm rõ hơn vềài thực hành (hình) giúp chúng ta nắm rõ hơn về nguyên tắnguyên tắc phc phảả hhệệ và mốvà mối quan hi quan hệệ gigiữ ữ aa Reference Line và Reference Point.
Reference Line và Reference Point.
Các phép toán điề
Các phép toán điề
u khi
u khi
ển parameter căn bả
ển parameter căn bả
n trong Revit
n trong Revit
Revit cho phép chúng ta thiếRevit cho phép chúng ta thiế t t llậập p mmớới quan hi quan hệệ toán họtoán học c chchặặt t chchẽẽ gigiữa các parameữa các parameter dter dự ự aa theo nguyên tác phả
theo nguyên tác phả h hệ. Các parameter này sẽệ. Các parameter này sẽảnh hưởng đến các yế ảnh hưởng đến các yế u tu tốố hình học mà chúnghình học mà chúng
ta đang thiế
ta đang thiế t t kkế. Đây chính là mộế. Đây chính là một trong nht trong những điểững điểm m mấ mấ u u chchốốt t ccủa Parameter Design nóiủa Parameter Design nói
chung và phầ
chung và phần mn mềm Revit nói riêng. Trong phần này, chúng ta sẽềm Revit nói riêng. Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu cátìm hiểu cách thich thiế ế t lt lập cácập các
phép toán cơ bản trong Revit, cũng như cách Revit xử
phép toán cơ bản trong Revit, cũng như cách Revit xử lý đơn vịlý đơn vị c của các đại lượng như chiềủa các đại lượng như chiềuu dài, góc, …
dài, góc, …
Hình
Chương 03
Chương 03
PhPhầần ln lớn chương này sẽớn chương này sẽ dành cho việc ôn tập và mở dành cho việc ôn tập và mở r r ộng các kiế ộng các kiế n thn thứ ứ c v c v ề ề đồđồ th thịị
hàm số
hàm số toán học. Đây là nhữ toán học. Đây là nhữ ng king kiế ế n thn thứ ứ c r c r ấ ấ t quan tr t quan tr ọng để ọng để s sử ử d d ụụng parametricng parametric
design m
design một cách hiệột cách hiệu u ququảả. . BBỏỏ qua nh qua nhữ ữ ng king kiế ế n n ththức này sẽức này sẽ gây gây khỏkhỏ khăn lớ khăn lớ nn
trong vi
trong việệc sc sử ử d d ụụng parametric design trong ving parametric design trong việc sáng tạệc sáng tạo.o.
Các kiế
Các kiế
n th
n th
ức căn bả
ức căn bả
n v
n v
ề
ề
đồ
đồ
th
th
ị
ị
hàm số
hàm số
N
Nắắm m vvững các kiế ững các kiế n n ththức toán nói chung và kiế ức toán nói chung và kiế n n ththứ ứ c c vvềề hàm sốhàm số toán học nói riêng là mộtoán học nói riêng là mộtt
trong nh
trong nhữ ữ ng yng yế ế u tu tốố quan tr quan trọng đểọng để khai thác triệt đểkhai thác triệt để nh nhữ ữ ng ting tiềm năng củềm năng của parametric design.a parametric design. Ngườ
Người i hhọọc c ssẽẽ đượđượcc ôn tập và mởôn tập và mở rrộng các kiế ộng các kiế n n ththứ ứ c c vvềề hàm sốhàm số và đồvà đồ ththịị ởở trườtrường phng phổổ
thông. Mộ
thông. Một st sốố n nội dung chính như sauội dung chính như sau
ĐồĐồ th thịị c của các hàm sốủa các hàm số ph phổổ thôngthông
Cách kế Cách kế t ht hợp các hàm sốợp các hàm số căn bản thành các hàm sốcăn bản thành các hàm số ph phứ ứ c hc hợợpp
Ứ Ứ ng dng dụng các kiế ụng các kiế n thn thức vào trong kỹức vào trong kỹ thu thuậật Index Mappingt Index Mapping
SSử ử d dụng các công cụụng các công cụ vẽ vẽ đồđồ th thịị đểđể hỗ hỗ tr trợợ cho công việcho công việc thiế c thiế t kt kế ế và biến đổi các thiế và biến đổi các thiế tt
k
kế ế
Hình 3.1. Ứ
Model Line
Model Line
Tìm hiểTìm hiểu su sự ự khác nhau và giốkhác nhau và giống nhau ging nhau giữa Reference Line và Model Line trong Revit. Khi nàoữa Reference Line và Model Line trong Revit. Khi nào
nên dùng Model Line?
nên dùng Model Line?
Hình 3.2. Mộ
Hình 3.2. Một trong nht trong nhữ ữ ngng ứ ứ ng dng dụụng cng của Model Line trong Revit là cho phép chúng ta sử ủa Model Line trong Revit là cho phép chúng ta sử d
Chương 0
Chương 0
4
4
Chương này sẽ
Chương này sẽ gi giớ ớ i thii thiệệu v u v ề ề đườ đườ ng cong spline, mng cong spline, một khái niệột khái niệm quan tr m quan tr ọọng trongng trong
parametric design nói riêng và tr
parametric design nói riêng và trong đồong đồ ho hoạạ máy máy tính nói chung. Chúng ta cũngtính nói chung. Chúng ta cũng
s
sẽẽ tìm hiểu đồtìm hiểu đồ án củán của a mmột nhóm sinh viên để ột nhóm sinh viên để ththấy parametric design có thể ấy parametric design có thể
đượ
đượ c v c v ậận d n d ụụng trong thng trong thự ự c t c t ế ế như thế như thế nàonào
Đườ
Đườ
ng cong spline
ng cong spline
Spline là mộSpline là một trong nht trong những đối tượng hình học đặc trưng trong hình họững đối tượng hình học đặc trưng trong hình học parametric.c parametric.Khác vớKhác vớii
nh
nhữ ữ ng long loại đườại đường congng cong có hình dạcó hình dạngng đặđặc c bibiệệtt trong hình họtrong hình học c ccổổ điểđiển n ((như đường tròn,như đường tròn,
ellipse và parabol)
ellipse và parabol) đường cong spline có hình dạđường cong spline có hình dạng dng dạạng rng rấ ấ t tt tự ự do và linh hoạt. Spline cũngdo và linh hoạt. Spline cũng
chính là nề
chính là nền n ttảảng quan trng quan trọọng ng ccủa cácủa các bbềề mmặặt cong tt cong tự ự do (free-form curved surfaces) do (free-form curved surfaces) màmà chúng ta sẽ
chúng ta sẽ hhọc trong chương 06. Chúng ta nên biết spline và các mặọc trong chương 06. Chúng ta nên biết spline và các mặt cong tt cong tự ự do ch do chỉỉ trtrởở
nên khả
nên khả thi nh thi nhờờ vào sự vào sự ra đờra đời ci của máy tính vì những đối tượng hình học này không thểủa máy tính vì những đối tượng hình học này không thể v vẽẽ b
bằng tay trên giấ ằng tay trên giấ y my một cách chính xác đượột cách chính xác được.c. Để
Để s sử ử d dụụng Spline một cách đúng đắn và hiệng Spline một cách đúng đắn và hiệu quu quảả trong parametric design, chúng ta sẽtrong parametric design, chúng ta sẽ tìmtìm hi
hiểu các tính chất hình họểu các tính chất hình học quan trc quan trọọng ng ccủa nó mà khi sử ủa nó mà khi sử ddụng trong các phầụng trong các phần n mmềm khácềm khác
chúng ta thường không biế
chúng ta thường không biế t tt tớới.i.
Hình 4.1. Cầ
Kew Garden Welcome Building
Kew Garden Welcome Building
Trong ph
Trong ph ần ần này này chúng chúng ta ta sẽsẽ tìm hiểtìm hiểuu đồđồ ánán Welcome Building thuWelcome Building thuộc Vườn Bách Thảộc Vườn Bách Thảo Kewo Kew
t
tại London, đượại London, được thc thự ự c hic hiệện bn bằng Revit. Nhóm thự ằng Revit. Nhóm thự c hic hiệện gn gồm hai sinh viên ngành kiến trúc vàồm hai sinh viên ngành kiến trúc và
hai sinh viên ngành kỹ
hai sinh viên ngành kỹ thu thuật xây dự ật xây dự ng tng từ ừ trường Đạtrường Đại Hi Họọc Bath (Anh).c Bath (Anh). Tính khảTính khả thi và vấn đềthi và vấn đề
k
kế ế t t ccấu là nhữ ấu là nhữ ng yng yế ế u tốu tố quan tr quan trọng được chú ý trong đồọng được chú ý trong đồ án này. Đây sẽán này. Đây sẽ là dịp đểlà dịp để chúng tachúng ta
tìm hiể
tìm hiểu mu mộộttứ ứ ng dng dụụng thng thự ự c tc tế ế c củủa nha nhữ ữ ng king kiế ế n thn thứ ứ c vc vừ ừ a họa học trong nhc trong nhữ ữ ng phng ph ần trướ ần trước.c.
Hình 4.2. Phầ
Hình 4.2. Phần v n v ỏỏ bao che được hình thànhbao che được hình thành t t ừ ừ các thanh gỗcác thanh gỗ đượ đượ c t c t ạo dáng bằạo dáng bằng spline bng spline bằằngng
Index M
Index Mapping. Các thanh gỗapping. Các thanh gỗ này vừa đóng vai trò lam che nắnày vừa đóng vai trò lam che nắng, v ng, v ừa là cột nâng đỡ ừa là cột nâng đỡ côngcông trình
Chương 05
Chương 05
Chúng ta sẽ
Chúng ta sẽ tìm hiể tìm hiể u mu mộột st số ố toán nâng cao trong Revit, mở toán nâng cao trong Revit, mở r r ộộng k ng k ỹ ỹ thu thuậật Indext Index
M
M apping sang trườ apping sang trườ ng hng hợ ợ p 2D Index Mapping. Cu p 2D Index Mapping. Cuối cùng, chúng ta sẽối cùng, chúng ta sẽ dùng côngdùng công
c
c ụụ addin c addin c ủa GigabIdea để ủa GigabIdea để ssự ự d d ụng các giá trịụng các giá trị pixel c pixel c ủủa a mmột hình bitmap đề ột hình bitmap đề
điề
điề u khiu khiển các paển các parameter trong Revitrameter trong Revit
K
K
ỹ
ỹ
thu
thu
ậ
ậ
t 2D Index Mapping
t 2D Index Mapping
Đây là phiên bảĐây là phiên bản mn mởở r rộộng cng của phương pháp Index Mapping mà chúng ta đã tìm hiểủa phương pháp Index Mapping mà chúng ta đã tìm hiểu trongu trong các chương trước. Phiên bản này khiến chúng ta hiểu thêm về
các chương trước. Phiên bản này khiến chúng ta hiểu thêm về tính linh hoạt và khái quát củtính linh hoạt và khái quát củaa Index Mapping. Bài thực hành xế
Index Mapping. Bài thực hành xế p gp gạạch sch sẽẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn vềgiúp chúng ta hiểu rõ hơn về 2D Index Mapping 2D Index Mapping cũng như các phép toán vừ
cũng như các phép toán vừ a ha họọccởở ph ph ần trên (hình 5.1 và 5.2) ần trên (hình 5.1 và 5.2)
Hình 5.1
Hình 5.1.. Ứ Ứ ng d ng d ụng 2D Index Mapping để ụng 2D Index Mapping để điề điề u khiu khiển góc xoay của các viên gạển góc xoay của các viên gạchch
Các phép toán nâng cao trong Revit
Các phép toán nâng cao trong Revit
Ti
Tiế ế p tp tục tìm hiểục tìm hiểu u mmộột t ssốố phép toán năng cao trong Revitphép toán năng cao trong Revit như phép toán IF, các phép toánnhư phép toán IF, các phép toán
làm tròn số
Hình 5.2
Hình 5.2. V . V ậận d n d ụng các phép toán để ụng các phép toán để t t ạo ra các “hoa văn” cho mảng tườ ạo ra các “hoa văn” cho mảng tườ ng gng gạạchch
S
S
ử
ử
d
d
ụng hình bitmap để
ụng hình bitmap để điề
điề
u khi
u khi
ể
ể
n parameter
n parameter
Bên cạBên cạnh vinh việệc sc sử ử d dụng các phép toán đểụng các phép toán để điềđiều khiu khiển các parameter, chúng ta có thểển các parameter, chúng ta có thể s sử ử d dụụngng các giá trị
các giá trị cường độcường độ màu sắmàu sắc tc từ ừ các pixel củcác pixel của ma một hình bitmap đểột hình bitmap để điềđiều khiu khiển các parameterển các parameter
(hình). Trong Revit, chúng ta sẽ
(hình). Trong Revit, chúng ta sẽ s sử ử d dụụng addin cng addin của Gigabidea đểủa Gigabidea để th thự ự c hic hiện điều này, dựa trênện điều này, dựa trên n
Chương 0
Chương 0
6
6
Chương này giớ
Chương này giớ i thii thiệệu u mmột khái niệột khái niệm quan tr m quan tr ọọng ng c c ủa hình họủa hình học parametric:c parametric:
parametric
parametric ssurface. Chúng ta cũng sẽurface. Chúng ta cũng sẽ đượ đượ c c gigiớ ớ i thii thiệệu u v v ề ề bbộộ công cụcông cụ adapiteve adapiteve
component c
component c ủa Revit, là nề ủa Revit, là nề n t n t ảng cho các chương sau.ảng cho các chương sau.
Parametric surface (b
Parametric surface (b
ề
ề
m
m
ặ
ặ
t parametric)
t parametric)
Parametric surface, m
Parametric surface, một khái niệột khái niệm quan trm quan trọng trong parametric design, dùng đểọng trong parametric design, dùng để bibiểểu u didiễễnn các bề
các bề m mặặtt có hình dạcó hình dạng cong tng cong tự ự do. Nh do. Nhữ ữ ng bng bềề m mặặt dt dạng này không thểạng này không thể di diễn đạt chính xácễn đạt chính xác n
nếu không có sự ếu không có sự tr trợợ giúp của máy tính. Chúng ta cũng sẽgiúp của máy tính. Chúng ta cũng sẽ tìm hiểu các khái niệtìm hiểu các khái niệm quan trm quan trọọngng liên quan đến parametric surface như cách diễn đạ
liên quan đến parametric surface như cách diễn đạt t vvịị trí củtrí của a mmột điểm trên parametricột điểm trên parametric su
surface, các vector pháp tuyến và tiế rface, các vector pháp tuyến và tiế p tuyp tuyế ế n cn củủa parametric surface ta parametric surface tại điểm đó. Nhữ ại điểm đó. Nhữ ng king kiế ế nn
th
thứ ứ c trong phc trong ph ần này sẽ ần này sẽ là nềlà nền tn tảảng quan trng quan trọọng cho nhng cho nhữ ữ ng phng ph ầ ần tin tiế ế p theo.p theo.
Hình 6.1.
Hình 6.1. MMột ví dụột ví dụ v v ề ề s sử ử d d ụụng mặng mặt cong parametric surface k t cong parametric surface k ế ế t ht hợ ợ p v p v ới index mappin để ới index mappin để điề điề uu
khi
khiển cao độển cao độ c của các “giạt mưa” một cách liề ủa các “giạt mưa” một cách liề n mn mạạchch
Adaptive component
Adaptive component
Adaptive component xu
Adaptive component xuấ ấ t hit hiệện tn từ ừ phiên bản Revit 2011 và đượphiên bản Revit 2011 và được cc cảải tii tiến đáng kểến đáng kể trong phiêntrong phiên b
bản 2013. Đây là một công cụản 2013. Đây là một công cụ quan tr quan trọng đốọng đối vi với Parametric Design trong Revit và sẽới Parametric Design trong Revit và sẽ đượđượcc
s
Chương 07
Chương 07
Chương này gồ
Chương này gồm hai phm hai phần chính: Công cụần chính: Công cụ repeat trong Revit 2013, và mộrepeat trong Revit 2013, và một t k k ỹ ỹ
thu
thuậật thit thiế ế t k t k ế ế có tên làcó tên là ReactorReactor
Công cụ
Công cụ
Repeat
Repeat
Repeat là một tính năng mớ
Repeat là một tính năng mới i ccủa phiên bảủa phiên bản Revit 2013 nhn Revit 2013 nhằằm m mmởở rrộộng ting tiềm năng củềm năng củaa
Adaptive com
Adaptive component (xem chương trước). Công cụponent (xem chương trước). Công cụ này dùng đểnày dùng để ttạo ra các thành phần cóạo ra các thành phần có
tính lậ
tính lập lp lại và đượại và được sc sắắp xp xếp có tính quy luậếp có tính quy luật dt dựa trên mộựa trên một bt bềền mn mặt parametric surface. Điểặt parametric surface. Điểmm thú vị
thú vị là các thành phầlà các thành phần ln lậập lp lại này không nhấ ại này không nhấ t thit thiế ế t t phphảải gii giống nhau hoàn toàn mà có thểống nhau hoàn toàn mà có thể
có
có s sự ự khác biệkhác biệt vt vềề hình họhình học dc dựa trên các quy tắc hình họựa trên các quy tắc hình học parametric.c parametric.
K
K
ỹ
ỹ
thu
thu
ậ
ậ
t Reactor
t Reactor
Reator là mộReator là một t kkỹỹ thuthuật tương đốật tương đối i phphổổ bibiế ế nn trong parametric deisgn. Tên củtrong parametric deisgn. Tên của a kkỹỹ thuthuậậtt nàynày được đặ
được đặt t bbởi tác giảởi tác giả Robert Woodbury trong quy Robert Woodbury trong quyển sách Patterns of Parametric Desigển sách Patterns of Parametric Designn
(Th
(Thỉỉnh thonh thoảng có ngườảng có người i ggọi tên là “attractor”ọi tên là “attractor”). Trong k). Trong kỹỹ thuthuật này, chúng ta dùng vịật này, chúng ta dùng vị trí củtrí củaa
m
mộột (hot (hoặặc nhic nhiềều) u) yyế ế u u ttốố điềđiều khiu khiển nào đó (ví dụển nào đó (ví dụ như điểnhư điểm, hom, hoặc đường) đểặc đường) để chi ph chi phối cácối các parameter c
parameter của các thành phầủa các thành phần nn nằằm cm cạnh đó. Vớạnh đó. Với xui xuấ ấ t hit hiệện cn của công cụủa công cụ Repeat Repeat trong phiêntrong phiên
b
bảản 2013, vin 2013, việệc sc sử ử d dụụng kng kỹỹ thu thuậật Reactor trt Reactor trởở nên dễnên dễ dàng hơn trướdàng hơn trước.c.
Hình 1.1. Bài thực hành ngắn này sẽ
Hình 1.1. Bài thực hành ngắn này sẽ gi giớ ớ i thii thiệu đến ngườ ệu đến ngườ i hi họọc v c v ề ề k k ỹ ỹ thu thuậật Reactort Reactor – – m mộột trongt trong
nh
Chương 0
Chương 0
8
8
Trong chương này, chúng ta tiế
Trong chương này, chúng ta tiế p t p t ụụcc nghiên cưu sâu về nghiên cưu sâu về Index Mapping, Reactor Index Mapping, Reactor
và công cụ
và công cụ Repeat Repeat
S
S
ử
ử
d
d
ụ
ụ
ng Index M
ng Index M
apping để
apping để làm R
làm R
eactor
eactor
Chúng ta có thểChúng ta có thể s sử ử d dụụng Index Mng Index Mapping đểapping để th thự ự c hic hiệện kn kỹỹ thu thuậật Rt Reactor, thay vì sử eactor, thay vì sử d dụụng lng lệệnhnh
R
Repeat như trong chương trước. Ưu điểepeat như trong chương trước. Ưu điểm cm của cách làm này là chúng ta có thểủa cách làm này là chúng ta có thể k kế ế t ht hợp cùngợp cùng m
một lúc khảột lúc khảnăng của Index Mapping và Rnăng của Index Mapping và Reactor.eactor.
Giàn kế
Giàn kế
t c
t c
ấu không gian
ấu không gian
Giàn kếGiàn kế t t ccấu không gian là một ví ứ ấu không gian là một ví ứ ng ng ddụng điển hình của công cụụng điển hình của công cụ RRepeat và adaptiveepeat và adaptive component. M
component. Mục đích của chúng ta ởục đích của chúng ta ở đây không chỉđây không chỉ là đểlà để v vẽẽ giàn không gian, mà cògiàn không gian, mà còn luyn luyệệnn
t
tập các tư duy theo xu hướng parametric và tổập các tư duy theo xu hướng parametric và tổ chchứ ứ c theo cc theo cấu trúc phảấu trúc phả hhệệ (xem chương 2),(xem chương 2),
góp phần phát huy công dụ
góp phần phát huy công dụng ng ccủa adaptive component và Rủa adaptive component và Repeat mepeat một cách đúng đắn vàột cách đúng đắn và hi
hiệệu quu quảả..
Hình 8.1. Giàn không gian dự
Chương 09
Chương 09
Đây
Đây là chương mở là chương mở đầđầu cho phu cho phầần n ssử ử d d ụụng ng y y ế ế u u t t ố ố ngngẫu nhiên trong parametricẫu nhiên trong parametric
design. Làm chủ
design. Làm chủ các kiế các kiế n thn thức và kỹ ức và kỹ năng về năng về toán xác suấ toán xác suấ t ngt ngẫu nhiên mở ẫu nhiên mở r r ộộngng
đáng kể
đáng kể cho kho ki cho kho kiế ế n thn thứ ứ c v c v ề ề parametric design c parametric design c ủa chúng taủa chúng ta
Gi
Gi
ớ
ớ
i thi
i thi
ệ
ệ
u v
u v
ề
ề
y
y
ế
ế
u t
u t
ố
ố
ng
ng
ẫu nhiên
ẫu nhiên
S
Sự ự ngngẫu nhiên làẫu nhiên là mmộột t mmảng thú vịảng thú vị trong toán học và có tiềm năng ứ trong toán học và có tiềm năng ứ ng dng dụụng rng rấ ấ t t llớớn trongn trong
parametric design. M
parametric design. Mặc dù các yế ặc dù các yế u tu tốố hình họhình học ngc ngẫu nhiên đã xuấ ẫu nhiên đã xuấ t t hihiệện trong mn trong mộột t ssốố thithiế ế tt
k
kế ế kikiến trúc đương đại, nhưng tiềm năng của nó vẫến trúc đương đại, nhưng tiềm năng của nó vẫn n chchỉỉ mmới được khai thác ởới được khai thác ở mmức độức độ rrấ ấ tt
th
thấ ấ p. Mp. Mộột pt phh ần là ần là vì cávì cách nhìn ch nhìn nhậnhận vn vềề s sự ự ng ngẫu nhiên trong phầẫu nhiên trong phần ln lớn các thiế ớn các thiế t kt kế ế ki kiến trúcến trúc
“ngẫu nhiên” chỉ
“ngẫu nhiên” chỉ ddựa trên nhữ ựa trên nhữ ng ng ccảảm m nhậnhận n trtrực quan đời thườực quan đời thường, chng, chứ ứ chưa dựa trên cácchưa dựa trên các hi
hiểểu biu biế ế t cht chặặt chẽt chẽ v vềề toán ngẫu nhiên và xác suấ toán ngẫu nhiên và xác suấ t.t.
Th
Thự ự c c chchất, không như chúng ta thườất, không như chúng ta thường hay lng hay l ầm ầm tưởtưởng, sng, sự ự ngngẫu nhiên không phải là hỗẫu nhiên không phải là hỗnn độ
độn, ln, lộộn xn xộn và vô trậộn và vô trật tt tự. Chính suy nghĩ này đã hạự. Chính suy nghĩ này đã hạn chn chế ế vi việc khai thác sự ệc khai thác sự ng ngẫu nhiên trongẫu nhiên trong thi
thiế ế t t kkế ế kikiến trúc. Sự ến trúc. Sự ngngẫu nhiên có thểẫu nhiên có thể được mô tảđược mô tả mmột cách logic bằột cách logic bằng nhng những công cụững công cụ
toán học. Và sự
toán học. Và sự ng ngẫu nhiên cũng có vô vàn trạng thái, hình thức khái nhau.ẫu nhiên cũng có vô vàn trạng thái, hình thức khái nhau.
Thông qua công cụ
Thông qua công cụ addin do GigabIdea t addin do GigabIdea tự ự phát triển, chúng taphát triển, chúng ta hhọọcc cáchcách đưa các con sốđưa các con số
ng
ngẫu nhiên vào trong Revit.ẫu nhiên vào trong Revit.
Hình 9.1. Một ví dụ
Hình 9.1. Một ví dụ cơcơ bbảản v n v ề ề ng ngẫu nhiên trong parametric design (Góc xoay của các lỗẫu nhiên trong parametric design (Góc xoay của các lỗ
vuông)
Index mapping và yế
Index mapping và yế
u t
u t
ố
ố
ng
ng
ẫu nhiên
ẫu nhiên
Như đã nói ởNhư đã nói ở nhnhững chương trước, index mapping là mộững chương trước, index mapping là một t kkỹỹ thuthuậật thit thiế ế t t kkế ế rrấ ấ t linh hot linh hoạạtt
trong parametric design. Ph
trong parametric design. Ph ần ần này này sẽsẽ cho chúng ta thấ cho chúng ta thấ y y khkhảả năng kế năng kế t t hhợợp linh hop linh hoạạt t gigiữ ữ aa index mapping và sự
index mapping và sự ng ngẫu nhiên.ẫu nhiên.
Hình 9.2. Ngẫu nhiên không phải luôn đồ
Hình 9.2. Ngẫu nhiên không phải luôn đồng nghng nghịịa v a v ớ ớ i si sự ự h hỗn độn và mấ ỗn độn và mấ t tr t tr ậật t t t ự ự . M. Mức độức độ ng ngẫẫuu nhiên có thễ
nhiên có thễ đượ đượ c kic kiểm soát nhờ ểm soát nhờ vào các kiế vào các kiế n thức toán đượ n thức toán đượ c hc học. Trong hình này, Tính trậọc. Trong hình này, Tính trật t t t ự ự ngăn nắp đượ
Malta Cutural House
Malta Cutural House
Tìm hiểu đồTìm hiểu đồ án Nhà Văn Hoá ởán Nhà Văn Hoá ở Malta (ĐịMalta (Địa Trung Ha Trung Hảải), thi), thự ự c hic hiệện bn bằằng Revit bng Revit bởởi mi một sinh viênột sinh viên t
tạại Anhi Anh
Hình 9.
Hình 9. 2. Malta Cultu 2. Malta Culturalral House. ĐộHouse. Độdày của các viên gạch trên vỏdày của các viên gạch trên vỏ bao nhe được điề bao nhe được điề u khiu khiể ể n d n d ự ự aa trên đườ
Chương
Chương
10
10
Trong chương này, chúng ta tiế
Trong chương này, chúng ta tiế p t p t ụục mc mở ở r r ộng các kiế ộng các kiế n thn thức và kỹ ức và kỹ thu thuậật v t v ề ề toántoán
ng
ngẫu nhiên trong Revit. Đây là nẫu nhiên trong Revit. Đây là nhhữ ữ ng k ng k ỹ ỹ thu thuật chung mang tính khái quát caật chung mang tính khái quát cao,o,
do đó có
do đó có ththể ể làm nề làm nề n n t t ảảng cho nhing cho nhiề ề u thiu thiế ế t t k k ế ế trong th trong thự ự c c t t ế ế , c , chhứ ứ không chỉkhông chỉ gigiớ ớ ii
h
hạạn trong nhn trong những ví dụững ví dụ mà chúng ta sẽmà chúng ta sẽ th thực hànhực hành bubuổ ổ i hi họọc.c.
Xác đị
Xác đị
nh v
nh v
ị
ị
trí và hướ
trí và hướ
ng ng
ng ng
ẫu nhiên
ẫu nhiên
Chúng ta sẽChúng ta sẽ tìm hiểu cách chọn ra cáctìm hiểu cách chọn ra các vvịị trí và hướtrí và hướng ngng ngẫu nhiên trong không hai chiều vàẫu nhiên trong không hai chiều và ba chi
ba chiềều.u.
Hình 10.1.
K
K
ế
ế
t h
t h
ợ
ợ
p s
p s
ự
ự
ng
ng
ẫu nhiên
ẫu nhiên
v
v
ớ
ớ
i m
i m
ộ
ộ
t s
t s
ố
ố công cụ
công cụ
và kỹ
và kỹ
thu
thu
ật đã họ
ật đã họ
c
c
Các công cụ, phương tiện và kỹCác công cụ, phương tiện và kỹ thuthuật parametric design mà chúng ta đã học không nhấ ật parametric design mà chúng ta đã học không nhấ tt
thi
thiế ế t cht chỉỉ đượđược sc sự ự d dụng độụng độc lậc lập vp với nhau, ví dụới nhau, ví dụ trong trong chương 8 chúng ta đã biết cách kế chương 8 chúng ta đã biết cách kế t ht hợợpp index mapping và Reactor thành mộ
index mapping và Reactor thành một t bbộộ phương pháp chung, và trong chương 9 chúng taphương pháp chung, và trong chương 9 chúng ta
đã kế
đã kế t t hhợp toán ngẫu nhiên vớợp toán ngẫu nhiên với index mapping. Trong phi index mapping. Trong ph ần ần này, này, chúng chúng ta ta tiế tiế p tp tụục kc kế ế t t hhợợpp đồ
đồng thng thờời Repeat, Index Mi Repeat, Index Mapping và ngẫu nhiên.apping và ngẫu nhiên.
Hình 10.2. Số
THAM GIA
THAM GIA
Để
Để theo h theo họọc kc khóa này, ngườhóa này, người hi họọc cc c ầ ần phn phải đáp ứng các yêu cầải đáp ứng các yêu cầu sauu sau
Đã biế Đã biế t st sử ử d dụụng Revit Architecture (tng Revit Architecture (từ ừ phiên bảphiên bản 2011 trn 2011 trởở đi)đi)
BiBiế ế t thit thiế ế t kt kế ế hồ hồ sơ kỹsơ kỹ thu thuậật vt vớới Reviti Revit
NNắm các khái niệắm các khái niệm vm vềề quy trình làm việquy trình làm việc theo BIMc theo BIM
BiBiết cách tết cách thihiế ế t kế t kế các Family củcác Family của ba bộộ môn kiến trúcmôn kiến trúc
Th
Thời lượng và thờời lượng và thời gian ci gian của khoá họủa khoá họcc
10 bu10 buổổii
3 gi3 giờờ / bu / buổổii
HHọc vào chiềọc vào chiều thu thứ ứ b bảy và chủảy và chủ nh nhậật tt từ ừ 13: 13:30 đế 30 đế n 17:00n 17:00
H
Học phíọc phí
Người đã tốNgười đã tốt nghit nghiệệp bp bậc đạậc đại hi học : 3.000.000 đồng/khóa (100.000 đồọc : 3.000.000 đồng/khóa (100.000 đồng/ging/giờờ))
HHọc viên trung cấp: 2.400.000 đồng/khóa (80.000 đồọc viên trung cấp: 2.400.000 đồng/khóa (80.000 đồng/ging/giờờ))
Sinh vSinh viên bậc đạiên bậc đại hi học: 1.500.000 đồng/khóa (50.000/giờọc: 1.500.000 đồng/khóa (50.000/giờ))
Địa điểm đăng ký và họ
Địa điểm đăng ký và họcc