• Nenhum resultado encontrado

Hướng dẫn thực hành kiểm nghiệm thuốc

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2021

Share "Hướng dẫn thực hành kiểm nghiệm thuốc"

Copied!
19
0
0

Texto

(1)

` Học viện quân y

bộ môn dược học quân sự

----****----hướng dẫn thực hành

kiểm nghiệm thuốc

(Tài liệu sử dụng cho sinh viên đại học Dược).

(2)

Bài 1

giới thiệu dụng cụ và pha dung dịch chuẩn (NaOH 0,1N; HCl 0,1N; AgNO3 0,1N và NaCl 0,1N). I/ Cân: Nhiều loại cân:

- Cân phân tích độ chính xác 0,1mg. - Cân đòi hỏi:

+ Đúng: Nghĩa là khi ta cân 1 vật chuẩn xác thì cho kết quả đúng với kết luận của nó.

+ Nhậy: biểu diễn bằng số vạch chia trờn cõn. Khi cân thăng bằng, chỉ thêm 0,1mg đã làm lệch kim chỉ của cân.

+ Tin: Tức là với một lượng ta cân thì cân lần trứoc và cân lần sau phải cho kết quả lặp lại.

- Cõn:

+ Kiểm tra cân: Mở 2 bên lồng kính trước 5 - 10 phút để lưu thông không khí, kiểm tra 3 - 5 lần vị trí

+ Mở hãm cân nhẹ nhàng.

+ Mỗi khi thêm, bớt mẫu trên đĩa cân phải hãm cân.

+ Sau khi cân phải hãm cân đưa về vị trí số 0 và làm vệ sinh cân.

II/ Dụng cụ đo thể tích: 1. ống hút:

- Tư thế các dụng cụ đo phải thẳng đứng.

- Khi hút chất lỏng bao giờ cũng hút quá vạch 2 – 3 cm, điều chỉnh để

chất lỏng thừa chảy ra khỏi pipet, khi quan sỏt phải để vạch của pipet ngang tầm mắt.

- Đặt ống hút vào thành bình định mức rồi thả với tốc độ 10ml/phút, giọt cuối cùng chấm vào thành bình nón, tuyệt đối khụng được vẩy.

- Cách đọc kết quả: Đối với dung dịch không màu đọc ở phần đáy của phần cong, dung dịch có màu đọc phần phía trên của mặt lõm.

2. Buret:

- Tư thế dụng cụ đo phải thẳng đứng.

(3)

- Khi đổ dung dịch chuẩn bao giờ cũng quá vạch 2 – 3 cm, điều chỉnh để chất lỏng thừa chảy ra khỏi buret, khi quan sát phải để vạch của buret ngang tầm mắt.

- Khi mở khoá cũng điều chỉnh tốc độ không quá 10ml/phút, gần tới điểm tương đương thì điều chỉnh khoá cho tốc độ chậm lại. Thể tích dung dịch chuẩn tiêu tốn không được vượt quá dung tích một buret.aa

- Cách đọc kết quả: Đối với dung dịch không màu đọc ở phần đáy của phần cong, dung dịch có màu đọc phần phía trên của mặt lõm.

3. Bình định mức:

- Chất cần thử khó tan: hoà tan trong cốc có mỏ với khoảng 30 – 40% dung tích bình, rồi chuyển vào bình định mức. Tráng cốc và đũa thuỷ tinh 3 lần, gộp dịch tráng vào bình, thêm dung môi cho đến lúc gần tới vạch, dùng pipet thêm dần cho đến vạch.

- Với dung môi và các chất rắn dễ tan, hoà tan trực tiếp trong bình với 1/2 hay 1/3 dung tích bình, lắc đều cho tan hoàn toàn, thêm dung môi cho đến lúc gần tới vạch, dùng pipet thêm dần cho đến vạch.

Chú ý: Nếu gặp dung dịch toả nhiệt thì phải đợi cho nguội mới chuyển vào bình định mức.

- Cách đọc kết quả: Đối với dung dịch không màu đọc ở phần đáy của phần cong, dung dịch có màu đọc phần phía trên của mặt lõm.

III/ Định Lượng bằng phương pháp đo thể tích: 1. Nguyên tắc:

- Bất kỳ 1 chất nào cần thử A thì phản ứng hoàn toàn với đương lượng gam của 1 chất B đã biết, luôn có phương trình sau:

NA . VA = NB . VB trong đó: NA, VA là nồng độ đương lượng, thể tích chất thử. NB, VB là nồng độ đương lượng, thể tích chất chuẩn. 2. Pha 1 chất chuẩn A:

- Pha từ ống chuẩn quốc gia, K = 1.

- Pha từ hoá chất chưa tinh khiết, tiến hành định lượng lại bằng dung dịch chuẩn, sử dụng hệ số điều chỉnh.

(4)

K = N1 (Dung dịch ta pha) N chuẩn

IV/ Thực Hành:

- Pha 250 ml dung dịch NaOH 0,1N: Cân 1,1g NaOH thêm nước đủ 500ml.

- Pha 1000 ml dung dịch chuẩn HCl 0,1N từ ống chuẩn.

(5)

KIỂM NGHIỆM THUỐC TIấM TRUYỀN

NATRI CLORID ĐẲNG TRƯƠNG

NaCl P.t.l. 58,4

Là dung dịch vô khuẩn của natri clorid trong nước để pha thuốc tiêm.

Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền" và các yêu cầu sau đây:

1. Tớnh chất

Dung dịch trong, khụng màu, vị mặn. pH: 4,5 – 7,0

2. Định tính

* Xỏc định ion natri (kiến tập). - Nguyờn tắc:

Na+ + Zn [(UO

2 )3(CH3COO-)8] + CH3COO- + 9H2O =

NaZn[(UO2)3 (CH3 COO-)9] . 9 H2O

- Tiến hành: Trộn 0,2 ml dung dịch natri clorid 0,9% với 0,2 ml dung dịch kẽm uranylacetat (TT): xuất hiện tủa kết tinh màu vàng, soi trờn kinh hiển vi thấy tinh thể hỡnh mặt nhẫn màu vàng lục nhạt * Xỏc định ion clo: - Nguyờn tắc: Cl - + AgNO 3 = AgCl + NO3 AgCl + 2 NH3 = [Ag(NH3)2]+ Cl Phức tan Tinh thể vàng, hình mặt nhẫn (soi kinh hiển vi) 1 giọt dd Na+

Hơ khô, để nguội 1 giọt TT Streng

(6)

AgNO3 0,1N

5 ml NaCl 0,9% 3 giọt CT K2CrO4

màu hồng thịt

- Lấy 2 ml chế phẩm. Acid hoỏ bằng vài giọt acid nitric loóng (TT). Thờm 0,5 ml dung dịch bạc nitrat (TT): xuất hiện tủa trắng lổn nhổn. Tủa khụng tan trong cỏc acid mà tan trong dung dịch amoniac.

3. Kim loại nặng: < 0,3ppm

4. Độ vô khuẩn: Đạt vụ khuẩn (PL 10.8).

5. Nội độc tố vi khuẩn: Khụng được quỏ 0,5 EU (PL 10.3). 6. Định lượng:

- Nguyờn tắc: phương pháp kết tủa, định lượng trực tiếp.

Cl- + AgNO

3 = AgCl ↓(trắng) + NO3

AgNO3 (thừa) + K2CrO4 = Ag2CrO4↓(hồng thịt) + 2KNO3

- Tiến hành: Hỳt chớnh xỏc 5 ml dung dịch NaCl 0,9% cho vào bỡnh nún 100,

thờm 3 giọt chỉ thị kali cromat. Chuẩn độ bằng dung dịch bạc nitrat 0,1N cho đến khi xuất hiện tủa hồng. (hỡnh vẽ trang sau).

- Tớnh toỏn: 1 ml dung dịch AgNO3 0,1N tương ứng với 0,005844 gam NaCl

Hàm lượng = 0,005844 x V(AgNO3) x 100 VNaCl

- Yờu cầu: hàm lượng NaCl trong chế phẩm từ 0,850% - 0,950%

2 ml cp 3 giọt HNO

3 10%

3 giọt AgNO3 5%

(7)

KIỂM NGHIỆM THUỐC TIấM TRUYỀN GLUCOSE 5%

Cụng thức:

C6H12O6 P.t.l: 180,2

Tờn khoa học: D (+) glucopyranose.

Chế phẩm đạt yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc tiờm truyền" và các yêu cầu sau đây:

1. Tớnh chất

Dung dịch trong suốt, khụng màu.

2. Định tớnh.

Lấy 1ml thuốc tiờm truyền, thờm 5 ml thuốc thử Fehling. Đun sụi sẽ xuất hiện tủa đồng (I) oxyd cú màu đỏ gạch.

3. Kim loại nặng: < 0,5ppm 4. Chất gõy sốt: PL 10.5

5. Sự nhiễm tiểu phõn lạ: Đạt yờu cầu của phộp thử “Tiểu phõn khụng nhỡn thấy bằng mắt thường” (PL 8.9).

6. Định lượng:

* DĐVN III: đo năng suất quay cực.

** DĐVN I - Phương phỏp:

Phương phỏp oxy hoỏ khử, chuẩn độ thừa trừ, chỉ thị hồ tinh bột. - Nguyờn tắc:

Oxy hoỏ Glucose thành acid Gluconic trong mụi trường kiềm bằng I2 thừa. Định lượng I2 thừa

bằng Na2S2O3 0,1N với chỉ thị hồ tinh bột trong mụi trường acid.

Phương trỡnh phản ứng:

R-CHO + I2 + H2O = R-COOH + 2HI

I2 + H2O ↔ HIO + HI I2 + Na2S2O3 = 2 NaI + Na2S4O6 - Tiến hành: O OH OH OH OH CH 2 O H 1 x C+1 - 2 e -> C+3 1 x I20 + 2 e -> 2 I

(8)

Lấy chớnh xỏc 1ml dung dịch glucose 5%, chớnh xỏc 10 ml dung dịch I2 0,1N, lấy khoảng 10ml dung

dịch Na2CO3 5% cho vào bỡnh nún 250ml. Lắc đều rồi cho vào búng tối khoảng 10 phỳt.

Lấy bỡnh nún ra, acid hoỏ dung dịch định lượng bằng 15ml dung dịch H2SO4 10%, lắc kỹ.

Tiến hành định lượng bằng dung dịch Na2S2O3 0,1N đến khi chuyển màu vàng rơm (vàng nhạt) thỡ

thờm 3 giọt CT hồ tinh bột vào chuyển màu tớm đen. Tiếp tục chuẩn độ đến khi dung dịch mất màu.

Song song làm mẫu trắng: khụng cú glucose Cụng thức tớnh:

C% =

1 ml I2 0,1N tđ 0,009008 g glucose

Yờu cầu: Hàm lượng phải từ 95,0 – 105,0% so với lượng ghi trờn nhón.

(Vtr - Vthử) 0,009008.K.n.100 Vglc Na 2S2O3 0,1N 15 ml H2SO4 10%, lắc kỹ Khi dd màu vàng rơm thỡ: 3 giọt CT hồ tinh bột Mất màu 1 ml glucose 5% 10 ml I2 0,1N 10 ml Na2CO3 5% 10 phỳt

(9)

KIỂM NGHIỆM THUỐC TIấM CALCI CLORID 10% - Cụng thức: CaCl2 P.t.l: 272,7

Là dung dịch vụ khuẩn.

Chế phẩm đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc tiêm" và các yêu cầu sau đây:

1. Tớnh chất:

Dung dịch trong, khụng màu. 2. Định tính:

Nguyờn tắc:

* Phản ứng của Ca2+:

CaCl2 + (NH4)2C2O4 → CaC2O4 ↓ trắng

Tủa này khụng tan trong CH3COOH, tan trong HCl (TT)

* Phản ứng của Cl-:

Cl - + AgNO

3 = AgCl ↓ trắng

Tủa này khụng tan trong HNO3, tan trong NH4OH dư (TT)

AgCl + NH3 = [Ag(NH3)2] + Cl phức tan Tiến hành: 2 ml CaCl2 10% 10 ó (NH4)2C2O4 4% 2 ó AgNO3 2% ↓ trắng CH3COOH 10% dư HCl 10% dư - ↓ tan ↓ trắng NH4OH 10% dư ↓ tan

(10)

3. pH: 5,0 – 7,0.

4. Định lượng: Dung dịch CaCl2 10%.

Nguyờn tắc: Phương phỏp Complexon

Định lượng trực tiếp Ca2+ bằng dung dịch EDTA, phản ứng tiến hành trong

mụi trường kiềm mạnh. Chỉ thị Murexit tạo phức với Ca2+ màu đỏ, tại điểm

tương đương chỉ thị chuyển sang màu tớm hay xanh.

Natri ethylendiamintetraacetat (Na2EDTA), cũn gọi là Complexon III hay Trilon

B: NaOOC-CH2 CH2-COOH N-CH2-CH2-N HOOC-CH2 CH2COONa Tạo phức với Ca2+ O = C – O O - C = O CH2 Ca CH2 NaOOC- CH2 – N N – CH2 – COONa CH2 CH2 Tiến hành:

Lấy chớnh xỏc một thể tớch chế phẩm tương ứng với 0,5g CaCl2, pha loóng với nước

vừa đủ 200 ml. Lấy chớnh xỏc 25 ml dung dịch thu được, chuẩn độ bằng Na2EDTA

0,05M. Khi cũn cỏch điểm tương đương 2 ml, thờm 5ml dung dịch NaOH 20% và 3 giọt Muexit (CT), tiếp tục chuẩn độ tới khi dung dịch cú màu tớm hay xanh.

1ml Na2EDTA 0,05M tương đương với 7,35 mg CaCl2.2H2O

(11)

KIỂM NGHIỆM THUỐC TIấM PROCAIN HYDROCLORID - Cụng thức:

C13H20O2N2.HCl P.t.l: 272,7

- Tờn khoa học: 2-(diethylamino) ethyl p-aminobenzoat monohydroclorid. Là dung dịch vô khuẩn, được đẳng trương bằng cách thêm natri clorid.

Chế phẩm đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc tiêm" và các yêu cầu sau đây:

1. Tớnh chất:

Dung dịch trong, khụng màu. 2. Định tính:

Nguyờn tắc:

Phản ứng tạo phẩm màu nitơ:

Ar - NH2 + NaNO2 + H+ (Ar - N ≡ N)+ + Na+ + H2O

Muối diazoni

(Ar - N+ N) +

Muối diazoni β Naphtol Phẩm màu nitơ (màu đỏ)

Phản ứng clorid: Cl - + AgNO 3 = AgCl ↓(trắng) + NO3 AgCl + 2 NH3 = [Ag(NH3)2]+ Cl Phức tan N H2 COOCH2 CH2 N C2H5 5 H 2 C .HCl HO HO Ar - N = N

(12)

Tiến hành: dung dịch chế phẩm 2%..

- 2,5 ml dung dịch chế phẩm thờm 1 giọt HCl 0,5N, 1 giọt NaNO2 1% (mới pha),

sau 1 – 2 phút, thêm 0,5 ml dung dịch 10% của beta - naphtol pha trong NaOH 15% có tủa mầu đỏ cam.

- 2 ml dung dịch chế phẩm thờm 5 giọt HNO3 10%, 3 giọt AgNO3 5% sẽ cú tủa

trắng lổn nhổn. Tủa này tan trong amoniac.

3. pH: 3,5 – 5,5.

4. Định lượng: Dung dịch novocain HCl 2%.

* DĐVN III: Phộp đo nitrit, pp chuẩn độ đo Ampe. * DĐVN I:

- Nguyờn tắc: Phương pháp trung hoà, xác định HCl tổ hợp:

C13H20O2N2. HCl + NaOH = C13H20O2N2 + NaCl + H2O

Novocain base giải phóng, do tính kiềm, sẽ ảnh hưởng tới pH của môi trường là lớp alcol - nước có chứa chất cần định lượng, chỉ thị và NaOH nhỏ xuống. Cloroform có tác dụng hoà tan và tách novocain base giải phóng từ phản ứng khỏi môi trường phản ứng, do đó không ảnh hưởng tới pH của tướng alcol - nước nữa.

Alcol thường acid với phenolphtalein nên cần trung tính trước.

- Tiến hành: Hỳt chớnh xỏc 10 ml chế phẩm cho vào bỡnh nún 250 ml, thờm 10

ml cồn 900 đó trung tớnh với phenolphtalein, thờm 10 ml cloroform. Định lượng bằng

NaOH 0,1 N cho tới khi lớp nước có mầu hồng.

Màu đỏ cam ↓ trắng 0,1g cp, 5 ml H2O 1 giọt HCl 0,5N 1 giọt NaNO2 0,1M 0,5 ml TT β - naphtol/NaOH 10% 5 giọt HNO3 10% 5 giọt AgNO3 5%

(13)

- Tớnh kết quả: 1 ml NaOH 0,1 N tương ứng với 0,02728 g C13H20O2N2. HCl.

- Cụng thức tớnh: Hàm lượng novocain hydroclorid trong chế phẩm:

Hàm lượng =

0,02728 x VNaOH

x 100 VNov

% Hàm lượng cloramphenicol so với hàm lượng ghi trên nhón: Hàm lượng thực tế x 100

Hàm lượng ghi trờn nhón

- Yờu cầu: Hàm lượng của novocain hydroclorid từ 95,0 đến 105,0% so với hàm

lượng ghi trên nhón. 5 ml CHCl3 10 ml Novocain 2% màu hồng bền 10 ml ethylic 90o 3 giọt CT phenolphtalein -> trung tớnh hoỏ

(14)

BÀI 8

KIỂM NGHIỆM THUỐC TIấM VITAMIN B12

Là dung dịch vô khuẩn của vitamin B12 (cyanocobalamin) trong nước để pha thuốc tiêm.

Chế phẩm đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền" và các yêu cầu sau đây:

1. Tính chất:

Dung dịch trong, màu đỏ mận. 2. Định tính:

Phổ hấp thụ của dung dịch mẫu thử ghi được ở phần “Định lượng” phải có 3 cực đại hấp thụ ở 278 ± 1 nm, 361 ± 1 nm, 550 ± 2 nm. Tỷ số độ hấp thụ: A278 / A361 = 0,57 ± 0,02 A550 / A361 = 0,3 ± 0,02 3. pH: 4,0 – 5,5. 4. Định lượng: Dung dịch vitamin B12 500 (1000) mcg/ml Nguyờn tắc:

Do có hệ nối đôi trong phân tử, Vitamin B12 hấp thụ bức xạ UV – VIS.

Tiến hành:

Pha loóng dung dịch chế phẩm với nước để cú nồng độ 25 mcg/ml. Đo độ hấp thụ ở bước sóng 361 nm, mẫu đối chứng là nước.

Tính hàm lượng vitamin B12 theo E1%

1cm = 207 ở λ max = 361 nm. Chỳ ý: trong suốt quá trình đo phải tránh ánh sáng

(15)

KIỂM NGHIỆM THUỐC MỠ BENZOSALI

Acid benzoic Acid salicylic

Là thuốc mỡ dựng ngoài da cú chứa acid benzoic và acid salicylic trong cỏc chất nhũ hoỏ thớch hợp.

Cụng thức thuốc mỡ Benzosali

Acid benzoic (bột mịn) 60g Acid salicylic (bột mịn) 30g Chất nhũ hoỏ 910g

Nghiền mịn dược chất, thêm đồng lượng chất nhũ hoá, nghiền tiếp đến hết

Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc mỡ” và các yêu cầu sau: .

1. Tớnh chất

Thuốc mỡ phải mịn, thành phần phải thật đồng nhất, không được chảy lỏng ở nhiệt độ 37oC và phải dính được vào da hay niêm mạc.

2. Định tính

Lấy 2 g chế phẩm, thêm 20 ml dung dịch NaOH 0,1N, vừa đun vừa khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh cho chảy. Để nguội, lọc, lấy 2 ml dịch lọc, thêm 5 giọt TT FeCl3, dung dịch xuất hiện màu

tớm và tủa xuất hiện.

3. Định lượng acid salicylic và acid benzoic trong mỡ Benzosali toàn phần

- Nguyờn tắc: Acid salicylic và acid benzoic có nhóm – COOH trong phân tử, nhóm chức acid,

do đó có thể định lượng 2 acid này bằng một base mạnh như NaOH (phương pháp acid acid – base), chỉ thị phenolphtalein.

R – COOH + NaOH = RCOONa + H2O

- Tiến hành: Lấy 2g chế phẩm cho vào binh non, thờm 150 ml nước, đun nóng nhẹ cho chảy, thêm 3 giọt chỉ thị phenolphtalein. Chuẩn độ bằng NaOH 0,1N chuẩn, tới khi dung dịch xuất hiện màu hồng.

COOH OH

(16)

- Tớnh kết quả: 1ml NaOH O,1N tương đương với 0,01381 gam acid salicylic

1ml NaOH O,1N tương đương với 0,01221gam acid benzoic Trong 1 g chế phẩm cú: + 0,06 g acid benzoic

+ 0,03 g acid salicylic

- Cụng thức tớnh:

Theo lý thuyết thỡ số ml NaOH 0,1N dựng cho 2 gam mỡ : (4,3 + 2,5) x 2 = 13,6 (ml)

- Yờu cầu: số ml NaOH 0,1N dựng cho 1 g chế phẩm là 6,7 – 7,6 ml 1 g chế phẩm chứa:

+ 0,057g – 0,063g acid benzoic (4,7 – 5,2 ml NaOH 0,1N) + 0,027g – 0,033g acid salicylic (2,0 – 2,4 ml NaOH 0,1N)

NaOH 0,1N

2g chế phẩm 150 ml nước núng 3 giọt CT phenolphtalein

(17)

KIỂM NGHIỆM VIÊN NÉN BERBERIN CLORID Là viên nénn chứa Berberin clorid.

Chế phẩm đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén" và các yêu cầu sau đây: 1. Tính chất : Viên màu vàng. 2. Định tính : A. B. 3. Định lượng:

Nguyên tắc:

Berberin HCl trong môi trường nước có 4 đỉnh hấp thụ UV là 228, 264, 345 và 423 nm.

Do vậy ta có thể sử dụng phương pháp đo phổ hấp thụ tử ngoại để định lượng Berberin HCl (Có thể dùng để định tính). Chọn λ = 345nm để định lượng Berberin HCl. Màu đỏ cam ↓ vàng aceto berberin Bột chứa 0,1g cp, 10 ml H2O, đun nóng nhẹ Đỏ anh đào Lọc 5ml dịch lọc + 3 giọt NaOH + 5 giọt aceton Lọc 2ml dịch lọc + vài giọt HNO3 10%

+ 3 giọt AgNO3 5% ↓ trắng, tan trong NH3 Bột chứa 0,05g cp, 2 ml HCl 10%, lắc tan. + bột Cloramin T

(18)

Tiến hành:

Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương đương với khoảng 50mg Berberin clorid, thêm 10ml nước để thấm đều bột viên, sau đó thêm khoảng 100ml nước sôi, khuấy kỹ 5 phút, để nguội rồi chuyển vào bình định mức 250ml, thêm nước tới vạch, lắc đều. Để lắng tự nhiên hoặc đem ly tâm. Lấy chính xác 2ml dung dịch trong ở trên đem pha loãng với nước cất vừa đủ 50ml.

Dung dịch chuẩn được pha tương tự dung dịch thử, dùng chất đối chiếu berberin clorid.

Đo độ hấp thụ của dung dịch thử và dung dịch chuẩn trong cùng điều kiện tại bước sóng cực đại 345nm (Phụ lục 3.1) với mẫu trắng là nước cất, cốc đo dày 1cm.

Lưu ý:

-

Để đỡ tốn thời gian chờ ly tâm hoặc chờ lắng cặn thì ta tiến hành lọc, bỏ

10ml dịch lọc đầu tiến hành đo ở dịch lọc còn lại.

-

Tránh sai số: Làm 3 mẫu (Pha từ dung dịch gốc)

-

Song song làm mẫu chuẩn: Cân 50mg Ber. HCl chuẩn.

1. Tính toán kết quả:

Công thức tính: Hàm lượng của Ber. HCl so với hàm lượng ghi trên nhãn.

Trong đó: Et: Giá trị đo độ hấp thụ UV của mẫu thử (Thuốc viên).

Ec: Giá trị đo độ hấp thụ UV của mẫu chuẩn.

mthử: Khối lượng cân thực tế của bột viên (Gồm m).

: Khối lượng trung bình viên m = . mchuẩn: Khối lượng cân của mẫu chuẩn (∼ 50mg).

M 20 m Et x Ec x m50 c mtb mt x 100

(19)

Yêu cầu:

Hàm lượng của Berberin clorid C20H18NO4Cl từ 93,0 đến 107,0%

Referências

Documentos relacionados

Trong trường hợp này cả hai ion cation và anion đều có phản ứng với nước tạo thanh dung dịch muối có tinh axit, bazơ, trung tính tùy thuộc vào lực tương đối của

Để có mặt chính thức ở thị trường Việt Nam, các dòng sản phẩm phân bón hữu cơ sinh học của Công ty Ajinomoto Việt Nam phải trải qua rất nhiều nghiên cứu

 Biến đổi nhiệt độ trong suốt thời gian làm việc và giải thích  Kết quả đo thành phần dòng sản phẩm đáy và sản phẩm đỉnh  Kiểm tra phương trình cân bằng vật

 Đối với phƣơng pháp tạo hộp đổ, môi trƣờng nuôi cấy sau khi hấp tiệt trùng phải đƣợc làm nguội đến 15 – 50 o C trƣớc khi đổ vào đĩa petri chứa dung dịch

Phần này bao gồm những chủ đề có liên quan đến toàn bộ các nội dung của cuốn sách thí dụ: tư vấn trong chăm sóc SKSS, các qui định về trang thiết bị và cơ sở cung cấp

Cuốn sách này sẽ trình bầy một cách hệ thống các khái niệm của lập trình hướng đối tượng được cài đặt trong C++ như lớp, đối tượng, sự thừa kế, tính tương ứng

Nếu không thực hiện, việc thiết lập một mối quan hệ đối tác nhà nước - tư nhân sẽ có nguy cơ là một sự kết hợp không thực tế (về chính trị) của các yếu tố

Đây là phƣơng pháp đánh giá đƣợc nhiều thuộc tính cấu trúc của sản phẩm trong 1 lần thử, thiết bị kỹ thuật sử dụng đƣờng cong của lực, đƣờng cong của sự biến dạng