• Nenhum resultado encontrado

CÁC THUỐC CHỮA GIUM SÁN

No documento DUOC LY (páginas 80-85)

THUỐC CHỮA BỆNH ĐƯỜNG TIÊU HÓA

CÁC THUỐC CHỮA GIUM SÁN

- Mỗi loại giun, sán nhạy cảm với một số thuốc đặc hiệu. Vì vậy cần xác định đúng loại giun, sán bằng xét nghiệm đặc hiệu để chọn đúng thuốc.

- Ưu tiên chọn thuốc hiệu lực cao, độc tính thấp. - Không phối hợp các thuốc chữa giun sán với nhau.

- Ngoại trừ chỉ định đặc biệt, các thuốc nhóm này thường được uống với nước, trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.

- Hầu hết không được dùng khi mang thai, trẻ < 24 tháng, bệnh gan …

- Đối với giun thường phải uống 2 lần, cách nhau 2-3 tuần vì thuốc chỉ giết được giun trưởng thành mà không có tác dụng với trứng hay ấu trùng.

- Sau khi chấm dứt điều trị giun ống 2 tuần cần xét nghiệm lại. - Cần phối hợp điều trị thuốc với các biện pháp vệ sinh môi trường.

1. Nhóm benzimidazol 1.1. Mebendazol:

Một số biệt dược: Vermox, Fugacar, Vermifar, Nemasole … Chỉ định - Liều dùng:

- Nhiễm giun đũa, tóc, móc: dùng liều 100mg*2 lần/ngày, uống trong 3 ngày, hoặc dùng liều duy nhất 500mg.

- Nhiễm nang sán: 40mg/kg/lần/ngày trong 1-6 tháng.

Có thể uống hoặc nhai sau khi ăn, thường uống vào buổi sáng, chiều.

Chống chỉ định: Đang mang thai, trẻ dưới 24 tháng, người bệnh gan, quá mẫn với Imidazol.

Kiêng rượu trong vòng 24 giờ sau khi dùng thuốc.

1.2. Albendazol:

Một số biệt dược: Zentel, Alben … Chỉ định và liều lượng:

- Nhiễm giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim: dùng liều 400mg, liều duy nhất đối với người lớn và trẻ trên 2 tuổi. Trẻ dưới 2 tuổi dùng liều 200mg.

- Nhiễm giun lươn hoặc sán dây: cũng dùng liều như trên nhưng uống trong 3 ngày liên tiếp. Có thể lặp lại sau 3 tuần.

- Ấu trùng di trú ở da: người lớn dùng liều 400mg, uống 1 lần/ngày * 3 ngày. Trẻ em dùng liều 5mg/kg/ngày, uống 3 ngày.

- Nhiễm nang sán, ấu trùng sán: dùng cho người lớn và trẻ trên 6 tuổi, liều 15mg/kg/ngày, uống trong 30 ngày.

1.3. Thiabendazol:

Một số biệt dược: Mintezol …

Chỉ định: nhiễm giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim, giun lươn, giun xoắn, ấu trùng di chuyển.

Chống chỉ định: Mẫn cảm Imidazol; có thai, cho bú, trẻ dưới 24 tháng; rối loạn chức năng gan, thận.

2. Nhóm piperazin 2.1. Piperazin:

Một số biệt dược: Piperascat, Vermitox, Antepar, Entacyl, Vermizine … Thuốc trị giun đũa, giun kim. Dùng được cho trẻ dưới 24 tháng.

Thuốc nên uống vào buổi sáng hoặc chia làm 2-3 lần trong ngày, uống trước bữa ăn.

Không dùng khi quá mẫn với Piperazin, bệnh động kinh, các bệnh thần kinh, 3 tháng đấu thai kỳ, suy gan, suy thận. Thận trọng ở người suy dinh dưỡng nặng, thiếu máu.

2.2. Diethyl carbamazin:

Một số biệt dược: Hetrazan, Notezin, Banocid … Chỉ định: nhiễm giun chỉ.

Chống chỉ định: có thai, cho con bú. Thận trọng khi suy gan, suy thận.

Uống sau bữa ăn. Một đợt điều trị kéo dài khoảng 2-3 tuần. Sau một đợt dùng thuốc, nghỉ 4 tuần và dùng lại đợt tiếp nếu cần.

3. Nhóm diệt sán 3.1. Niclosamid:

Một số biệt dược: Yomesal, Phenasal, Banocid, Devermin, Niclocide … Thuốc được hấp thu rất ít qua ruột nên chỉ có tác dụng diệt sán ở ruột. Chỉ định: Nhiễm sán bò, sán cá, sán lùn.

Chống chỉ định: Người quá mẫn với Niclosamid, đang mang thai.

Nên uống thuốc vào buổi sáng, lúc bụng đói. Tốt nhất nên nhai viên thuốc rồi nuốt với một ít nước. Đối với trẻ nhỏ nên nghiền viên thuốc, trộn với nước rồi cho uống. Chỉ ăn sau khi uống thuốc ít nhất 2 giờ.

Không dùng rượu trong khi điều trị.

3.2. Praziquantel:

Một số biệt dược: Droncit, Biltricid, Cesol …

Chỉ định: Nhiễm sán máng, sán dây, ấu trùng sán trong mô.

Nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn, không được nhai nhưng có thể bẻ viên thuốc để dễ uống.

Không dùng khi quá mẫn với thuốc, người đang mang thai. Không dùng để trị ấu trùng sán dây ở mắt vì ký sinh trùng sẽ gây những tổn thương ở mắt không thể chữa trị được. Trường hợp đang cho con bú phải ngưng cho bú trong vòng 3 ngày sau khi dùng thuốc.

4. Các thuốc khác 4.1. Pirantel pamoat:

Một số biệt dược: Combantrin, Helmintox, Panatel …

Thuốc có tác dụng mạnh trên giun đũa, móc, kim, lươn nhưng không tác dụng với giun tóc.

Chỉ định: nhiễm giun đũa, giun kim, giun móc.

Thuốc có thể uống bất cứ thời điểm nào, không cần nhịn ăn và không cần phải dùng thuốc tẩy.

Chống chỉ định: Trẻ dưới 2 tuổi, người đang mang thai, đang cho con bú; suy gan; phối hợp với Piperazin (vì tác dụng đối kháng).

4.2. Ivermectin:

Thuốc làm liệt giun tròn và động vật chân đốt, diệt ấu trùng giun chỉ nhưng không có tác dụng trên giun chỉ trưởng thành.

Chỉ định: Nhiễm giun chỉ, giun lươn; bệnh do rận, giòi; bệnh cái ghẻ.

Không dùng chung với các thuốc làm tăng hoạt tính của hệ GABA như Barbiturat, Benzodiazepin, Acid valproic …

4.3. Levamisol:

Một số biệt dược: Ergamisol, Solaskil, Ketrax … Thuốc rất có hiệu quả với giun đũa.

Tuy nhiên thuốc có thể gây một số tác dụng không mong muốn, đặc biệt trên thần kinh trung ương như rối loạn tâm thần, nói ngọng, động tác bất thường, đại tiểu tiện không tự chủ ..., trường hợp nặng có thể dẫn đến tử vong. Vì vậy ngày nay ít được sử dụng.

TỰ LƯỢNG GIÁ

1. Thuốc chữa giun tròn: A. Pyrantel. B. Praziquantel. C. Oxaniquin. D. Metrifonat. 2. Thuốc chữa sán: A. Piperazin. B. Thiabendazol. C. Praziquantel. D. Ivermectin. 3. Điều nào KHÔNG ĐÚNG khi dùng thuốc trị giun sán:

A. Dùng trong hoặc sau bữa ăn. B. Ưu tiên chọn thuốc hiệu lực cao.

C. Nên uống với nước. D. Nên phối hợp thuốc. 4. Thuốc thuộc nhóm antacid:

A. Ranitidin. B. Cimetidin.

C. Magnehydroxyd. D. Omeprazole. 5. Thuốc thuộc nhóm kháng histamin H2:

A. Lanzoprazole. B. Maalox.

C. Famotidin. D. Drotaverin. 6. Thuốc thuộc nhóm giảm đau do giảm co thắt đường tiêu hóa:

A. Ranitidin. B. Spasmaverin.

C. Bismuth. D. PPI

7. Đây là những thuốc có tác dụng diệt H. Pylori, NGOẠI TRỪ: A. Amoxicillin.

B. Chloramphenicol.

C. Clarythromycin. D. Tetracyclin. 8. Nhóm thuốc nên dùng cho trẻ em khi bị tiêu chảy:

A. Kháng sinh. B. Hấp phụ.

C. Men tiêu hóa sống. D. Ức chế nhu động ruột. 9. Thuốc thuộc nhóm chống nôn: A. Prepulsid. B. Metoclopramid. C. Simethicol. D. Normogastrin. 10. Thuốc thuộc nhóm cung cấp men tiêu hóa:

A. Alka-seltzer. B. Pepfiz. C. Gastal. D. Neopeptin. 11. Sorbitol thuộc nhóm: A. Nhuận tràng làm mềm. B. Nhuận tràng làm trơn. C. Lợi mật. D. Thông mật. 12. Người lớn tuổi táo bón nên ưu tiên dùng:

A. Bisacodin. B. Sorbitol.

C. Glycerin. D. MgSO4.

No documento DUOC LY (páginas 80-85)

Documentos relacionados