PGS. TS. Nguyễn Ngọc Khôi
BM. Dược lâm sàng, Khoa Dược ĐH Y Dược TP.Hồ Chí Minh 1SỬ DỤNG THUỐC TRÊN
ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT
Cá thể hóa việc sử dụng thuốc
Bệnh Người bệnh
Tình trạng sinh lý Tình trạng bệnh lý
DƯỢC ĐỘNG HỌC DƯỢC LỰC HỌC
3
Các đối tượng đặc biệt
Trẻ em
Người cao tuổi
Phụ nữ có thai
Phụ nữ cho con bú
Người suy gan
Người suy thận
Mục tiêu
1. Trình bày được sự thay đổi về hấp thu - phân bố - chuyển
hóa – thải trừ ở người mang thai, trẻ em
2. Trình bày được nguyên tắc sử dụng thuốc ở những đối tượng này
3. Trình bày được cách sử dụng một số thuốc chính ở những đối tượng này
1. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai /cho con bú
2. Sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ em
5
7
1957 – 1962
Thalidomid
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Phân chia tế bào2 TB 4 TB 8 TB
Túi phôi 6 ngày
< 17 ngày: gây sảy thai,
nếu thai vẫn phát triển không bị ảnh hưởng
Saladin: Anatomy & Physiology: The Unity of Form and Function, Fifth Edition, The McGraw−Hill Companies, 2010
9 Động mạch mẹ
Saladin: Anatomy & Physiology: The Unity of Form and Function, Fifth Edition, The McGraw−Hill Companies, 2010
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
DD qua dưỡng bào
Dinh dưỡng qua nhau thai
Pha dưỡng bào
Pha Nhau thai
11 Thuốc (MW < 1000) Thuốc (MW >1000) Khuếch tán thụ động Khuếch tán thụ động Lớp dưỡng bào Mao mạch bào thai Máu từ mẹ Protein vận chuyển
Vận chuyển thuốc qua nhau từ mẹ sang thai nhi
James M Ritter, A Textbook of Clinical Pharmacology and Therapeutics, Hodder Arnold, 2008
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
17–57 ngày:Thời kỳ phôi/tạo thành cơ quan
Thalidomid Androgen ACEI
Các thuốc độc tế bào Progestogen Carbamazepin
Rượu Danozol Carbimazol
Warfarin Diethylstilbestrol Phenytoin
Retinoid Đồng vị phóng xạ
Thuốc chống động kinh Vài loại vaccin sống
Ribavarin Lithium
13
Thời kỳ thai
Các cơ quan tiếp tục phát triển và hoàn thiện Thai ít nhạy cảm hơn thời kỳ phôi
Các chất độc làm giảm tính hoàn thiện về cấu trúc và chức năng của các cơ quan: TKTW, mắt, răng, tai, bộ phận sinh dục ngoài
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Tác dụng của thuốc trên bào thai và trẻ sơ sinh
Thuốc Tác dụng có thể có Ghi chú
ACEI Thiếu oxy máu (thai nhi và trẻ sơ sinh), hạ huyết áp, rối loạn chức năng thận, thiểu ối, chậm tăng trưởng trong tử cung
Theo dõi thai nhi nếu điều trị lâu dài trong ba tháng thứ hai hoặc thứ ba β-blocker như atenolol Chậm nhịp tim ở trẻ sơ sinh, hạ huyết áp và tăng đường huyết Triệu chứng thường nhẹ và cải thiện trong vòng 48 giờ. Không có tác dụng lâu dài
15 Thuốc Tác dụng có thể có Ghi chú Corticosteroid (liều cao) Ức chế tuyến thượng thận thai nhi Phụ thuộc liều và khoảng cách điều trị NSAID Đóng ống động mạch sớm
(ảnh hưởng tuần hoàn thai nhi) và suy thận của thai nhi (giảm lượng nước tiểu)
Tránh sử dụng sau tuần 28. Nếu phải sử dụng, theo dõi thường xuyên tuần hoàn thai nhi Opioid Triệu chứng cai thuốc ở trẻ
sơ sinh Suy hô hấp Nguy cơ nếu sử dụng lâu dài Nguy cơ nếu sử dụng gần khi sinh
Tác dụng của thuốc trên bào thai và trẻ sơ sinh
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Thuốc Tác dụng có thể có Ghi chú
Phenothiazin Triệu chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh và triệu chứng ngoại tháp thoáng qua
Quan sát ít nhất 48 giờ. Các triệu chứng có thể kéo dài trong vài tuần
Thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA) và SSRI
Triệu chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh Nguy cơ nếu sử dụng lâu dài và / hoặc gần lúc sinh. Quan sát ít nhất 48 giờ
Roger Walker, Clinical Pharmacy and Therapeutics, 5e, Churchill Livingstone, 2012
17
ADME
THUỐC ↑ Ói mữa ↓ Làm trống dạ dày ↓ Nhu động ruột Cảm ứng CYP 450 Ch.hóa ↑ Hấp thu ↓ ↑ Thể tích phân bố ↓ Albumin huyết tương N. độ thuốc (↑ ↓ ↔ ) Thải trừ ↑ ↑ Lưu lượngmáu qua thận James M Ritter,
A Textbook of Clinical Pharmacology and Therapeutics, Hodder Arnold, 2008
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Nhu động ruột, dạ dày giảm 30-40% ở ba tháng thứ 2 và 3ảnh hưởng sự hấp thu của thuốc uống
Thông khí phế nang, lưu thông máu ở phổi tăng 30%, niêm mạc dễ xung huyết, lưu lượng máu ở da tăng thận trong khi sử
dụng thuốc đường hô hấp, bôi ngoài da hay đặt âm đạo
Giãn mạch tại chỗ, lượng máu vào cơ vân và sự tưới máu vào mô ngoại biên tăng sự hấp thu khi tiêm bắp tăng
Cuối thai kỳ, luồng máu chậm hẳn ở chi dưới tiêm vào mông, đùi sự hấp thu không đều, tiêm tay và vai hấp thu tốt hơn
19 Thể tích máu của mẹ tăng khoảng 20% giữa thai kỳ, khoảng 50%
ở cuối thai kỳ và bình thường lại sau khi sinh
ảnh hưởng sự phân bố (thuốc tan nhiều trong nước)
Nồng độ albumin giảm không cần hiệu chỉnh liều vì nguyên nhân này
Lượng mỡ tăng 3-4 kg tăng thể tích phân bố các thuốc tan nhiều trong lipid (thuốc ngủ , gây mê..)
ADME – D / Sự phân bố
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Tăng hoạt động của enzym
cytochrom P450 CYP3A4, CYP2D6, CYP 2A6 và CYP 2C9 enzym uridin 5'-diphosphat glucuronosyltransferase (UGT)
(UGT1a1, UGT1A4 và UGT2B7)
Giảm hoạt động của CYP1A2 and CYP2C19
Khó dự đoán
21
Trong vòng vài tuần đầu của thai kỳ, tốc độ lọc cầu thận (GFR)
tăng khoảng 50% và tiếp tục tăng.
Do đó, những loại thuốc này được bài tiết chủ yếu không thay đổi qua thận như lithium, digoxin và penicilin
tăng sự thanh thải
nồng độ ổn định (steady state concentration) thấp hơn.
Lưu ý: Ampicilin • Cefuroxim • Ceftazidim • Cefazolin • Pipericilin •
Atenolol • Sotalol • Digoxin • Lithium • Dalteparin sodium • Enoxaparin sodium
ADME – E / Sự thải trừ
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Phân loại theo FDA A B C D X Phân loại Australia A B1 B2 B3 C D X Phân loại Thụy điển A B1 B2 B3 C D23
Phân loại Định nghĩa
A Đã dùng rộng rãi cho PNCT
Được chứng minh không gây hại, dị tật
B Được chứng minh không gây dị dạng trên súc vật. Đã dùng cho một số lượng có hạn PNCT không thấy làm tăng tỷ lệ gây hại, dị tật
C Có thể gây tác dụng có hại cho thai nhi do tác dụng dược lý Không gây dị tật
D Bị nghi ngờ hoặc cho rằng làm tăng tỷ lệ dị tật hay hủy hoại không hồi phục thai nhi X Nguy cơ cao gây dị tật, hủy hoại vĩnh viễn thai nhi
Phân loại thuốc trên thai kỳ
Theo FDA
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Phân loại Định nghĩa
A
Thử lâm sàng trên 1 lượng lớn PNCT và không có bất kỳ một nguy cơ nào trên bào thai.
B1
Thử trên lâm sàng với số lượng PNCT giới hạn và
thử trên súc vật không thấy nguy cơ nào.
B2
Thử trên lâm sàng với số lượng PNCT giới hạn không thấy bất kỳ một nguy cơ nào nhưng thử
nghiệm trên súc vật không được đầy đủ hay
25
Phân loại Định nghĩa
B3
Thử trên lâm sàng với số lượng PNCT giới hạn mà không thấy bất kỳ một nguy cơ nào nhưng
thử nghiệm trên súc vật cho thấy gia tăng nguy cơ trên bào thai.
C
Có hại trên bào thai hay trẻ sơ sinh mà không gây ra dị tật. Tác dụng có thể được đảo ngược.
D
Thuốc đã gây hoặc tăng nguy cơ phá hủy bào
thai. Thuốc cũng có thế có tác dụng dược lý phụ.
X Không sử dụng cho PNCT hay nghi ngờ có thai.
Phân loại thuốc trên thai kỳ
Theo Australia
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
•Khả năng ảnh hưởng xấu cho phát triển thai nhi. •Hầu như không thể xác định các ảnh hưởng nhỏ •Thay đổi sinh lý của bà mẹ.
•Khó khăn trong nghiên cứu
•Nên giả định tất cả các loại thuốc có hại cho đến khi được kiểm chứng
27
• Giảm thiểu dùng thuốc
• Sử dụng liều lượng nhỏ nhất có hiệu quả • Thai nhi là nhạy cảm nhất trong ba tháng đầu • Đọc hướng dẫn về việc sử dụng thuốc trong thai kỳ •Nguy cơ của hút thuốc lá, rượu, thuốc không kê đơn
Nguyên tắc dùng thuốc
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Các kháng sinh an toàn nhất trong thai kỳ là các penicillin và cephalosporin
Trimethoprim gây quái thai (lý thuyết - đối kháng acid folic) Aminoglycosid: gây độc tính trên tai.
Fluoroquinolon (Vd: ciprofloxacin): nên tránh Metronidazol (quái thai ở động vật)
cân nhắc trong nhiễm trùng huyết Kháng virus: không nên sử dụng
29 Paracetamol: giảm đau nhẹ (aspirin)
Ibuprofen: kháng viêm NSAID (khi cần)
Opioid qua nhau thai.
Pethidin: giảm đau khi sinh ức chế trung tâm hô hấp
Mẹ nghiện opioid hội chứng cai thuốc cho trẻ chlorpromazin
Giảm đau
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Buồn nôn và ói mửa (phổ biến trong giai đoạn đầu)Không dùng thuốc: chia nhỏ bữa ăn, nâng cao đầu
Promethazin hoặc cyclizin: kháng histamin,
Prochlorperazin: thay thế thuốc trên khi không hiệu quả Metoclopramid: an toàn và hiệu quả (khi sinh, cuối thai kỳ), không khuyến cáo sử dụng thường xuyên trong giai đoạn đầu của thai kỳ
31 Thuốc kháng acid: giảm triệu chứng
Cimetidin và ranitidin: không ảnh hưởng thai nhi Sucralfat: khuyến cáo (không hấp thu)
Omeprazol (+ ức chế bơm proton) không đủ dữ liệu Misoprostol: chống chỉ định vì gây sảy thai
Thuốc trị loét dạ dày
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Methyldopa hoặc labetalol: Cao huyết áp trong thai kỳ Hydralazin: truyền nhằm giảm huyết áp trong tiền sản giật
Nifedipin phóng thích có KS: được sử dụng đối với cao huyết áp
trong thai kỳ
Thuốc lợi tiểu: không nên bắt đầu để điều trị
Ức chế men chuyển angiotensin và đối kháng thụ thể angiotensin II: không sử dụng
33
Sd thuốc cho người đang cho con bú
Vai trò của sữa mẹ
Với trẻ:
Dinh dưỡng (carbohydrat, protein, lipid, acid amin, vitamin, khoáng chất…), sức miễn dịch, phát triển trí não, các chất khác…
Với người mẹ:
35
Yếu tố ảnh hưởng đến lượng thuốc qua sữa mẹ
Thuốc dùng ở người mẹ: loại thuốc, tính chất của thuốc, liều dùng,
đường dùng
Yếu tố liên quan đến bài tiết sữa: lượng sữa sản xuất (bị ảnh
hưởng bởi thức ăn, thuốc…)
Lượng sữa thực tế trẻ bú
Sd thuốc cho người đang cho con bú
Yếu tố ảnh hưởng đến lượng thuốc qua sữa mẹ
Thuốc dễ vào sữa
Tan trong lipid Phân tử lượng nhỏ
Liên kết kém protein huyết tương Base yếu (pH sữa< pH huyết tương)
Roger Walker, Clinical Pharmacy and Therapeutics, 5e, Churchill Livingstone, 2012
37
Các thuốc làm giảm tiết sữa
Estrogen: trong thuốc ngừa thai… Androgen
Levodopa, bromocriptin Lợi tiểu thazid
IMAO
Clomiphen: thuốc trị vô sinh Vitamin B6 liều cao
Ergotamin, dihydroergotamin.
Sd thuốc cho người đang cho con bú
Các thuốc làm tăng tiết sữa
Thuốc kháng thụ thể dopamin:
Domperidon (MOTILIUM) Metoclopramid (PRIMPERAN)
39
Nguyên tắc sử dụng
Hạn chế sử dụng thuốc.
Chọn thuốc an toàn cho trẻ bú mẹ, tỷ lệ qua sữa thấp, thải trừ nhanh.
Tránh dùng thuốc liều cao, kéo dài. Cân nhắc lợi ích/ nguy cơ.
Nên cho trẻ bú trước khi dùng thuốc.
Sd thuốc cho người đang cho con bú
Lưu ý
Có thể dẫn đến ngộ độc ở trẻ sơ sinh nếu thuốc vào sữa với lượng có tác dụng. Thuốc độc tế bào Ergotamin Octreotid Thuốc nhuận tràng kích thích Sulphonylurea
Lợi tiểu thiazid
Vitamin A/dẫn xuất retinoid (vd etretinat) Amiodaron Aspirin Benzodiazepin Cloramphenicol Ciclosporin Ciprofloxacin Cocain
41
Sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh/trẻ em
Phân loại tuổi trẻ em
Phân loại trẻ em
Tuổi
Sơ sinh thiếu tháng (premature) Sinh khi < 38 tuần thai Sơ sinh đủ tháng
(newborn, neonate) Dưới 1 tháng tuổi
Trẻ 1 năm tuổi (infant, baby) Từ tháng 1 – 12 tháng tuổi Trẻ nhỏ (young child) > 1 đến 6 tuổi
Trẻ lớn (older child) > 6 đến 12 tuổi Thanh thiếu niên (adolescent) > 12 đến 18 tuổi
43
ADME / A – Sự hấp thu
Đường uống (trẻ < 1 tuổi)
Yếu tố Đặc điểm Hệ quả
Acid dịch vị pH dạ dày
cao
-Giảm hấp thu thuốc có tính
acid yếu: aspirin, phenytoin,
phenobarbital…
-Thời gian thuốc lưu dạ dày
lâu
-Giảm thời gian lưu của thuốc tại ruột
Giảm SKD theophylin PTKD (SKD ở trẻ 1 tuổi: 50%, trẻ lớn , người lớn 80%) Tốc độ làm rỗng dạ dày Chậm hơn người lớn Nhu động ruột Mạnh hơn trẻ lớn
Sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh/trẻ em
ADME / A – Sự hấp thu
Đường uống (trẻ < 1 tuổi)
Yếu tố Đặc điểm Hệ quả
Hệ enzym, acid mật Chưa hoàn chỉnh: amylase và lipase thấp -Enzym amylase: không phân tách ester: cloramphenicol palmitat
-Giảm hấp thu thuốc, vitamin tan /lipid
Niêm mạc tiêu hóa
Chưa hoàn chỉnh
45
ADME / A – Sự hấp thu
Trẻ em: uống (lỏng)
• Kém chính xác về liều lượng • Hấp thu nhanh hơn
Lưu ý các thuốc có tác dụng phụ ở nồng độ cao và không hiệu quả nếu nồng độ đáy thấp
(carbamazepin và theophylin).
Đường uống (trẻ < 1 tuổi)
Sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh/trẻ em
ADME / A – Sự hấp thu
Đường tiêm
Yếu tố Đặc điểm Hệ quả
Cơ bắp Nhỏ
Khó biết chính xác SKD
Tưới máu Chưa đầy đủ
Đường qua da
Yếu tố Đặc điểm Hệ quả
Da Mỏng
Khả năng thấm thuốc mạnh,
không sd lidocain, corticoid...
47
ADME / A – Sự hấp thu
Trẻ sơ sinh:
Qua đường tiêu hóa: chậm Tiêm: tiêm tĩnh mạch
Da mỏng và hấp thu qua da độc tính toàn thân nếu sử dụng chế
phẩm tại chỗ (corticosteroid mạnh)
Đường tiêm / qua da
Sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh/trẻ em
ADME / A – Sự hấp thu
• Khi không dùng được đường uống: đang mổ, ói mửa, nhu động ruột chậm / tăng nhanh hay đặt ống hút mũi-dạ dày. • Tránh được chuyển hóa pha 1 qua gan
• Trẻ sơ sinh: chưa đủ dữ liệu, gây chấn thương
Có ích trong nhiều trường hợp Hạ sốt: paracetamol An thần: cloralhydrat Chống co giật: diazepam Táo bón: glycerin
Đường trực tràng
49
ADME / A – Sự hấp thu
•Niêm mạc rất mỏng, nhiều mạch máu
•Thuốc gây co mạch, hấp thu nhanh mạnh có thể gây ngộ độc •Các thuốc naphazolin, ephedrin, pseudoephedrin: không dùng trẻ < 2 tuổi
Niêm mạc mũi
Sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh/trẻ em
ADME – D / Sự phân bố
Lượng mỡ: tương đối thấp + Lượng nước: cao
Giảm phân bố các thuốc tan trong chất béo (ví dụ: diazepam)
Albumin huyết tương thấp + Tính chất gắn kết thay đổi
Gắn kết thuốc - protein huyết tương giảm ở trẻ sơ sinh
Tăng tính thấm qua hàng rào máu não
51
Tỷ lệ nước và dịch ngoại bào
Lứa tuổi Tổng lượng nước (%) Dịch ngoại bào (%) Sơ sinh thiếu tháng 85 50 Sơ sinh đủ tháng 75 45 3 tháng 75 30 1 năm 60 25 Người lớn 60 20ADME – D / Sự phân bố
Sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh/trẻ em
ADME – M / Sự chuyển hóa
Oxy hóa, Khử hóa, Thủy phân Phản ứng liên hợp PHÂN CỰC CHUYỂN HÓA CHẤT
(Dễ tan trong nước, thải trừ ra khỏi cơ thể)
GIẢM
53
ADME – M / Sự chuyển hóa
Enzym mono-oxygenase: 2-40% so với người lớn
Glucoronosyltransferase liên hợp morphin, cloramphenicol, bilirubin: hoàn thiện khi trẻ ≥ 3 tuổi
Tuy nhiên: có dao động, không phải là quy luật
Sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh/trẻ em
ADME – M / Sự chuyển hóa
Mới sinh:enzym gan chưa phát triển (trẻ non tháng) Cloramphenicol "hội chứng xám”
Sau 4 tuần: Phát triển nhanh
Tỷ lệ gan / trọng lượng cơ thể > 50% so với người lớn Tăng chuyển hóa
Thuốc điều trị ở người mẹ kích thích enzym trẻ sơ sinh
(ví dụ: barbiturat)
Phenobarbiton chuyển hóa nhanh
55
ADME – E / Sự thải trừ
Thận(lọc, bài tiết và tái hấp thu): giảm ở trẻ sơ sinh
Tốc độ lọc cầu thận (GFR)tăng nhanh trong bốn tuần đầu tiên thay đổi trong thải trừ thuốc
Trẻ sinh sớm
48 giờ 18 giờ
5-22 ngày tuổi 6 giờ
Trẻ sinh bình thường
1-4 tuần tuổi 3 giờ
Người lớn 2 giờ
Giai đoạn phát triển
T
1/2của gentamicin /huyết tương
Sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh/trẻ em
ADME – E / Sự thải trừ
Tuổi GFR - Độ lọc cầu thận (mL/phút) Bé sơ sinh đủ tháng Bé 2 tháng tuổi Bé 6 tháng tuổi Bé 3 tuổi Ngưới lớn 30 - 40 70 - 80 100 - 110 100 - 150 120 - 15057
ADME – E / Sự thải trừ
Phương trình Schwartz
CrCl (mL/min/1,73 m2) = k × (chiều cao - cm)/SCr
Tuổi k Nhẹ cân ≤ 1 tuổi 0,33 Sinh đủ tháng ≤ 1 tuổi 0,45 1-12 tuổi 0,55 14-21 tuổi (nữ) 0,55 14-21 tuổi (nam) 0,70 Schwartz et al. 1987.
Sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh/trẻ em
Tính liều ở trẻ em
• Trẻ < 1 tuổi: (Fried)
– Liều = tuổi (tháng) x liều người lớn/ 150 • Trẻ > 1 tuổi: (Young)
– Liều = tuổi (năm) x liều người lớn/ (tuổi + 12) • Trẻ > 2 tuổi: (Clark)
– Liều = cân nặng (kg) x liều người lớn/ 70 • Trẻ béo phì tính theo cân nặng lý tưởng (CNLT)
– CNLT = [chiều cao (cm)2 x 1,65]/ 1000
• Thuốc có khoảng trị liệu hẹp, tính theo diện tích da – Liều = Diện tích da (m2) x liều người lớn/ 1,8
59
Tính liều ở trẻ em
Tính liều
Tính từ liều người lớn Áp dụng
Theo cân nặng Phổ biến nhất
Theo tuổi Trường hợp cân nặng bị thay đổi hay không được đo
Theo diện tích bề mặt cơ thể
Cần chính xác: thuốc trị ung thư, thuốc có khoảng trị liệu hẹp
Sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh/trẻ em
Nguyên tắc dùng thuốc
“Trẻ em không phải là người lớn thu nhỏ”
1. Sự cần thiết của điều trị• Nhiễm virus, không cần dùng kháng sinh • Nhiều bệnh trẻ em tự khỏi không cần điều trị Không dùng bừa bãi cloramphenicol, sulfamid.
61
Nguyên tắc dùng thuốc
2. Lựa chọn thuốc thích hợp Trẻ sơ sinh
• Chloramphenicol độc cao trẻ sơ sinh, chỉ dùng trong những trường hợp riêng biệt (viêm nắp thanh quản, màng não do H. influenzae)
• Sulfamid gây vàng da nhân não ở trẻ sơ sinh • Camphor, menthol: liệt hô hấp
• Thuốc co mạch naphazolin, ephedrin: tăng huyết áp, vã mồ hôi, tím tái
Sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh/trẻ em
Nguyên tắc dùng thuốc
2. Lựa chọn thuốc thích hợp Trẻ < 2 tuổi
Không dùng
• Thuốc tiêu chảy: diphenoxylat, loperamid • Thuốc chống nôn: metoclopramid (Primperan)
• Thuốc co mạch: phenylpropanolamin, ephedrin, pseudoephedrin
63
Nguyên tắc dùng thuốc
2. Lựa chọn thuốc thích hợp
Trẻ < 6 tuổi Không dùng
• Tetracylin phá hủy men răng (< 7 tuổi)
• Aspirin hạ sốt gây hội chứng Reye (nên dùng paracetamol) • Codein, dẫn chất thuốc phiện (cồn anticholeric, paregoric). • Không dùng bừa bãi cloramphenicol, sulfamid.
Sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh/trẻ em
Nguyên tắc dùng thuốc
3. Lựa chọn đường dùng thuốc thích hợp
Trẻ sơ sinh
Tiêm tĩnh mạch.
Liều chính xác lượng, chú ý đến sự cân bằng dịch
Trẻ em dưới năm tuổi:có thể khó nuốt
Uống chế phẩm hương / vị dễ chịu Chế phẩm lỏng
65
Nguyên tắc dùng thuốc
3. Lựa chọn đường dùng thuốc thích hợp Bôi da CORTICOID Có thể tương đương dùng toàn thânỨc chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận: Chậm lớn
HC Cushing…
Các loại tinh dầu, menthol, long não, methyl salicylat…gây suy (liệt) hô hấp.
Sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh/trẻ em
3. Lựa chọn đường dùng thuốc thích hợpBình xịt (salbutamol): thường chỉ sd ở trẻ em trên 10 tuổi Nhỏ hơn: spacer
Tiêm bắp chỉ được sử dụng khi cần thiết (đau hơn)
Sử dụng đặt trực tràng:
khi tiêm tĩnh mạch khó khăn. trẻ bị ói mửa.
67
Lưu ý
Những khác biệt về đáp ứng thuốc ở trẻ em (thường ở trẻ < 1 tuổi) • Hệ thần kinh trung ương • Hệ tim mạch• Hệ thống điều hòa thân nhiệt • Dị ứng da
Sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh/trẻ em
Lưu ý
Tác dụng không mong muốn bất thường ở trẻ em Chậm lớn: corticoid.
Xám răng vĩnh viễn: tetracyclin.
Tăng áp lực sọ não: corticoid, acid nalidixic, quá liều vitamin A, vitamin D, nitrofurantoin
Vàng da: novobiocin, sulfamid, vitamin K3. Dậy thì sớm: androgen.
69
Tác dụng phụ
Tác dụng bất lợi của các loại thuốc ở trẻ em có tương tự như ở
người lớn.
Ngoài ra:
• Corticosteroid mãn (bao gồm cả liều cao corticosteroid
dạng hít) ức chế tăng trưởng.
• Aspirin: tránh sd ở trẻ em dưới 16 tuổi hội chứng Reye
• Tetracyclin xương và răng