NG UYỀN Đ Ứ C LỢI
HCFC
SẼ Bị CÂM
TỪ1.1.2040
V
J Ấ ]
m
I Iv à c
r
R502 ƯNG DỤNG: ĐHKK ốtô Nhiệt độ írung bỉnh Nhlèĩ dỗ cao ỪNG DỤNG; Nhiòt dọ thấp Nhiểt độ trung bính ƯNG DỤNG ĐHKK MN tuabln R401A R4Q1B R409A RI 23 R408A À UNG DỤNG: ĐHKK Nhiệt độ binh thường Nhiệt dỏ thấp ĐUNG ƯNG DỤNG ĐHKK MN Tuabỉn riu thíp ỬNG DỤNG Nhlô dộ trung binh trinh R404A R407ABR507
R134a R407C 41 OA ỨNG DỤNG: ĐHKK àtô Nhiệt đò cao Nhiệt đò trung binh ỨNG DUNG: ĐHKK o n gd ụ n g Ntilõt ciõ tháp Nhlột dõ tru ria binhHẠN ĐỈNH LOẠI TRỪ CÁC CHẤT PHÁ HỦY TANG ÔZÔN
ÁP DỤNG CHO CÁC NƯÓC ĐANG PHÁT TRIỀN
1/7/1999
1/1/2002
Giữ nguyên lượng tiêu thụ CFC thuộc phụ lục A ở mức trung bình thời kỳ 1995 - 1997 Giữ nguyên lượng tiêu thụ halon ở mức trung bình thời kỹ 1995 - 1997
Giữ nguyên lượng tíẽu thụ methyl bromide ở mức trung bình thời kỳ 1995 - 1998
1/1/2003 Giảm 20% lượng tiêu thụ CFC thuộc phụ lục B ở mức trung binh thời kỳ 1998 - 2000; Giữ nguyên lượng tiêu thụ methyl chloroform ở mức trung binh thời kỳ 1998 - 2000;
1/1/2005
Giảm 50% tượng tièu thụ CFC trong phụ lục A; Giảm 50% lượng tiêu thụ halon;
Giảm 85% lượng liêu thụ carbon tetrachloride; Giảm 30% lượng tiêu thụ methyl chloroform
1/1/2007 Giảm 85% lương tiêu thụ CFC trong phụ lục A; Giảm 85% lượng tiêu thụ CFC trong phụ lục B;
1/1/2010 Loại trừ 100% lượng tiêu thụ CFC, halon và carbon tetrachloride; Giảm 70% lượng tiêu thụ methyl chloroform
1/1/2015 Loại trừ 100% lượng tiêu thụ methyl chloroform
1/1/2016 Giữ nguyên lượng tiêu thụ HCFC ở mức năm 2015 (Phụ lục C) 1/1/2040 Loại trừ 100% lượng tièu thụ HCFC (R22, R123...)
PGS. TS. NGUYỄN ĐỨC LỢI
VGA, DẦU
eầ
CHẤT TẢI LẠNH
■
(BẢNG VÀ DỒ THỊ)
ịTái bản lần thứ ba)
ời nói đầu
Trong những năm gàn đây, ga lạnh (môi chất lạnh) vá di theo nó ià dầu
nhớt và chất tải lạnh có những thay đổi đáng kể. N goài các chất CFC bị cấm vì
p h á hủy tầng ôzôn, n gày n a y người ta thận trọng với cả những ga lạnh m à chí
m ấy năm trước vẫn được coi là ga lạnh của tương lai như H FC ỉ3 4 a chẳng hạn,
b a n g c h ứ n g lả E U đ ã đ ề n g h ị l o ạ i t r ừ m ô i c h ấ t n à y VI c h ỉ xô' l à m n ó n g d ị a c ẩ u
q uá cao. N h ư n g lý dn cơ bản là do dâu bị nhiễm bẩn khi him dịch vụ bão
dưỡng, sửa chữa n g a V cả với dụng cụ ĩrang bị tối (ăn nhơ!. D o dớ, hầu hết các
hệ thông Ỉ 3 4 a sau khi sửa chữa phái tát n ạp R Ỉ 2 mới h o ạ t đ ộ n g được. N q a ỵ
hỗn hợp khôníỊ đổn g sôi R 407C vốn được ưa chuộng trong th ậ p nién q u a cũng
dẩn dồn m ấ t c h ỗ dứng bởi R 4 Ỉ 0 A . Liệu R 4 Ỉ0 A có đứng vững trong tương lai hay
ìại bị m ột ga lạnh m ới nà o đ ó thay thế, đó là câu hỏi còn b à ngỏ.
Việt N a m ỉà nước đa Hi; p h ú t triển có mức tiêu thụ các chất phả h úy lăng
â iỏ n nhỏ hơn 0,3kg/đầi( ngườihỉãm nên hạn ciịnh loại trừ cúc chát p h ú h ú y tang
ỏ iô n được ch ậm lại (xem bảng bìa 2,3). V í dụ, chúng la dược s ử d ụ n g R22
(H C F C 2 2 ) đến năm 2040. Các thiết bị đ ã nạp ỵẵn H C F C dược vận hành dến
hết tuổi thọ máy.
T ro n g khi p hư ơ ng hướng p h á t triển ga lạnh chưa định hướng r õ ràng, d ể
ỹ ử m kirỉh p h í dầu tư và hạn c h ế các rủi ro cỏ t h ể x ẩ y ra, ch ú n g ta có t h ể tận
dụ n ạ ủn huệ đ ổ của liên hợp quốc, vì R22 là m ô i chát quá queti th u ộ c và cỏ
công nạhệ d ầu nhớt và dịch vụ ổn định từ 85 năm nay.
C u ố n sá ch n à y n h ằm cung cấp cho các nhả nghiên cứu khoa hoc, cán bộ, kỹ
s ư và sinh viên cá c ỉhônq tin càn thiết vê ga, dầu nhớt và c h ấ t tải lạnh cũ và
mới k ể cả loại m ới nhất là R410A vó R245fa.
D o cá c s ố liệu ỉấy từ nhiều nguồn khác nhau nên xin các độc giả đ ặ c biệt
lưu ý các đơn vị và đ iểm gôc trong cấc bảng hơi ẩ m và đ ồ thị igp-h khi s ử dụng.
D ặc biệt, p h ụ lục Ị cung cấp cho bạn đ ọ c T h ô n g tư hên bộ Tài nguyêri và M ôi
trường v ề hư ởng d ẫ n xu ấ t, nhậ p khẩu các chất p h á h ủ y tầng ỏzỏn.
T r o n g quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi thiếu sói, chúng íỏi
m ong m u ố n nhận được các ý kiến đống góp đ ể cuốn sách hoà n thiện hơn trong
lần tâi b ẩ n sau. C á c ỷ kiến góp ý xin gửi vê C ô n g ty Sách Đ ại học — D ạ y nghê
25 Hàn T h u yên , H à N ộ i h o ặ c tác giả : Teỉ. 0 4 .7 J 65860, M ob. 0 9 8 2 2 8 8 9 9 5 .
Tác giả
PGS. TS. N G U Y ỄN ĐÚC LỢ l
THUẬT NGỮ GA, DẦU VÀ CHẤT TẢI LẠNH
AE L (allow able exposure lim il) Hổng độ cho phép tiếp xúc. N ồng độ này để đảrrt báo an
toàn khi tiếp xúc nhiều lần do yêu cầu của nghề nghiệp và không có sự ảnh hướng cúa
d o . Nồng độ này thường đo nhà sản xuất đưá ra.
atmosphere lifetime thời gian tổn tại trong khí quyển, thời gian trung bình tồn tại trong khí
quyển của các hóa chất bị thải hoặc bị rò rỉ vào khí quyển
azeoirope mixture hỗn hợp đồng sôi, hỗn hợp của 2 hoặc nhiểu ga lạnh. H ỗn hợp có nhiệt
độ sôi gần như không thay đổi ở áp suất không đổi và thành phần hõn hợp pha lóng
và pha hơi cũng không thay đổi. Các ga lạnh này được ký hiệu bắt đầu bằng số 5 ; ví
dụ R500, R502, R507A... Ngược với nó là hồn hợp zeotrope (không đồng sôi), ví dụ
R407C, R410A...
BCFC (brom o - chloro flouro - carbon) hợp chất cacbon chứa các nguyên tử brôm , clo và
no, có ODP lớn.
blends hỗn hợp, ga lạnh chứa 2 hoặc nhiều đơn chất khác nhau
Chiller pressuraíion system hộ thống tăng áp chiller, là hệ thống gia nhiệt cho chiller áp
suất âm để khi không làm việc áp suất trong chiller cao hơn áp suất khí quyến tránh
rò lọt không khí m ôi .trường vào chiller.
CFC (Chloro - fluoro - carbon), hợp chất hữu cơ chỉ gồm nguyên tử cacbon kết hợp với các
nguyên tử cỉo và flo (không có nguyên tử hyđrô). 2 chất CFC quen thuộc nhất trong
kỹ thuật lạnh là R l l (CFC1Ỉ) và R12 (CFC 12). CFC là các chất có tiềm năng phá
hủy ôzôn rất cao nên đã bị cấm từ 1/1/1996 (xem bìa
2,3)-direct effect ảnh hưởng trực tiếp - chỉ thành phẩn ảnh hưởng trực tiếp đến trị sô' Jam nóng
tương đương tổng (TEW I) do sự rò ri ga lạnh trong k hí quyển, tương ứng với lượng ga
lạnh thoát vào khí quyển và tiềm nãng làm nóng địa cầu GWP của ga lạnh đó.
expansion control device thiết bị điều chỉnh dãn nở, thiết bị tiết lưu như ống mao, van dãn
nớ (van tiết lưu)... để điều chỉnh lưu lượng phun vào thiết bị bay hơi khi dãn nở từ áp
suất cao xuống áp suất bay hơi.
filte r dryer phin sấy lọc - thiết bị được lắp trên đường ống dân ga lạnh của hộ thống có lưới
lọc và chất hút ẩm để tách cặn bẩn cũng như ẩm, axit... ra khỏi dòng ga lạnh và dầu.
fluo rescen t dye chất nhuộm m àu — loại chất nhuộm m àu có thể đưa vào dầu nhớt để dễ
dàng nhận biết các chỗ rò ri lớn trên máy lạnh khi có vết dầu từ chổ rò rỉ loang ra.
Framework Convention on climate change nghị định khung về sự thay đổi khí hậu
glide sự trượt nhiệt độ, độ chênh nhiệt độ sôi ở thời điểm bắt đầu và kết thúc của quá trình
sôi hoặc ngưng ở áp suất không đổi của hỗn hợp khi đun sôi.
global warming sự làm nóng địa cầu, sự nóng lên của Trái Đất do khí nhà kính mà con
người gây ra trong kỷ nguyên còng nghiệp như phát thải C 0 2 và các ga lạnh.
ạrecn house ÍỊCỈ.S khí nhà kính: hơi nưóc, C 0 2, CH4 và phấn lớn các ga lanh, các khí này hấp
thụ và phái tia hồng ngoại làm cho Trái Đ ất nóng len.
qrcen house effect (G E) hiệu ứng nhà kính - là quá trình các khí nhà kính hấp (hụ các tia
hồng ngoại phát ra lừ Trái Đ ất dể bức xa trở lại Trái Đất, ngăn khống cho chúng thoái
ra ngoài tầng k hí quycn làm cho Trái Đ ất nóng lên.
GWP (global warming p o te n tia l) tiềm năng làm nóng địa cầu. chỉ số tương đối chi khả
năng của m ột chất k h í ảnh hướng tới sự nóng lên của Trái Đ ất lây chuẩn quy ước với
G W P của C 0 2 bằng 1 cho thời hạn 100 năm.
halide torch đèn dò ga, thường dùng để phát hiện rò rỉ cho m áy lạnh freon, ngọn lửa cửa
đcn sẽ biến m ầu khi có rò rỉ ga.
hoỉừcarbons halocacbon, hợp chất của cacbon và các halogen khác như flo, clo. brom, iôt...
lỉơlon họp chất hóa học của cacbon với clo, brôm và flo dùng dể chữa cháy, dập lửa.
ỈỈBFC (hydrobrom ofluorocarbon) hợp chất hóa học của cacbon với hyđrỏ, brồm và f[o
thường dùng iàm chất dập lửa, chữa cháy hay có tiểm nàng phá hủy tẩng ôzôn rất cao.
HC (hydrocarbon) hơp chất hóa học tự nhiên của cacbon với hydrô (không có d o , flo,
brôm ...) như m êtan, êtan, propan, butan... N hiều chất có tính chất nhiệt dộng tốt nên
được dùng làm ga lạnh. Nhược đicm duy nhất của chíing là dẽ cháv nố.
HCFC (hydrochlorofluorocarbon) hợp chất hóa học của cacbon với các nguyên tủ hyđrổ,
flo và clo. Các H C FC như R22, R I 23... có tính chấí nhiệt động tốt, có O D P và CrWP
nhỏ, thời gian tồn tại trong khí quyển ngắn nên được sử dụng làm ga lạnh quá độ đến
2040. Các H C FC còn được sử dụng làm chất tạo bụt và m ột số ứng dụng khác.
hermetic com pressor - m áy nén kín, kiểu m áy nén có m áy nén và dộng cơ được hố Irí
trong vỏ hàn kín, còn gọi là lốc hoặc blốc của tủ lạnh hoặc m áy diều hòa không khí.
Máy nén kín thường được làm m át n.hờ hơi hút từ dàn bay hơi về m áy nén.
HFC (hydrofluorocarbon) hợp chất hóa học của cacbon với các nguyên tử hydrô và tìo. Vì
không có clo và brôm nên các H FC không phá hủy tầng ôzôn và m ột thời gian dài
được coi là ga lạnh của tương lai như R ỉ3 4 a . Tuy nhiên R 134a có G W P lứn và hơn
nữa phải sử dụng dầu polyester PO E là loại dầu hút ẩm rất m ạnh, làm cho hệ ihống
lạnh bị nhiễm bẩn khi tiến hành dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng và m áy lạnh không thể
hoạt dộng được nữa. N gay ở các nước tiên tiến với các trang thiết bị hiện đại cũng
không thể khắc phục được nhược diểm này. Đ ể vận hành lại hệ thống lạnh người ta
phải tái nạp CFC. Do đó EU đã đề nghị loại trừ R 134a ngay trong nãm 2006. V í dụ từ
2006 toàn bộ m áy điều hòa ôtô R 134a sẽ được thay bằng C 0 2. EƯ cũng đề nghị loại
bỏ tất cả các loại ga HFC.
H O C (heat o f com bustion) - nhiột trị.
high side phía áp cao, phần hệ thống lạnh có áp suất ngưng tụ.
indirect effect ảnh hưỏíng gián tiếp, chỉ thành phần ảnh hưởng gián tiếp đến trị số TEWI do
phát thải k h í C 0 2 trong quá trình sản xuất năng lượng.
isolation valve van cách ly, van sử dụng để cách ly từng phần nhỏ của hệ thống để sứa
chữa, bảo dưỡng.
longterm chronic effects những ảnh hưởng dài hạn, những ảnh hưởng tổn hại đến sức khỏe
sau những thòi gian dài tiếp xúc vói các chất độc hại (ga lạnh độc hại) nổng độ thấp,
chủ yếu đánh giá theo thời gian sống của các động vật thí nghiệm đo được qua các
dấu hiệu do ảnh hưởng của chất độc.
lower flam m ability limit (LFL) giới hạn bắt lửa dưới, giới hạn nổng độ dưới mà ga lạnh
trong khòng khí có thể lây lan lửa, thường tính theo % thể tích trong không khí.
low side: phía áp thấp, phần hệ thống lạnh có áp suất bay hơi.
material compatibility tính tương thích của vật liệu, khả năng của vật liệu không bị suy
giảm tính chất lý hóa khi tiếp xúc lâu dài với các chất (ga và dầu nhớt...)*
M aterial Safety D ata Sheet Bảng dữ liệu an toàn vật liệu, thồng báo tư vấn về an toàn vật
liệu đối với các ga lạnh và dầu nhờn cụ thể.
miscible khả năng hòa tan, khả năng hòa trộn, khả năng 2 chất lưu hòa vào với nhaư
(ga lạnh và dầu nhót). Nếu không có khả năng hòa trộn 2 chất lưu sẽ tách thành 2 lớp
riêng biệt.
M ontreal Protocol Nghị định thư Montreal, là các thoả thuận quốc tế về giới hạn, Loại bỏ,
sản xuất và tiêu thụ các chất làm suy giảm tầng ôzôn.
non - condensable gases khí không ngưng, các loại khí không ngưng trong máy lạnh và
điều hòa không khí là các khí có điểm sôi rất thấp như nitơ, òxi...
ODP (ozone depletion potential) tiềm năng phá hủy ôzôn, Chỉ số tương đối xác định khả
năng phá huỷ tầng ôzôn vcti quy ước ODP của CFC 11 bằng 1.
oil, monitor thiết bị kiểm soát dầu, là thiết bị cảm biến hồng ngoại được lắp trực tiếp trong
máy lạnh để xác định nhu cầu cẩn thay dầu mới hay chưa.
open com pressor máy nén hở, loại máy nén có động cơ nằm ngoài vỏ máy nén. Truyển
động từ'đông cơ vào máy nén thực hiện qua đai truyền hoặc khớp nối, do đó cuộn dây
động cơ không tiếp xúc vói ga lạnh và dầu. Kiểu máy nén này dễ rò rỉ ga ở trên cổ
trục nhận truyền động.
open drive kiểu truyền động hở.
ozone ( 0 3) chất khí chứa 3 nguyên tử ôxy, hình thành tự nhiên nhò bức xạ cực tím từ ôxy
và 1 nguyên tử ôxy tự do.
ozone layer tẩng ôzôn, lóp ôzôn, tầng khí quyển có chiều cao từ 15 đến 60 km trên bề mặt
ưái đất có nồng độ ôzôn lớn hơn bình thường.
ODS (ozone depletion substanses) chất phá huỷ ôzôn, là các chất hyđrô cacbon có chứa các
nguyên tử clo, brôm như các CFC, HCFC, HBFC, BCFC... thường dùng làm ga lạnh,
chất tạo bọt, khí và dập lửa.
peak load tải đỉnh, phụ tải tức thời lớn nhất mà máy lạnh hoặc máy điều hòa có thể đáp
ứng được.
PO E (polyoester) dầu POE loại đầu nhân tạo được tạo từ một hoặc hai chuỗi este dùng chủ
yếu cho ga lạnh HFC vì dễ hòa tan vói HFC. Nhược điểm rất lổn của POE là tính hút
ẩm mạnh.
ppm (part p er million) phần triệu.
purge system hệ thống xả khí, là hộ thống tách và xả khí không ngưng ra khỏi hệ thống lạnh.
push pull method phương pháp đẩy hút, là phương pháp để thu hồi và tái sinh ga lạnh từ hệ
thống lạnh (chiller ly tâm) áp suất chân không bằng cách bơm ga lạnh dạng hơi đã tái
sinh vào để đẩy đồng thời trực tiếp hút ga lạnh cũ dạng lỏng ra để tái sinh.
refutable container bình chứa có thể nạp lại, bình sử dụng nhiều lần, là loại bình chứa dùng
để chứa và vận chuyển ga có thể nạp lại để sử dụng nhiều lần nhưng cần được kiểm
định an toàn định kỳ 5 năm 1 lẩn.
refrigerant m onitor thiết bị kiểm soát ga lạnh, thiết bị có khả năng phát hiện rò ri ga lạnh
rất nhỏ trong không khí.
relief valve van an toàn, van bảo vệ quá áp, van xả ga khi áp suất trong hệ thống quá cao để
bảo vệ. Phần lớn các van an toàn đều tự động đóng khi áp suất trong hệ thống đã
giảm xuống dưới mức nguy hiểm. Để tránh xả ga vào không khí, người ta bố trí van
,
xả từ phía cao áp về phía hạ áp của hệ thống.
replacement thay thế, là thay thế hệ thống lạnh cũ với ga phá hủy tầng ôzôn bằng hộ thống
lạnh mới với ga lạnh mới thân thiện với môi trường.
retrofit chuyển đổi, sự chuyển đổi ga lạnh mới thân thiện vói môi trường cho một hệ thống
lạnh dùng ga lạnh cũ không yêu cầu thay mới máy lạnh mà chỉ thay một số bộ phận
cho phù hợp vỏi ga lạnh mới.
R l l (CFC11) ga lạnh truyền thống quan trọng dùng cho bơm nhiệt và kĩ thuật điều hoà
không khí (máy làm lạnh nước có máy nén tuabin). Ngoài ra RI 1 còn được sử dụng
làm chất tạo bọt xốp polyurethane PU và đùng làm chất tẩy rửa. Trong máy làm lạnh
nước máy nén tuabin, R I 1 được thay thế bằng HCFC 123 (RI 23) và trong tạo bọt, tẩy
rửa bằng R141b.
R12 (CFC12) một trong các ga lạnh truyền thống quan trọng nhất và được sử dụng rộng rãi
nhất trong suốt 70 năm cuối thế kỷ XX, dùng cho nhiệt độ bay hơi trung bình, cao đặc
biột trong điều hoà không khí trên ôtô , trong tủ lạnh gia đình, íủ lạnh thương nghiệp
, và ữong rất nhiều các ứng dụng đa dạng khác. Hiện nay R12 được thay thế bằng HCFC
401 A, B ; 409A và HFC 134a.
R I3 (CFC13) ga lạnh truyền thống quan trọng dùng trong máy lạnh ghép tầng, tầng dưới là
R13, tầng ừên thường là R22 để đạt được nhiệt độ rất thấp từ - 6 0 đến -1 0 0 ° c . Thay
thế RI 3 ỉaR 23.
R22 (HCFC22) một trong những ga lạnh truyền thống quan trọng nhất được sử dụng rộng
rãi trong máy lạnh công nghiệp và đặc biệt là các loại máy điều hoà không khí, thuộc
nhóm HCFC, có ODP và GWP nhỏ nên được coi là ga lạnh quá độ. Đối với các nước
phát triển như Việt Nam, R22 được sử dụng đến năm 2040. Các máy đã nạp R22 được
sử dụng đến hết tuổi thọ của máy. Trong tương lai R22 dự định sẽ được thay thế bởi
R407C và R410A.
Ở áp suất khí quyển R 22 sôi ở -4 0 ,8 ° c , có áp suất trung bình giống amoniac nhưng ưu
điểm là có tỷ số nén nhỏ hơn. Với 2 cấp nén có thể đạt được nhiệt độ sôi - 6 0 đến
- 7 5 ° c . Có thể dùng với máy nén pittông, trục vit và ròto cũng như xoắn ốc. Ở nhiột độ
thấp có thể đùng cho cả máy nén tuabin. Hiện tại R22 không những đưực sử dụng cho
các máy lạnh mới mà còn dùng thay thế cho các hệ thống R12 và R502. Khi thay thế
cho hệ thống R I2, năng suất lạnh tăng 60% còn cho hệ thống R502, năng suất lạnh
giảm khoảng 20%.
R22 là ga lạnh an toàn TLV lOOOppm, không cháy, không nổ, ổn định về nhiệt động
và hoá học, phù hợp vói hầu hết các vật liệu chế tạo máy kim loại đen (sắt, thép, gang)
kim loại mầu (đồng nhôm trừ manhê, chì, kẽm và hợp kim nhôm có trên 2% khối
lượng manhê) cũng như phi kim loại. Đối vói plastic (nhựa) và elastome, R22 làm
trương phồng theo mức độ khác nhau, nên cần phải thận trọng khi sử dụng. Các loại
cao su tổng hợp cũng vặy.
R22 hoà tan dầu khoáng, tuy có khoảng không hoà tan ở nhiệt độ thấp nên cần lưu ý
khi sử dụng ở nhiệt độ thấp cần trang bị bình tách dầu hoặc dùng loại dầu bán tổng hợp
thích hợp.
R23 (HFC23) nhiệt độ sôi thường -8 2 ° c , là ga lanh áp suất rất cao, dùng để thay thế cho
R I 3, sử dụng cho nhiệt độ sôi từ -& 0đến -1 0 0 °c . Đặc tính áp suất giống như R13 đặc
biệt ở nhiệt độ thấp. Tính chất nhiệt động kém hơn R13. Tiêu tốn năng lượng gần
tương đương, năng suất lạnh riêng thể tích cao hơn (máy nén gọn hcm), chỉ sử dụng cho
tầng dưới của máy lạnh ghép tầng. R23 không cháy và an toàn với ngưòi.
R32 (HFC32) nhiệt độ sôi thường -5 1 ,6 ° c là ga lạnh tương lai, có đặc tính nhiệt động và
nhiệt lạnh rất tốt tương tự như R22 và R502. Tuy nhiên R32 không được sử dụng là ga
lạnh đơn chất vì áp suất và nhiệt độ cuối tầm nén quá cao. Hon nữa R32 còn dễ cháy,
do đó R32 thường được sử dụng làm thành phần của hỗn hợp ga lạnh ví dụ trong thành
phần của R410A và 407C.
R32 không độc TLV = ìoooppm, AEL = ìoooppm. R32 bền vững về nhiột và hoá,
khòng tác đụng với vật liệu chế tạo máy như thép, đổng nhôm và đổng thau trừ kẽm,
manhê, chì và hợp kim nhôm cần tránh.
RI 13 (CFC113) ga lạnh dùng cho bơm nhiệt, nhiệt độ sôi thường 47,6°c. Tuy nhiên, ứng
dụng chủ yếu là để tẩy rửa, đặc biệt trong công nghiệp chế tạo linh kiện điên tử, được
thay thế bằng R141b.
RI 15 (CFC115) ga lạnh có khả năng hoà tan dầu cao và nhiệt độ cuối tẩm nén thấp, chù
yếu được dùng làm thành phần của R502 (51,2% RI 15 và 48,8% R22) làm cho R502
có nhiệt độ cuối tầm nén thấp, khả năng hoà tan dầu cao ở khoảng nhiệt độ thấp - 2 0 *
~ 5 0 ° c hơn hẳn tính chất của R22.
R123 (HCFC 123) ga lạnh chuyển tiếp quan trọng, nhiệt độ sôi thường 27,6 °c, áp suất
thấp, dùng để thay thế R 11. Đặc tính kỹ thuật và nhiệt động đều kém so với R 11. Năng
suất lậnh riêng thể tích và hệ số lạnh kém R l l chút ít nên máy nén R 123 sẽ phải có
kých thước lón hơn so vói RI 1 để đạt năng suất lạnh bằng nhau. R I23 dùng để thay
thế R l l trong máy làm lạnh nước có máy nén ly tâm. R I23 cũng được sử dụng cho
bơm nhiệt. R I23 dùng đổ thay thế R U trong các máy chiller cũ rất thuận lợi vì không
phải thay dầu khác và có thể hoà trộn với RI 1, nên không yêu cầu phải làm sạch kỹ
càng hệ thống, tuy nhiên cẩn phải thay đệm kýn (doăng) và phin sấy lọc mới. Không
dùng R I23 chỏ máy nén kýn và nửa kýn vì R I23 ăn mòn cách điện của cuộn dây động
cơ, gây chập mạch và cháy động cơ. R I23 không gây cháy nổ. Chỉ số TVL - TWA của
R123 nằm trong khoảng 10 và 30ppm. Thực tế cho thấy, ở các phòng máy chiller 123,
nồng độ không vượt nồng độ trên, khi làm việc bình thường. Do ODP của R I23 là
0,02% nên vẫn bị coi là nguy hiểm cho tầng ỏzôn. ở điểu kiện làm việc bình thường
R 123 bền hoá học và có tính chất vật lý ổn định. Các tính chất ăn mòn kim loại chế tạo
máy giống như R l l , tuy nhiên nếu có ẩm các chi tiết máy bằng thép, đổng, nhôm có
thể bị ăn mòn.
R I 23 có tính độc hại, theo nghiên cứu có thể tác động làm suy gan. R ỉ 23 được sử
dụng rộng rãi ở M ỹ, Nhật cho máy nén tuabin tuy nhiên lại bị cấm ở EU và ở cả
Việt Nam.
R I25 (HFC 125) ga lạnh quan trọng thường sử dụng làm thành phần của hỗn hợp cho
404A, 410A, 407C và 507, nhiệt độ sôi - 4 8 ,l ° c , cũng có thể dùng thay thế cho R502
và R22 nhưng ở phạm vi hẹp là trong các máy lạnh, các tủ bảo quản có nhiệt độ rất
thấp, tuy nhiên hiệu suất lanh nhỏ hơn của 502 và 22.
R I25 không cháy nổ và an toàn (TLV là l.OOOppm và AEL là lOOOppm) cũng như bền
hoá lý trong phạm vi nhiệt độ và áp suất vận hành, không phản ứng với các vật liệu kim
loại đen, mầu và phi kim loại trừ manhê, chì, thiếc và hợp kim nhôm có thành phần
manhê lớn hơn 2%. Phù hợp với nhựa và elastome, trừ cao su flo hoá, butadien hydrô
hoá và cao su silicon. Trước khi sử dụng nên tiến hành thử nghiệm sự phù hợp. Dầu
lạnh phù hợp là polyoester.
R134a (HFC 134a) ga lạnh thay thế quan ừọng cho R I2. ODP = 0. Nhiột độ sôi thường
-2 6 ,3 ° c . Tính chất lý hoá tương ứng vói R12. Năng suất lạnh riêng thể tích bằng hoặc
lớn hơn R12 xuống đến —25 °c. (về lý thuyết đến —5°C), hiệu suất nhiệt cao hơn R I2
đến khoảng - 2 0 ° c . R134a có thể thay thế R12 trong hầu hết các ứng dụng khác nhau
từ tủ lạnh gia đình, máy điều hoà ôtô f bơm nhiệt, máy làm lạnh nước ly tâm trong
điều hoà trung tâm, trong máy lạnh thương nghiệp và vận tải lạnh.
R134a không cháy nổ và an toàn, TLV = lOOOppm. R134a bền vững về hoá lí, không
ăn mòn kim loại và phi kim loại chế tạo máy trừ kẽm, manhê, chì và hợp kim nhôm có
thành phần manhê cao hơn 2%. R134a có làm trương phồng plastic và elastome như
polyethylene (PE), polyprớpylene (PP), polyvinylchloride (PVC), polyamide (PA),
polycarbonat (PC)... vói các mức độ khác nhau. Dây phân tử kých thước 3 Angstroem
được sử dụng làm phin sấy cho R134a. Dầu lạnh PAG (máy điều hoà ôtô ) và các loại
dầu polyolester là dầu phù hợp với R134a.
R134a vẫn được sử dụng ở Mỹ, Nhật riêng EU đề nghị cấm R134a vì GDP = 1300 và vì
dịtíh vụ R134a rất khó khăn. Hầu hết các máy R134a sau khi hỏng phải tái nạp R12 mới
chạy được. Từ 2006, toàn bộ máy điều họà ôtô R134a ở CHLB Đức được thay thế
bằng C 0 2.
R143a {HFC 143a) ga lạnh với nhiệt độ sôi thưòng ở -4 7 ,3 ° c , có tính chất nhiệt động
nhiệt vật lý và nhiệt lạnh gần tương tự như R502, đáp ứng được các yêu cầu cơ bản để
thay thế cho R502 nhưng R I43a lại là chất dẻ cháy nổ do đó chỉ được sử dụng làm
thành phần của hỗn hợp (trong R507 và 404A). Hai hỗn hợp trên đã được sử dụng thay
thế cho R502 trong nhiều ứng đụng như buồng lạnh, tủ lạnh, kho lạnh, lạnh siêu thị,
máy làm đá và vận tải lạnh.
R143a không độc, giá trị AEL là khoảng 500ppm theo nồng độ thể tích. RL43a bền
vững hoá học và nhiệt trong phạm vi công tác, khồng ăn mòn các vật liệu chế tạo máy
trừ thiếc, manhê, chì và hợp kim nhôm với thành phần manhê trên 2%. Đối với plastic,
elastome, cao su, R143a làm trương phồng theo mức độ khác nhau. Khi sử dụng cần
thử nghiêm.
R152a (HFC 152a) ga lạnh vớí nhiệt độ sôí thường -2 4 ,0 °c . Tuy tính chất nhiệt động, nhiệt
vật lý và nhiệt lạnh của R152a tương tự như R12 và có thể thay thế cho R12 nhưng
cũng không được sử đụng ở dạng đơn chất vì tính cháy nổ của nó. R152a được sử dụng
rộng rãi làm thành phần của hồn hợp ga lạnh thay thế trực tiếp cho R12 ví dụ R401
(22/152a/124) và R405A (22/152a/142b/RC318) và thay thế trực tiếp cho R502 như
R 411 (R 1270/22/152a). Đây là các hỗn hợp quá độ vì có HCFC22, 124 và 124b nên
hỗn hợp có ODP > 0.
R152a không độc hại, AEL là
ìoooppm,
bền vững hoá học, không ăn mòn kim loại
chế tạo máy và có tính chất tương tựR143a.
R404A hỗn hợp ga lạnh gần đồng sôi, nhiệt độ sôi thường -4 6 ,4 ° c và ngưng tụ -4 5 ,7 ° c
gồm 125/143/134a tỷ lệ khối lượng 44/52/4%. Giống như R507, R404A được hỗn hợp
phù hợp nhằm thay thế R502. úng dụng chủ yếu của nó là trong thiết bị Lạnh thương
nghiệp nhiệt độ thấp từ - 2 0 ° c đến -5 0 ° c . Tuy nhiên nó cũng cỏ thể được sử dụng
trong máy lạnh có nhiệt độ trung bình hoặc trong điều hoà không khí. Lý do R404A là
loại ga lạnh có dải nhiệt độ bay hơi rất rộng chỉ với một ga lạnh duy nhất. Hơn nữa
năng suất lạnh riêng thể tích của 404A và cả 507 vượt khá xa 134a trong khoảng nhiệt
độ trung bình. Tuy nhiên hiệu suất lạnh ngược lại tương đối thấp so với 134a. Áp suất
hơi của 404A hơi thấp han của 507, năng suất lạnh riêng thể tích (năng suất lạnh theo
thể tích quét) và cả hiệu suất lạnh đều nhỏ hom 507. Ngay hệ số toả nhiột của 404A
cũng thấp hơn 507, đặc biệt trong thiết bị bay hơi kiểu ngập. Khí thay 502 bằng 404A
cần tuân theo quy trình thay thế ga lạnh như thay dầu, súc rửa sạch dầu khoáng, kiểm
tra sự tương thích của vật liệu chế tạo máy, đệm kýn, thay thế van tiếp lưu, [ắp đặt phin
lọc đường hút...
R404A không cháy nhưng độc hại so với R502.
R404A bển vững hoá học và không ăn mòn vật liệu chế tạo máy giống như R502. Cũng
như các HFC khác R404A không hoà tan với dầu khoáng mà chỉ hoà tan các dầu PO.
R407C hỗn hợp ga lạnh quan trọng thuộc nhóm không đồng sôi, nhiệt đô sôi thường
-4 3 ,9 ° c , ngưng tụ -3 6 ,3 ° c gồm R32/R125/R134a với thành phần khối lượng
23/25/52% , độ tniợt nhiệt độ khoảng 7K. R407C là ga lạnh thay thế cho R22 nên được
hoà trộn để có tính chất nhiệt lạnh tương thích với R22. Trong điều hoà không khí
R407C có năng suất lạnh riêng thể tích và hiệu suất lạnh tương đương R22. Việc lựa
chọn thiết bị trao đổi nhiệt là rất quan trọng với R 407C vì hệ số toả nhiệt nhỏ hơn. Nếu
thay th ế R 407C cho m ột m áy điều hoà 22 có bình trao đổi nhiệt lạnh ống chùm , nảng
suất lạnh có thể giảm 10% và hiệu suất lạnh giảm lới 18%. Tuy nhicn với các dàn ống
xoắn có cánh thì sự khác biệt hầu như không nhân thấy, và trong từng trường hợp cụ
thế còn tốt hơn R 22. Bới vậy cần thận trọng khi thay ga R407C. Đ ộ trượt nhiệt độ trở
thành vấn đề lớn khi rò ri ga lạnh. Vì khi rò rỉ, chất dễ bay hơi bị m ất nhiều hơn nôn
thành phần hỗn hợp bị thay đổi. K hi đó cần phải nạp mới lại toàn bộ và phải nạp ga ở
dạng lỏng.
R407C gồm cả các thành phàn dễ cháy và không cháy, về tổng the R 407C là không dễ
cháy. R 407C bền vững hoá học và không ăn m òn vật liệu ch ế tạo m áy như các thành
phần của hỗn hợp giống như R22. Các tính chất khác tương tự như các HFC.
R410A hổn hợp ga lạnh quan Irọng thuộc nhóm gần đổng sôi, nhiệt độ sôi thường - 5 l , 5 ° c ,
gồm R 32/R 125 tỷ lệ khối lượng 50/50% , là ga lạnh thay th ế cho R 22 và R13B1, dùng
trong m áy lạnh, điều hoà không khí và bơm nhiệt mới cũng như trong các hệ thống
lạnh sâu. Khác biệt cơ bản với R22 là R 410A có áp suất ngưng tụ cao hon khoảng 1,6
ỉần. Ớ nhiệt độ ngưng tụ 5 0 ° c , áp suất ngưng tụ của R22 là 19,3 bar thì của 410A là
30,6 bar. N ãng suất lạnh riêng khối lượng cũng lớn hơn R 22 khoảng 1,6 lần. Điều đó
có nghĩa là hệ thống R 410A gọn hơn R 22 nhưng cưng không thể thay th ế R410A cho
các máy R22 cũ vì những khác biệt quá lớn về áp suất và năng suất lạnh. Trong máy
điểu hoà không k h í người ta đ ã chứng m inh là R 410A có hiệu suất lạnh lớn hơn R22.
Do khác biệt về áp suất nên R 410A yêu cầu các dụng cụ dịch vụ hoàn toàn khác biệt so
với dụng cụ dịch vụ R 22 thông thường, R 410A không cháy, không độc hại, bền vững
hoá học và không ăn m òn vật liệu ch ế tạo máy. Các tính chất khác tương tự các HFC
và hổn hựp không đồng sôi, ví dụ khí bị rò rỉ ga, phải xả và nạp lại toàn bộ cho hệ
thống và phải nạp ở dạng ỉỏng. Đối với hỗn hợp khổng đổng sôi không có khái niệm
nạp bổ sung.
R 502 là ga lạnh đồng sỏi quan trọng gồm 48,8% R 22 và 51,2% R I 15 theo nồng độ khối
lượng. Do có thành phần R ỉ 15 nên nhiều nhược điểm của R 22 đã được cải thiện, đặc
biộl nhiộl độ cuối tầm nén giảm, độ hòa tan dầu tốt hơn, nhiệt độ sôi đạt được thấp hơn
với chu trình 1 cấp và năng suất lạnh tãng 20% , rất thích hợp cho nhiệt đô sôi thấp
-20“c đến -50lIC. D o có thành phần CFC 115 nên tiểm năng phá hủy tầng ỏzôn lớn vì
vậy R 502 đã bị cấm . R 502 được thay thế bởi R22, 404A , 707A B, 507 và cả R290.
R507 hổn hợp ga lạnh quan trọng nhóm đổng sôi, nhiệt độ sôi thường - 4 6 ,5 ° c gổm
R l2 5 /R 1 4 3 a, tỷ lệ hoà trộn 50/50% theo khối lượng. R 507 là ga lạnh thay thế cho
R502 và R 22 ở dải nh iệt độ sôi thấp. R 507 có tính chất lý h o á tương tự như 502. R507
có nhiệt độ cuối tầm nén thấp hơn, nãng suất lạnh riêng thể tích trong 1 số trường hợp
lớn hơn nhưng hiệu suất lạnh nhỏ hơn R502 một chúi. R507 cũng có thể được sử dụng
thay th ế cho R ! 34a ớ khoảng nhiệt độ trung bình. Ưu điểm cơ bản là năng suâi lạnh
theo thể tích quét lớn hơn R 134a. R 507 có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như kho
lạnh, buồng lạnh lắp ghép, các m áy lạnh thương nghiệp và công nghiệp. R 507 được sứ
đụng trong các m áy mới, tuy nhiên cũng có thể sử dụng cho các m áy cũ nạp 502 nhưng
khi ihay Ihế phải tuân theo quy trình chuyển đổi gel. R507 có dặc lính giông R404A
tuy nhién có ưu điểm [à khống có độ tiirựl nhiệt dộ, khi bị rò ri chỉ cán nạp bổ suny.
Các tính chất khác giốna, như các HFC thành phần, không cháy nổ, khổng dộc hại,
khỏng ăn m òn vật liệu ch ế tạo máy...
R 7 ]7 ga )ạnh vô cư quan trọng đă được sử dụng hơn 100 nãm , tên gọi am oniiic. côny Ihức
boá học N H ;Ì, nhiệt độ sôi thường -3 3 ,4 ° c , có tính châíi nhiệt [ạnh tốt. phù hợp với máv
lạnh nén hơi dùng m áy nén piuông, đổng thời cung là ga lạnh trong máv lạnh hấp ihụ
am oniac, nước. R717 đóng vai trò ga lạnh chú yếu Irong nhiều năm dầu th ế kỷ XX,
mất dần chỗ đứng do R 12 và R22... và lại tìm lại chỗ đứng từ cuối the kỷ 20 đến nay
do CFC bị cấm . R717 là chất k hí không mầu, có mùi rất hắc, có tính chất nhiệt vật lý
râì tốt, hộ số toả nhiệt lớn, độ lưu động cao, nãng suất lạnh theo thể tích quét lớn phù
hợp cho cấc hệ thống lạnh có năng suất lớn và rất lớn.
R717 khá ổn định trong phạm vi nhiệt dộ làm việc, hị phân huỷ ớ 120°c khi cỏ mặt thép
thành N 2 và H 2 là các khí không ngưng. R717 không ăn mòn kim loại đen chế tạo máy
nhung ăn m òn đồng và các họp kim đồng, do dó không sử dụng cho m áy nén kýn và nửa
kýn. Hơn nữa R717 còn dẫn điện, gây chập mạch nên chí sử dụng cho máy nén hở.
R717 hoà tan nuớc không hạn chế nẽn không gây tắc ẩm , nhưng không hoù tan dầu
nên khó bôi trơn và phải bố trí binh tách dầu hiệu quả (V đàu dẩy máv nén.
R 7 ]7 gây hại cho sức khoẻ con người, làm biến chất thực phẩm bảo quản, nhưng do có
mùi hắc nên dễ phát hiện dể phòng tránh. R717 gây cháy nổ nguy hicm ncn cẩn có
biện pháp an toàn cao. R 717 là ỉoại rẻ tiền, dề kiếm, kinh tc, ứng dụng chú yếu clio
m áy ncn pittổng đến - 6 0 ° c .
R718 là nước, cỏng thức hoá học H 20 , sôi ờ 1 0 0 ° c Do áp suất hơi quá thấp, năng suất lạnh
theo thể lích quét pittông rất nhỏ nên chỉ có thể dùng cho m áy nén tuabin. Nước dược
sử dụng chú yếu trong m áy lạnh hấp thụ nước / brom ualiú. Vì nước dóng hãng ở 0 ° c
nên nhiệt độ sôi của nưức thường khỏng thấp hơn 5 ° c Ngày nay có nhiéu công (rình
nghiên cứu sử dựng nước làm ga lạnh trong m áy làm lạnh nước có m áy nén tuabin và
cũng được coi là ga lạnh hiện đại vì an toàn, không độc hại, có sẫn quanh ta. N goài ra
nước còn được sử dụng làm chất tải lạnh.
R729 là không khí, là hỗn hợp của 78% nitơ, 21% ôxi và 1% các loại khí khác. Khổng
khí chủ yếu dược sử dụng cho máy lạnh nén khí và các thiết bị hoá lóng, chung cất và
tácR khí.
R 744 là khí cacbonic, công Lhức hoá học C 0 2. R744 dã được sử dụng từ lâu n ong kỹ thuật
. lạnh, đặc biệt trong các công trình hoá lỏng hoặc sản xuất C 0 2 khô phục vụ cho các
ngành công nghiệp nói chung. Do nhiột độ tới hạn quá thấp (31°C), áp suất ngưng tụ
quá cao nên ít được sử dụng. Sau khi CFC bị cấm do phá huỷ tầng ozôn, R 744 dẩn dần
lấy lại được chỗ đứng trong kỹ thuật lạnh. Ở Nhật, hàng triệu bơm nhiệt đun nước nóng
(lấy nguồn nhiệt từ không khí) cho hộ gia đình chạy bằng R744 đã được sản xuất tung
ra thị trường. Ở châu Ằ u, R 134a đang dùng cho điều hoà ôtô bị cấm và hiệp hội ôtô
Đức (gồm 8 nhà sản xuất ôtô của Đức) đã chuyển đổi toàn bộ điều hoà ôtô từ R 134a
sang C 0 2. Đ ây chính là các kết quả rất bất ngờ từ những nghiên cứư cơ bản về m áy ncn
C 0 2 hiệu quả cao, các thiết bị và hoàn thiện hệ thống bơm nhiệt cũng nhir điều hoà
ôtô từ N hật và Đ ức, góp phần loại bỏ các chất nhân tạo gây ô nhiỗm môi sinh.
saturate vapor p ressure áp suất hơi bão hòa, áp suất hơi lớn nhất tương ứng với nhiệt dộ sôí
trong trạng thái cân bằng pha lỏng/hơi (hoặc rắn/hơi).
semi hermetic com pressor m áy nén nửa kín, kiểu m áy nén có động cơ nằm trong vỏ máy
nén làm kín bằng m ặt bích, kiểu m áy này nhằm khắc phục sự rò rỉ m ôi chất lạnh trên
cổ trục ở m áy nén hở.
simple retrofit chuyển đổi đơn giản, sự chuyển đổi ga lạnh mới thay cho ga lạnh cũ bàng cách
đơn giản khi thay th ế m ột ít phụ tùng, doăng tương thích với ga lạnh mới. Chuyển đổi
đơn giản thường dẫn đến giảm hiệu suất, giảm năng suất lạnh hoặc cả hai.
stratosphere tầng bình lưu, phần của khí quyển trái đ ất phía trên tầng đối lưu, có độ cao từ
15 đến 100km. Tầng bình lưu có chứa lớp ÔZÔI
1
.
system optimization (or engineered retrofit) tối ưư hóa hệ thống (hoãc chuyển đổi có tối ưu
công nghệ), tối ưu hệ thống khi chuyển đổi ga lạnh mới nhằm đảm bảo hiệu suất
cũng như nãng suất lạnh cao...
TEW I (total equivalent w arm ing im pact) trị số làm nóng tương đương tọng - trị số đánh giá
tổng thể khả nãng tương đương làm nóng trái đất do sự rò rỉ ga lạnh cũng như sự
tiêu thụ năng lượng sơ cấp (từ đốt than để phát điện) của các m áy lạnh và điều hoà
không khí.
ultrasonic leak detection dò ga bằng siêu âm, kỹ thuật phát hiện chỗ rò rỉ ga nhờ kỹ thuật
siêu âm.
I N (ultraviolet) tia cực tím , 1 loại tia bức xạ m ặt trời có năng lượng cao hơn chúi ít ánh
sáng nhìn thấy. Tầng ôzôn bảo vê Trái Đ ất khỏi phần lớn các tia cực tím.
venting xả khí.
2eolrope mixture hỗn hợp không đồng sôi, hổn hợp của 2 hoặc nhiểu đơn chất có nhiệt độ
sôi và thành phần pha lỏng và hơi khác nhau khi sôi ở điều kiện áp suất không đổi các
hỗn hợp đồng sồi có số 4 đứng đầu như R404A , B, R407C, R 410A .
Đậc điểm c ơ bản của hỗn hợp khổng đồng sôi là có độ trượt nhiệt độ khi sôi và khi
ngưng ở điều kiện áp suất không đổi. Thành phần pha lỏng và pha hơi khác nhau. Ở
pha hơi, thành phần của chất dễ bay hơi bao giờ cũng lớn hơn của pha lỏng. Đ iều này
đặc biệt gây khó khăn khi hộ thống bị rò rỉ ga lạnh. K hi bị rò rỉ, chất dễ bay hơi bao
giò cũng bị m ất nhiều hơn làm cho thành phần hỗn hợp bị thay đổi. K hi đó người ta
phải xả h ết và n ạp lại toàn bộ cho hệ thống. Khi nạp cũng phải lưu ý ỉà luôn phải nạp
ở dạng iỏng.
T Ỉ V - T W A (threashold ỉim it value - tim e - w eighted average) nồng độ giới hạn trung bình
lâu dài, giá trị nồng độ giới hạn trong không khí mà với điều kiện làm việc 8h/ngày
và 5ngày/tuần, tất cả các công nhân tiếp xúc lâu dài với ga lạnh kh ôn g bị đe doạ bới
ảnh hưởng có hại.
THUẬT NGỮ
(Theo
vần tiếng Việt)
ảnh hưởiig dà) hạn
longterm chronic effect
lình lìt(ởn% giáìỉ ũếp
indirect effect
anh hưởng trực tiếp
direct effect
áp suất hơi bào hoà
saturate vapor pressuse
bâng d ữ liệu on toàn vật liệu
material safety Daia
Sheet
B C F C
BCFC
bình chứa vó th ể nạp lại
refillable container
C F C
CFC
chất nhuộm lìiùỉt
fkionescent dye
chuyến dối
ga lạnh retrofit
chuyển dổi ga lạnh dơn giản
Simple retrofit
dồ ga bâng siêu âm
ultrasonic leak detection
liền dà ga
halide torch
G E .
Green, house effect
G i ('ri hạn bất lửa (ỉưóĩ
lower flammability limit
GWP G W P haloccicbonhalocarbon
hilionhalon
H B F CHBFC
H CHC
H C F CHCFC
hệ thong tăng áp ch ille r
chiller pressuration
system
hệ thống xả kh í
purge system
M F C
HFC
hiệu ímg nlư) kýnh
greenhouse effect (GE)
hồn hợp
blends
hỗn hfí]J đổng sõi
azeolrope mixture
kỷn
hermetic
khti năng hoồ tan
missible
khi khồng ngưng
non-condensable gas
làm lìóng địa cáu
global warming
máy nén hở
open compressor
máy nén kýn
hermetic compressor
máy nén nửa kvn
semi-hermetic compressor
Nghị định khung
Ví*
thay đối khí hậuFramework
Convention on climate change
Nghị định thư M ontreal
Montreal Protokol
O D P
ODP
ODS ODS
Ozon
ôzốn
phía cap áp
high side
phin sấy lọ c
filter dryer
phương pháp cỉầỵ hilt
push / pull method
P O E
POE
R l l . . . R u . . .
.VI/ làm nóng địa cá n global w arm ing sự tn ỉ
0
(nhiệt độ)(temperatura) glide
tái đỉnh
peak load
tâng bình lưtt
stratosphere
lầng ữỉon
ôzôn layer
T E W !
TEWI
tính tương thích của Vật liệu
material compatibility
I hay th ế
re placement
thiết bị dãn nở
expansion device
thiết bị kiểm soái dầu
oil monitor
ĩhiết bị kiểm soát ga lạnh
refrigerant monitor
Ihiết bị tiết haiX .
thiết bị dân nở
iltâng sỏ'an toàn vật liệu
mateníal safety Data sheet
T LV -TW A T L V -T W Atối HU hệ thống system o p tim azation
thời gian tồn tại trong khí qitvển
atmosphere lifetime
Im yén động hở
open drive (xt. máy nén hớ)
Van an toàn
relief valve
Van cách li
isolation valve
xà khí
venting
A - GA LẠNH
Bảng 1. TÍNH CHẤT c ơ BẢN CỦA MỘT s ố GA LẠNH
(sắ p x ế p th e o s ố k ý h iệ u )
Ga lạnh Tinh chất vật lý Tinh chất an toàn Tfnh chấtmôl trưởng
Ký hiệu Cõng thứt hóa học, thành phần tión hợp -T é n thương mai thường dùng Phân tử lượng M Nhiệt đ ộ SÔI thi/ỡng t* Nhiệt độ tới hạn K Ap suất tới hạn TLV-TWA LFL HOC Nhóm an toàn std 34 Thời gian tồn tại trong Khí quyển ODP GWP (100năm) kg/ kmol °c °c MPa ppm % MJ/kg - nâm -(1) (2) (3) (4} (5) (6) Ợ) (8) (9) (10) (11) (12) (13) 11 CC13F 137.37 23.7 198.0 4.41 C1000 none 0.9 A1 45 1.000 4600
12B1 CBrCIF2 - halon 1211 165.36 -4.0 154.0 4.10 1000 none 11 5.100 1300
12B2 CBr2F2 - halon 1202 209.82 24.5 198.2 100 none 1.700
12 CCI2F2 120,91 -29.8 112.0 4.14 1000 none -0.8 A1 100 0.820 10600
13B1 CBrF3- halon 1301 148.91 -57.7 67,1 3.96 1000 nona A1 65 12.000 6900
13 CC1F3 104.46 -81.3 29.2 3.92 1000 none -3.0 A1 640 1.000 10000
1311 CF3I 195.91 -22.5 122.0 none <0.1 0.000 <1
14 CF4 - carbon tetratluorìde 88.00 -128.1 -45.6 3.75 none A1 50000 0.000 5700
21 CHCI2F 102,92 8.9 178.3 5.18 10 none B1 2.0 0.010 210
22 CHCIF2 86.47 -40.8 96,2 4.99 1000 none 2.2 A1 11.8 0.034 1900
23 CHF3 - flouroform 70.01 -82.1 25.9 4.84 1000 none -12.5 A1 243 0.000 14800 30 CH2CI2 - methylene chloride 84.93 40.2 237.0 6.08 50 14.6 B2 0.46 0.000 10
31 CH2CIF 68.48 -9.1 Ũ.1 0.010
32 CH2F2 - melhylens fluorride 52.02 -51.7 78.2 5.78 1000 |3.3 9.4 A2 5.6 0.000 880 40 CH3CI - methyl chloride 50.49 -24.2 143.1 6.67 50 8.1 B2 1.3 0.020 16
41 CH3F - methyl fioride 34.03 -78.1 44.1 5.90 3.7 0.000 140 50 CH4 - methane 16.04 -161.5 -82.5 4.64 1000 5 A3 12.2 0.000 24 113 CCI2FCCIF2 187.37 47.6 214.1 3.39 1000 none 0.1 A1 85 0.900 6000 114 CCIF2CCIF2 170.92 3.6 145.7 3.26 1000 none -3.1 A1 300 0.850 9800 115 CCIF2CF3 154.47 -38.9 8Ũ.0 3.12 1000 none -2.1 A1 1700 0.400 10300 116 CF3CF3 - perfluoroethane 138.01 -78.2 19.9 3.04 1000 none A1 10000 0.00 11400 123 CHCI2CF3 152.93 27.8 183.8 3.66 50 none 2.1 B1 1.4 0.012 120 124 CHCIFCF3 136.48 -12.0 122.3 3.62 1000 none 0.9 A1 6.1 0.026 620 125 CHF2CF3 120.02 -48.1 66.2 3.63 1000 none -1.5 A1 32.6 0.000 3800 E125 CHF2 - 0 - CHF3 136.02 -42.0 81.3 3.35 165 0.000 15300 134 CHF2CHF2 102.03 -23.0 119.0 4.62 1000 none 4.3 10.6 0.000 1200 134a CH2FCF3 102.03 -26.1 101.1 4.06 1000 none 4.2 A1 13.6 0.000 1600 E134 CH F2- 0 -C H F2 118.03 6.2 160.8 4.23 none 29.7 0.000 6900 141b CH3CCI2F 116.95 32.0 2D4.2 4.25 500 6.4 8.6 9.2 0.086 700 142b CH3CCIF2 100.49 -9.0 137.1 4.12 100Q 6.9 9.8 A2 18.5 0.043 2300 143 CH2FCHF2 84.04 5.0 156.7 5.24 5.8 10.9 3.8 ũ. 020 370 143a CH3CF3 84.04 -47.2 72.9 3.78 1000 7.1 10.3 A2 53.5 0.000 5400
Bảng 1. TÍNH CHẤT c ơ BẢN CỦA MỘT s ổ GA LẠNH (tiếp)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13)
Ẽ143a CH3-0-CF3 100.04 -24.1 104.9 3.59 5.7 0.000 970
152a CH3CHF2 66.05 -24.0 113.3 4.52 1000 3.1 17.4 A2 1.5 0.000 190
160 CH3CH2CI - ethyl chloride 64.51 13.1 187.2 5.24 100 3.8 20.6 <1 0.000
161 CH3CH2F - ethyl fluoride 48.06 -37.1 102.2 4.70 3.8 0.25 0.000 10 170 CH3CH3 - ethane 30.07 -88.6 32.2 4.87 1000 3.2 A3 0.000 '20 E170 CH3-0-CH3 - dimethyl ether 46.Ọ7 -24.8 128.8 5.32 1000 3.4 0.015 0.000 <1 218 CF3CF2CF3-perfluoropropane 188.02 -36.6 71.9 2.68 1000 none A1 2600 0.000 8600 227ea CF3CHFCF3 170.03 -15.6 102.8 2.98 1000 none 3.3 36.5 0.000 3800 236fa CF3CH2CF3 152.04 -1.4 124.9 3.20 1000 none A1 226 0.000 9400 Z45ca CH2FCF2CHF2 134.05 25.1 174.4 3.94 7.1 8.4 6.6 0.000 720
245ía CHF2CH2CF3 134.05 15.1 154.1 4.43 500p none 6.1 A1pr 8.8 0.000 820
E245cb1 CH3-0-CF2-CF3 150.05 5.6 133.7 2.89 none 1.2 0.000 160 C270 -CH2-CH2-CH2--cyclopropane 42.08 -33.5 1252 5.58 2.4 0.000 290 CH3CH2CH3 - propane 44.10 -42.1 96.7 4.25 2500 2.3 50.3 A3 0.000 '20 C318 -CF2-C F2-CF2-C F2- 200.03 -6.0 115.2 2,78 1000 none d 3200 0.000 11200 338mcc CH2FCF2CF2CF3 202.05 27,8 158.8 2.73 0.000 338mcf CF3CH2CF2CF3 202.05 19.9 150.6 2.50 none 0.000 E347 CF3-CF(OCH3)-CF3 200.05 29.4 160.2 2.55 3.5 0.000 340 mmy1 400-> R-12/114 (50.0/50.0)- R-400 (50/50) 141.63 I CMÓ CO 128,9 3.92 none A1/A1 0.835 10200 400-> R-12/114(60.0/40.0)- R-400(60/40) 136.94 -23.2 125.4 3.99 none A1/A1 0.832 10280 401A R—22/152a/124 (53.0/13.0/34.0)- MP39 94.44 -34.4 105.3 4.61 1000 none A1/A1 0.027 1240 401B R—22/152a/124 (61.0/11.0/28.0)-MP66 92.84 -35.7 103.5 4.68 1000 none -2.7 A1/A1 0.028 1350 401C R—22/152a/124 (33.0/15.0/52.0)-MP52 101.03 -30.5 109.9 4.40 none A1/A1 0.025 980 - R—22/152a/124 (40.0/17.0/43.0)-MP33 96.61 -31.9 108.3 4.5Ó none -3.7 0.025 1060 402A R-125/290/22 {60.0/2.0/38,0)-H P80 101.55 -49.2 76.0 4.23 none -1.4 A1/A1 0.013 3000 402B R—125/290/22 (38.0/2.0/60.0)-HP81 94.71 -47.2 83.0 4.53 none -1.6 A1/A1 0.020 2580 403A R—290/22/218 {5.0/75. Q/20.0)—69—s 91.99 -44.0 91.2 4.69 1000 none A1/A1 0.026 3150 403B R—290/22/218 (5.0/56.Q/39.0)-6&- L 103.26 -43.8 88.7 4.40 1000 none A1/A1 0.019 4420 404A R-125/U3a/134a {44.0/52.0/4.0) -HP62 and 97.60 -46.6 72.1 3.74 1000 none -6.6 A1/A1 0.000 4540 * FX-70 405A R-22/152a/142b/c318 (45.0/7-0/5 5/42.5)—G2015 111.91 -32.9 106.0 4.29 1000 none á 0.018 5750 406A R-22/600a/142b {55.0/4.0/41.0)-GHG 89.86 -32.7 116.5 ’ 4.88 wff A1/A2 Ũ.Ũ36 1990
17
Bảng 1. TÍNH CHẤT c ơ BẢN CỦA MỘT s ố GA LẠNH (tiếp)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (0) (9) (10) (11) (12) (13) - R-22/600a/142b (65.0/4.0/31.0)-GHG-HP 88.57 -35.0 112.2 4.95 ' wff 0.035 1950 407A R—32/125/134a (20.0/40.0/40.0)—Kí ea60 90.11 -45.2 81.9 4.49 1000 none -3.6 A1/A1 0.000 2340 4D7B R—32/125/134a (10.0/70.0/20.0)-Kl ea61 102.94 -46.8 74.4 4.08 1000 none -1.8 A1/A1 0.000 3070 4Ữ7C R-32/125/134a (23.0/25.0/52.0)-Klea66; Suva9Ũ00 86.20 -43.8 87:3 4.63 1000 none -4.9 A1/A1 0.000 1980 407D R—32/125/134a (15.0/15.0/70.0) 90.96 -39.4 ’ 91.6 4.48 1000 none -4.3 A1/A1 0.000 1820 407E R—32/125/134a (25.0/15.0/60.0) 83.78 -42.8 88.8 4.73 1000 none -4.8 A1/A1 0.000 1750 - R-32/125/134a {30.0/10.0/60.0) 80.13 -43.4 89.1 4.87 wff 0.000 1600 408A R-125/143a/22 (7.0/46.0/47.0)—FX—10 87.01 -45.5 83.3 4.42 nons 5.7 A1/A1 0.016 3640 409A R-22/124/142Ò (60.0/25.0/15.D)-FX-56 97.43 -35.4 106.9 4.69 1000 none 3.0 A1/A1 0.039 1640 409B R—22/124/142b (65.0/25.0/10.0)-FX-57 96.67 -36.5 104.4 4.71 none A1/A1 0.033 1620 410A R-32/125 (50.0/50.0)- Suva 9100; AZ-20 72.58 -51:6 72.5 4.95 1000 none -4.4 A1/A1 0.000 234041OB R-32/125 (45.0/55.0) 75.57 -51.5 71.0 4.78 none A1/A1 0.000 2490
- R—32/125 (32.0/68.0)-FX-80 84.63 -51.1 67.7 4.40 0.000 2870 411A R-1270/22/152a (ỉ.5/87.5/11,0) 82.36 -39.7 99.1 4.95 1000 wff A1/A2 0.030 1680 411B R-1270/22/152a {3.0/94.0/3.0) 83.07 -41.6 96.0 4.95 1000 wff 6.5 A1/A2 0.032 1790 411C R-1270/22/152a (3.0/95.5/1,5)-G2018C 83.44 -41.8 95.5 4.95 none A1/A1r 0.032 1820 412A R-22/218/142b (70.0/5.0/25.0)- Arcton TP5R 92.17 -36.4 107.5 4.88 1000 wff A1/A2 0.035 2340 413A R—21S/134a/600a (9.0/88.0/3.0)-ISCEŨN 49 103.95 -29.3 101.4 4.24 wff A1/A2 0.000 2180 414A R-22/124/600a/142b (51.0/28.5/4.0/16.5)- GHG-X4 96.93 -34.0 110.7 4.70 1000 3.6 A1/A1r 0,032 1530 414B R-22/124/600a/142b (50.0/39,0/1.5/9.5} — HOTSHOT 101.59 -34.4 108.0 4.59 none A1/A1r 0.031 1410 - R—23/22/152a (5.0/80.0/15. D) - NARM-22 ' 81.72 -47.0 97.2 5.04 1000 wff 0.027 2290 R—23/22/152a (5.0/90.0/5.0) -NARM-502 84.18 -48.4 94.4 5.10 1000 none 0.D31 2460
Bảng 1. TÍNH CHẤT c ơ BẢN CỦA MỘT s ố GA LẠNH (tiếp)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8} (9) (10) (11) {12) (13) 416A R-134a/124/600 (59.0/39.5/1,5)-FR-12 111.92 -23.4 108.2 4.02 7.8 A1/A1r 0.010 1190 - R-134a/124/600 (59.0/39.0/2.0)—DI—24 111.31 -23.4 108.6 4.04 wff 0.010 1190 - R-125/134a/600 (46.6/50.0/3.4)—I sceon 59 106.75 -38.0 89.9 4.10 none 0.000 2570 - R—125/143a/290/22 (42.0/6.0/2.0/50.0)- DI -44 95.70 -47.7 81.0 4.45 1000 none 0.017 2870 R—134a/142b (80.0/20.0)-Freeze 101.71 -24.1 107.5 4.12 0.010 1400 - R - 170/290 (6.0/94.0)—ER 22/502 42.90 -50.0 91.2 4.29 1.9 0.000 '21 - R—22/12/142b (25.0/15.0/60.0)-R-176 98.99 -26.9 129.4 5.10 1000 wff 0.157 3450 - R-22/124/600 (50.0/47.0/3.0)—DI—36 102.64 -34,8 1Ũ2.6 4.56 900 none 0.029 1240 - R-22/142b (40.0/60.0) 94.37 -27.9 123.1 4.72 wff 0.039 2140 R-22/227ea/600a/142b (41.0/40.0/4.0/15.0)-GHG-X5 107.82 -32.4 108.2 4.37 0.020 2640 - R-23/125/143a (20.0/36.0/44.0)—ES20 90.16 -64,8 67.3 4.03 0.000 6700 - R—23/327134a (4.5/21.5/74.0)- FX-220 83,14 -42.2 89.0 4.90 none 0.000 2040 - R-290/124/123 (3.0/40.0/50.0) 136.27 -15.3 151.1 3,99 0.017 320 - R—290/600 (60.0/40.0 by Liquid voíume) - OZ-1248.81 0.000 '2 0 - R-290/600a (50.0/50.0) 50.15 -32.8 114.8 4.04 2 0.000 '2 0 - R-32/125/143a (10.0/45.0/45.0} - FX - 40 90.69 -48.4 72.0 4.05 none 0.000 4230 - R-32yi25/143a/134a (10.0/33.0/36.0/21.0) - HX4 90.80 -49.4 77.5 4.01 none 0.000 3620 - R-32/134a (25.0/75.0) 82.26 -40.3 93.7 4.83 wff 0.000 1420 - R-32/134a (30.0/70.0) 79.19 -41.8 92.4 4.94 1000 wff 0.000 1380 - R-600a/600 (50.0/50.0) - isobuíane/butane 58.12 -6.5 143.6 3.73 1.8 0.000 '2D 500 R—12/152a (73.8/26.2) 99.30 -33.6 102.1 4.17 1000 none A1 0.605 7870 501 R—22/12 {75.0/25.0) 93.10 -40.5 96.2 4.76 none A1 0.231 4060 502 R—22/115 (48.8/51.2) 111.63 -45.3 80.7 4.02 1000 none A1 0.221 6200 503 R-23/13 {40.1/59.9) 87.25 -87.5 18.4 4.27 1000 none 0.599 14300 504 R—32/115 (48.2/51.8} 79.25 -57.7 62.1 4.44 none 0.207 5760 505 R-12/31 (78.0/22.0) ' 103.48 -30.0 117.8 4.73 none 0.642 506 R -3 1/114 (55.1/44.9) 93.69 -12.3 142.2 5.16 none 0.387
19
Bảng 1. TÍNH CHẤT c ơ BẢN CỦA MỘT s ố GA LẠNH (tiếp)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) {12) <13) 507A R-ì25/143a (50.0/50.0)-AZ-50 98.86 -47.1 70.9 3.79 none -5.5 A1 0.000 4600 508A R-23/116 (39.Ũ/61.0)- Klea 5R3 100.10 -87.4 11.0 3.70 1000 none A1 0.000 12700 508B R-23/116 (46.0/54.0)- Sưva 95 95.39 -87.4 14.0 3.93 1000 none A1/A1 0.000 13000 509A R—22/218 {44.0/56.0)-Arcton TP5R2 123.96 -40.4 87.2 4.03 1000 none A1 0.015 5650 - R-134a/6ŨOa (8D.0/20.0)— Electrol ux RC 88.64 -29.5 111.3 4.81 3.9 0.000 1280 600 CH3-CH2-CH2-CH3-butane 58.12 -0.5 152.0 3.80 800 1.9 49.5 A3 0.000 '2 0 600a CH(CH3)2-CH3 - isDbutane 58.12 -11.6 134.7 3.64 800 1.8 49.4 A3 0.000 '2 0 601 CH3-CH2-CH2-CH2- pH3- pentane 72.15 36.2 196.4 3.36 600 1.4 « 1 0.000 11 601a {CH3)2CH-CH2-CH3- ÍSD pentane 72.15 27.8 187.4 3.37 600 1.4 0.000 601 b {CH3)4C-neopentane 72.15 9.5 160.6 3,20 600 1.4 0.000 610 CH3-CH2-0-CH2-CH3 - ethyl ether 74.12 34.6 214.0 6.00 400 1.9 0.000 611 HC00CH3-methyl formate 60.05 31.8 214.0 5.99 100 5.1 B2 0.000630 c H 3 (N H2)-methy lam ine 31.06 -6.7 156.9 7.46 5 4.9 0.000
631 CH3-CH2{NH2) - ethylamine
45.08 16.6 183.0 5.62 5 3.5 0.000
704 He - helium - hêli 4.00 -268,9 -267.9 0.23 none A1 0.000
717 NH3 - ammonia - amônìac 17.03 -33.3 132.3 11.34 25 14.8 22.5 B2 0.000 <1
718 H20 - nước 18.02 100.0 374,2 22.10 none A1 0.000 <1
729 khổng khi 28.97 -194.4 -140,7 3.77 none 0.000 0
744 C 0 2 - carbon dioxide 44.01 -78.4 31.1 7.38 5000 none A1 >50 0.000 1
764 S 0 2 - sulfur dioxide 64.06 -10.0 157.5 7.88 2 none B1 0.000
1130 CHCi=CHCI - dielene 96.94 47.8 243.3 5.48 200 5.6
115D CH2=CH2 - ethylene 28.05 -109.4 9.3 5.11 1000 2.7 A3 0.000
1270 CH3CH=CH2 - propylene 42.08 -47.7 92.4 4.67 375 20 B3r 0.000
Ký hiệu chân phân loại nhóm an toàn có nghĩa chưa cố định và còn có thể thay đổi trong đó "d"
(deletion) nghĩa là loại bỏ, "r" (revision) xem xét lại và ”p" (provisional) tạm thời.
Các dữ liệu đã được đối chiếu vói Bảng dữ liệu ga lạnh. Tuy nhiên đề nghị kiểm chứng lại trưóc khi sử
đụng.
Bảng 2. TÍNH CHÂT c ơ BẢN CỦA MỘT s ố GA LẠNH
(sắp xếp theo nhiệt độ sôi ở ấp suất khí quyển ts)
Ga lạnh Tính chất vật lý Tính chất an toàn Tính châft mỏi trưởng Áp Thởl Nhiậtđộ SÕI Nhiệt Nhỏm gian
Công thút hóa học, Phân tử độtól suất TLV- LFL HOC an tốn tạ) OOP GWP Kỷ hiệu thành phẩn hỗn h ợ p - lượng Mthưởng t, hạn tát TWA toàn trong (100năm)
Tẻn thương mạl thường dùng «c hạnPc Std 34 khỉ quyển kgykmol °c °c MPa ppm % MJ/kg - năm -(1) (2) (3) (4) (5) <6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) 704 He - helium - hêlí 4.00 -268.9 -267.9 0.23 none A1 0.000 79 không khỉ 28.97 -194.4 -104.7 3.77 none 0.000 0 50 CH4-methane 16.04 -161.5 -82.5 4.64 1000 5 A3 12.2 0.000 24
14 CF4 - carbon tetrafluoride 88.00 -128.1 -45.6 3.75 none A1 50000 0.000 5700
1150 CH2=CH2 - ethylene 28.05 -109.4 9.3 5.11 1000 2.7 A3 0.000 170 CH3CH3 - ethane 30.07 -83.6 32.2 4.87 1000 3.2 A3 0.000 ~20 503 R-23/13 (40.1/59.9) 87.25 -87.5 18.+ 4.27 1000 none 0.599 14300 508A R—23/116 (39.0/61.0)- Klea 5R3 100.10 -87.4 11.0 3.70 1000 none A1 0.000 12700 508B R-23/116 (46.0/54.0)- Suva 95 95.39 -87.4 14.0 3.93 1000 none A1/A1 0.000 13000 23 CHF3-fluoroform 70.01 -32.1 25.9 4.84 1000 none -12.5 A1 243 0.000 14800 13 CCLF3 104.46 -81.3 29.2 3.92 1000 none -3.0 A1 640 1.000 10000
744 C02-carbon dioxide 44,01 -78.4 31.1 7.38 5000 none A1 >50 0.000 1
116 - CF3CF3-perfluoroethane 138.01 -78.2 19.9 3.04 1000 none A1 10000 0.000 11400 41 CH3F-metbyl fluoride 34.03 -78.1 44.1 5.90 3.7 0.000 140 - R-23/125/l43a (20.0/36.0/44.0)—ES20 90.16 -64.8 67.3 4.03 0.000 6700 13B1 CBrF3 - halon 13D1 148.91 -57.7 67.1 3.96 1000 none A1 65 12.000 6900 504 R-32/115 (48.2/51.8) 79.25 -57.7 62.1 4.44 none 0.207 5760 32 CH2F2 - methylene fluoride 52.02 -51.7 78.2 5.78 1000 13.3 9.4 A2 5.6 0.000 880 41QA R-32/"l25 (50.0/50.0) - Suva 9100; AZ - 20 72.58 —51.6 72.5 4.95 1000 none ^».4 A1/A1 0.000 2340 410B R - 32/125 (45.0/55.0) 75.57 -51.5 71.0 4.78 none A1/A1 0.000 2490 - R—32/125 (32.0/68.0)- FX-80 84.63 -51.1 67.7 4.4Ữ 0.000 2870 - R—170/290 (6.0/94.0)— ER22/502 42.90 -50.0 91.2 4.29 1.9 0.000 ~21 - R-32/125/143a/134a (10.0/33.0/36.0/21.0) - HX4 90.80 -49.4 77.5 4.01 none 0.000 3620 402A R—125/290/22 (60.0/2.0/38.0) ~ HP80 101.55 -49.2 76.0 4.23 none -1.4 A1/A1 0.013 3000 - R—32/125/143a (10.0/45.0/45.0) - FX-40 90.69 -48.4 72.0 4.05 none 0.000 4230 - R—23/22/152a (5.0/90.0/5.0) - NARM-502 84.18 -48.4 94.4 5.10 1000 none 0.031 2460 125 CHF2CF3 120.02 -48.1 66.2 3.63 1000 none -1.5 A1 32.6 0.000 3800