• Nenhum resultado encontrado

Thành Ngữ Trung Quốc

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2021

Share "Thành Ngữ Trung Quốc"

Copied!
202
0
0

Texto

(1)

一 千 零 零 一

中 文 成 語

Một Ngàn Lẻ Một

Thành Ngữ Trung Quốc

. Dương Đình Hỷ và Ngộ Không hợp soạn

1- 一 刀 兩 斷

Nhất đao lưỡng đoạn Một đao cắt đôi.

Chỉ sự đoạn tuyệt quan hệ.

2-

一 了 百 了

Nhất liễu bách liễu Xong một là xong hết.

Chỉ sự giải quyết xong một chuyện.

3-

一 日 三 秋

Nhất nhật tam thu Một ngày dài ba Thu.

(2)

4-

一 日 千 里

Nhất nhật thiên lý Một ngày ngàn dậm. Chỉ sự tiến bộ thần tốc. 5-

一 片 丹 心

Nhất phiến đan tâm Một lòng son sắt. Chỉ một lòng vì nước. 6-

一 心 一 德

Nhất tâm nhất đức.

Một lòng một đức. Chỉ đồng tâm hiệp lực. 7-

一 心 一 意

Nhất tâm nhất ý Một lòng một ý. Chỉ sự chuyên tâm. 8-

一 石 二 鳥

Nhất thạch nhị điểu Một đá hai chim. Chỉ làm một được hai.

(3)

9-

一 本 萬 利

Nhất bản vạn lợi Một vốn bốn lời. Chỉ sự : bỏ vốn ít mà được lời nhiều.

10

- 一 字 千 金

Nhất tự thiên kim. Một chữ đáng ngàn vàng. Chỉ văn chương tả rất hay.

Chú Thích : thành ngữ này có xuất xứ từ việc Lã Bất Vi cho treo ở cửa

thành cuốn Lã Thị Xuân Thu, và treo giải thưởng nếu ai chữa được một chữ trong cuốn sách đó sẽ được thưởng ngàn vàng. 11-

一 字 一 淚

Nhất tự nhất lệ Một chữ, một giọt lệ. Chỉ sự buồn khổ. 12-

一 目 十 行

Nhất mục thập hành. Nhỉn là thấy ngay. Chỉ sự thông minh. 13-

一 目 了 然

Nhất mục liễu nhiên Nhìn là thấy hết.

(4)

Chỉ sự thấy rõ.

14-

一 世 之 雄

Nhất thế chi hùng Một đời anh hùng.

Chỉ đời một người kiệt xuất.

15-

一 見 傾 心

Nhất kiến khuynh tâm Thấy là yêu. Chỉ tiếng sét ái tình. 16-

一 見 如 故

Nhất kiến như cố. Thấy như đã quen. Chỉ sự rất hợp ý. 17-

一 決 雌 雄

Nhất quyết thư hùng.

Quyết sống mái.

Chỉ sự quyết tranh đấu.

18-

一 言 九 鼎

Nhất ngôn cửu đỉnh. Một lời chín đỉnh.

(5)

19-

一 言 爲 定

Nhất ngôn vi định Một lời hứa chắc. Chỉ sự y ước. 20-

一 言 難 盡

Nhất ngôn nan tận. Một lời khó hết. Chỉ sự phức tạp. 21-

一 步 登 天

Nhất bộ đăng thiên Một bước lên trời. Chỉ sự kiêu ngạo. 22-

一 知 半 解

Nhất tri bán giải Cái biết nửa chừng.

Chỉ sự thiếu hiểu biết.

23-

一 刻 千 金

Nhất khắc thiên kim. Một khắc ngàn vàng.

(6)

24-

一 呼 百 諾

Nhất hô bách nặc Một hô trăm dạ.

Chỉ một lời nói có quyền lực.

25-

一 呼 百 應

Nhất hô bách ứng Một hô trăm đáp. Chỉ một lời nói có tầm ảnh hưởng lớn. 26-

一 貧 如 洗

Nhất bần như tẩy Nghèo như tẩy rửa.

Chỉ sự nghèo khó. 27-

一 國 三 公

Nhất quốc tam công Một nước ba ông. Chỉ sự chính trị không được thống nhất. 28-

一 塲 春 夢

Nhất trường xuân mộng Một giấc mộng Xuân.

(7)

29-

一 寒 如 此

Nhất hàn như thử Lạnh như thế này. Chỉ cảnh nghèo cùng cực. 30-

一 朝 一 夕

Nhất triêu nhất tịch Một sáng một chiều.

Chỉ thời gian ngắn ngủi.

31-

一 無 所 有

Nhất vô sở hữu Cái gì cũng không có. Chỉ chẳng có gì cả. 32-

一 絲 不 挂

Nhất ti bất quải Một sợi cũng không. Chỉ sự trần truồng, không chấp.

Chú Thích : trong Thiền tông thành ngữ này chỉ đã ngộ không.

33-

一 絲 不 苟

Nhất ti bất cẩu Một sợi không lơi.

(8)

34-

一 絲 一 毫

Nhất ti nhất hào Một sợi tơ, một sợi lông.

Chỉ sự vi tế.

35-

一 葉 知 秋

Nhất diệp tri thu Thấy lá biết Thu về.

Chỉ sự nhìn gần thấy xa. 36-

一 望 無 堤

Nhất vọng vô đê Nhìn không thấy đê. Chỉ sự vô biên. 37-

一 落 千 丈

Nhất lạc thiên trượng Rớt xuống nghìn thước. Chỉ sự thất bại. 38-

一 皷 作 氣

Nhất cổ tác khí Một hồi trống làm tăng khí. Chỉ hồi trống đầu.

(9)

39-

一 誤 再 誤

Nhất ngộ tái ngộ Đã sai lại sai.

Chỉ sự sai lầm lập lại.

40-

一 意 孤 行

Nhất ý cô hành Cứ theo ý mình.

Chỉ sự không nghe lời khuyên của người khác.

41-

一 鳴 驚 人

Nhất minh kinh nhân Chim kêu làm người sợ.

Chỉ người có bản lãnh.

42-

一 諾 千 金

Nhất nặc thiên kim Lời hứa ngàn vàng.

Chỉ một lời nói quý trọng.

43-

一 塵 不 染

Nhất trần bất nhiễm Không dính một bụi.

(10)

44-

一 路 平 安

Nhất lộ bình an. Đi đường bình an. Chỉ lời chúc khi lên đường. 45-

一 路 福 星

Nhất lộ phúc tinh Đi đường gập may. Chỉ lời chúc khi lên đường. 46-

一 乾 二 淨

Nhất can nhị tịnh Một khô hai tịnh. Chỉ sự phi thường trong sạch. 47-

一 模 一 樣

Nhất mô nhất dạng Y hệt. Chỉ sự giống nhau. 48-

一 清 二 楚

Nhất thanh nhị sở Rõ ràng. Chỉ sự rõ rệt.

(11)

49-

一 傳 十 十 傳 百

Nhất truyền thập thập truyền bách Một truyền mười, mười truyền trăm.

Chỉ tin tức loan truyền nhanh chóng.

50-

一 語 道 破

Nhất ngữ đạo phá Một lời phá hết.

Chỉ một câu nói rõ tâm sự của một người.

51-

一 語 中 的

Nhất ngữ trúng đích Một lời phá hết. Ý như câu 50. 52-

一 綱 打 盡

Nhất cương đả tận Một mẻ bắt hết. Bắt hết không sót một con nào. 53-

一 揮 而 就

Nhất huy nhi tựu Chỉ tay là thành.

(12)

54-

一 掃 而 空

Nhất tảo nhi không Quét sạch sành sanh.

Chỉ quét sạch.

55-

一 箭 雙 鵰

Nhất tiễn song điêu

Một mũi tên bắn rơi hai con điêu.

Chỉ sự làm một mà được hai.

56-

一 擧 兩 得

Nhất cử lưỡng đắc Làm một được hai.

Chỉ làm một việc mà kết quả được hai.

57-

一 擧 成 名

Nhất cử thành danh Làm một lần là nổi tiếng. Chỉ sự thành công ngay lần đầu. 58-

一 動 不 如 一 靜

Nhất động bất như nhất tĩnh Động không bằng tĩnh. Chỉ sự chắc ăn mới làm.

(13)

59-

一 失 足 成 千 古 恨

Nhất thất túc thành thiên cổ hận Một bước lạc tạo thành mối hận ngàn năm. Chỉ sai một bước là hỏng. 60-

一 將 功 成 萬 骨 枯

Nhất tướng công thành vạn cốt khô Một tướng lập công, vạn binh mất xác. Mô tả tình trạng chiến tranh. 61-

一 而 再 再 而 三

Nhất nhi tái tái nhi tam Có hai thì sẽ có ba.

Chỉ sự lặp lại.

62-

一 手 遮 天

Nhất thủ già thiên Một tay che trời.

Chỉ sự không để ý đến lời chỉ trích của mọi người.

63-

一 片 冰 心

Nhất phiến băng tâm Một lòng giá lạnh.

(14)

64-

一 手 包 辦

Nhất thủ bao biện Một tay lo hết.

Chỉ một người lo hết mọi việc.

65-

一 介 不 取

Nhất giới bất thủ Một hạt không lấy. Chỉ sự liêm khiết. 66-

一 成 不 變

Nhất thành bất biến Cách cũ không đổi. Chỉ sự không linh hoạt. 67-

一 本 正 經

Nhất bản chính kinh Ngay thẳng. Chỉ sự ngay thật. 68-

一 帆 風 順

Nhất phàm phong thuận Thuận buồm suôi gió.

(15)

69-

一 事 無 成

Nhất sự vô thành Một việc cũng không xong. Chỉ sự thất bại. 70-

一 命 嗚 呼

Nhất mạng ô hô Một mạng than ôi ! Chỉ sự chết. 71-

一 命 歸 西

Nhất mạng quy Tây Một mạng về Tây. Chỉ sự chết. 72-

一 針 見 血

Nhất châm kiến huyết.

Chỉ châm một mũi là thấy máu.

Một câu ngắn mà chỉ được chỗ trọng yếu.

73-

一 息 尙 存

Nhất tức thượng tồn Còn một hơi thở.

(16)

74-

一 表 人 材

Nhất biểu nhân tài Tướng mạo đẹp. Chỉ sự đường đường. 75-

一 差 二 錯

Nhất sai nhị thác Một sai, hai lầm. Chỉ sự sai lầm. 76-

一 馬 當 先

Nhất mã đương tiên Một ngựa đi trước. Chỉ sự đi trước. 77-

一 瀉 千 里

Nhất tả thiên lý Một đổ ngàn dậm. Chỉ một dòng sông chẩy mạnh. 78-

一 臂 之 力

Nhất tý chi lực Đưa một tay giúp.

(17)

79-

一 時 口 惠

Nhất thời khẩu huệ Chỉ nói miệng.

Chỉ sự nói mà không làm.

80-

一 面 之 交

Nhất diện chi giao Bạn gặp một lần. Chỉ bạn không thân. 81-

一 飯 之 恩

Nhất phạn chi ân Bữa cơm ân nghĩa. Chỉ có ý báo đáp. 82-

一 飯 千 金

Nhất phạn thiên kim Bữa cơm ngàn vàng. Chỉ có ý báo đáp. 83-

一 語 破 的

Nhất ngữ phá đích Một lời nói trúng.

(18)

84-

一 暴 十 寒

Nhất bạo thập hàn

Một ngày nóng bạo, mười ngày giá rét.

Chỉ thời gian phấn đấu ít, thời gian vô ích nhiều.

85-

一 波 未 平 一 波 又 起

Nhất ba vị bình nhất ba hựu khởi Một sóng chưa yên, một sóng khác lại nổi lên.

Chỉ một vấn để chưa giải quyết xong, lại có một vấn đề khác đến.

86-

一 不 做 二 不 休

Nhất bất tố nhị bất hưu Một là chẳng làm, hai là không nghỉ.

Chỉ đã làm thì làm đến cùng.

87-

一 言 旣 出 駟 馬 難 追

Nhất ngôn ký xuất tứ mã nan truy Một lời nói ra, ngựa tứ khó đuổi.

Chỉ lời nói không thể thâu lại.

88-

一 言 以 蔽 之

Nhất ngôn dĩ bệ(tế) chi Một lời nói tóm tắt.

(19)

89-

一 飽 眼 福

Nhất bão nhãn phúc No mắt.

Chỉ cơ hội được nhìn một mỹ vật.

90-

一 念 之 差

Nhất niệm chi sai Chỉ sai một ý.

Chỉ sự sai là do một ý sai từ ban đầu.

91-

一 雨 成 秋

Nhất vũ thành thu

Một trận mưa là mùa Thu tới.

Chỉ sự đổi mùa. 92-

一 哄 而 散

Nhất hống nhi tán Do một tiếng hét mà tan. Chỉ sự giải tán. 93-

一 身 是 膽

Nhất thân thị đảm Toàn thân là mật. Chỉ sự can đảm.

(20)

94-

一 見 鍾 情

Nhất kiến chung tình Thấy là đồng tình. Chỉ tiếng sét ái tình. 95-

一 往 情 深

Nhất vãng tình thâm Thấy là có thâm tình.

Chỉ tình đối với người khác giống.

96-

一 日 九 遷

Nhất nhật cửu thiên

Trong một ngày mà rời chín lần.

Chỉ sự lên chức quá nhanh. 97-

一 筆 勾 消

Nhất bút câu tiêu Một bút xóa sạch. Chỉ sự bỏ hết quá khứ. 98-

一 去 不 復 返

Nhất khứ bất phục phản Một đi không trở lại. Chỉ sự vĩnh viễn.

(21)

99-

一 夫 當 關 萬 夫 莫 開

Nhất phu đương quan vạn phu mạc khai Một người ở cửa, vạn người chớ mở.

Chỉ sự hiểm yếu.

100-

一 年 之 計 在 於 春

Nhất niên chi kế tại ư xuân. Kế hoạch nên lập vào mùa Xuân.

Chỉ sự hoạch định vào đầu năm.

101-

七 上 八 下

Thất thượng bát hạ Trên bẩy, dưới tám. Chỉ chủ ý bất định. 102-

七 手 八 腳

Thất thủ bát cước Bẩy tay, tám chân. Chỉ số đông hoảng loạn. 103-

七 情 六 欲

Thất tình lục dục Bẩy tình, sáu dục.

(22)

104-

七 嘴 八 舌

Thất chủy bát thiệt Bẩy mồm, tám lưỡi. Chỉ sự lắm lời. 105-

七 零 八 落

Thất linh bát lạc Bẩy rơi, tám rụng. Chỉ sự thua thiệt. 106-

七 顛 八 倒

Thất điên bát đảo. Bẩy nghiêng, tám đổ. Chỉ sự thác loạn. 107-

九 牛 一 毛

Cửu ngưu nhất mao

Chín trâu một lông; chín trâu không được bát nước sáo.

Chỉ kết quả rất ít.

108-

九 牛 二 虎

Cửu ngưu nhị hổ Chín trâu, hai hổ.

(23)

109-

九 死 一 生

Cửu tử nhất sinh Chín chết, một sống. Chỉ vô số tai nạn. 110-

二 八 年 華

Nhị bát niên hoa Hai tám năm hoa.

Chỉ thời thanh xuân của con gái.

111-

二 三 其 德

Nhị tam kỳ đức Có hai, ba ý.

Chỉ chủ ý không nhất định.

112-

八 面 玲 瓏

Bát diện linh lung

Tám mặt linh lung (khéo léo).

Chỉ sự xử thế linh hoạt.

113-

八 面 威 風

Bát diện uy phong Uy phong tám mặt.

(24)

114-

人 人 自 危

Nhân nhân tự nguy Người người tự nguy.

Chỉ sự nguy hiểm.

115-

人 山 人 海

Nhân sơn nhân hải

Người nhiều như núi, biển.

Chỉ nhiều người tập hợp. 116-

人 忘 物 在

Nhân vong vật tại Người mất vật còn. Chỉ di vật của người chết. 117-

人 之 常 情

Nhân chi thường tình

Thường tình của con người.

Chỉ tình cảm thông thường.

118-

人 生 如 朝 露

Nhân sinh như triêu lộ

Đời người như sương sớm.

(25)

119-

人 言 可 畏

Nhân ngôn khả úy Lời người đáng sợ.

Chỉ lời của người bên cạnh.

120-

人 面 獸 心

Nhân diện thú tâm Mặt người dạ thú.

Chỉ mặt ngoài lương thiện, bên trong độc ác.

121-

人 定 賸 天

Nhân định thắng thiên

Sức người có thể thắng thiên nhiên.

Chỉ sức người. 122-

人 非 木 石

Nhân phi mộc thạch Người không phải là gỗ đá. Chỉ con người có tình cảm. 123-

人 面 桃 花

Nhân diện đào hoa Mặt người hoa đào.

(26)

124-

人 心 不 古

Nhân tâm bất cổ

Lòng người không như xưa.

Chỉ lòng người ngày nay không như xưa.

125-

人 心 向 背

Nhân tâm hướng bối Lòng người hướng lưng. Chỉ sự phản đối của dân chúng. 126-

人 死 留 名

Nhân tử lưu danh Người chết để tiếng.

Chỉ người đã chết nhưng người đời sau vẫn nhớ.

127-

人 間 何 世

Nhân gian hà thế Là đời nào vậy.

Chỉ sự than đời.

128-

人 傑 地 靈

Nhân kiệt địa linh Người tài đất linh.

(27)

129-

人 急 智 生

Nhân cấp trí sinh Lúc gấp sinh trí.

Chỉ sự nguy cấp nghĩ ra cách giải quyết.

130-

人 窮 志 短

Nhân cùng chí đoản Người cùng chí đoản. Chỉ sự gập khó không khỏi thối chí. 131-

人 盡 其 才

Nhân tận kỳ tài Dùng hết sức mình. Chỉ sự phát huy hết khả năng. 132-

人 不 知 鬼 不 覺

Nhân bất tri quỷ bất giác Người không biết, quỷ không hay.

Chỉ sự bí mật.

133- 入

木 三 分

Nhập mộc tam phân Thấm ba phân gỗ.

(28)

134-

入 情 入 理

Nhập tình nhập lý Hợp tình, hợp lý. Chỉ sự hợp tình lý. 135-

力 不 從 心

Lực bất tòng tâm Lực không theo lòng. Chỉ lòng muốn nhưng sức không đủ. 136-

十 全 十 美

Thập toàn thập mỹ Thật đẹp. Chỉ sự hoàn mỹ. 137-

十 字 街 頭

Thập tự nhai đầu Ngã chữ thập. Chỉ ngã tư đường. 138-

十 八 般 武 藝

Thập bát ban võ nghệ Mười tám ban võ nghệ.

Chỉ mười tám loại khí giới cổ, ý nói người giỏi võ nghệ có thể xử dụng tất cả các loại vũ khí.

(29)

139-

十 不 得 一

Thập bất đắc nhất Mười chẳng được một. Chỉ sự khó tìm. 140-

十 有 八 九

Thập hữu bát cửu Tám, chín phần mười. Chỉ sự gần đúng. 141-

十 室 九 空

Thập thất cửu không Mười nhà, chín không.

Chỉ cảnh hoang phế của chiến tranh.

142-

十 年 樹 木 百 年 樹 人

Thập niên thụ mộc bách niên thụ nhân Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người.

Chỉ sự quan trọng của giáo dục.

143-

三 心 兩 意

Tam tâm lưỡng ý Ba tâm, hai ý.

(30)

144-

三 位 一 體

Tam vị nhất thể Ba vị, một thể. Chỉ ba việc là một. 145-

三 姑 六 婆

Tam cô lục bà Ba cô, sáu bà. Chỉ những người lắm chuyện. 146- 三

思 而 行

Tam tư nhi hành Nghĩ ba lần trước khi làm.

Chỉ sự phải suy nghĩ kỹ trước khi hành động.

147-

三 頭 八 臂

Tam đầu bát tý Ba đầu tám tay. Chỉ bản lãnh phi thường. 148-

三 妻 四 妾

Tam thê tứ thiếp. Ba vợ, bốn vợ lẽ. Chỉ sự lắm vợ.

(31)

149-

三 從 四 德

Tam tòng tứ đức Ba theo, bốn đức.

Chỉ tiêu chuẩn người phụ nữ thời phong kiến phải có.

150-

三 人 行 必 有 我 師

Tam nhân hành tất hữu ngã sư Ba người đi tất có người là thầy ta.

Chỉ tùy thời tùy chỗ, ở đâu cũng có đối tượng để học tập.

151-

三 言 兩 語

Tam ngôn lưỡng ngữ

Ba lời hai tiếng.

Chỉ vài lời đã nói được trọng điểm.

152-

三 長 兩 短

Tam trường lưỡng đoản

Ba dài, hai ngắn.

Chỉ việc xẩy ra ngoài ý muốn.

153-

三 生 有 幸

Tam sinh hữu hạnh Tu ba đời được phúc.

(32)

154-

三 朝 元 老

Tam triều nguyên lão Nguyên lão ba triều.

Chỉ người kỳ cựu.

155-

三 顧 草 廬

Tam cố thảo lư Ba lần thăm nhà cỏ.

Chỉ thành ý.

Chú thich : thành ngữ này nhắc tích Lưu Bị ba lần tới nơi Gia Cát Lượng ở để cầu xin ông ra làm quân sư cho mình.

156-

三 戰 三 北

Tam chiến tam bắc Ba lần đánh, ba lần thua.

Chỉ sự thua trận.

157-

三 月 不 知 肉 味

Tam nguyệt bất tri nhục vị Ba tháng không biết mùi thịt.

Chỉ cảnh kham khổ.

158-

三 個 和 尚 沒 水 暍

Tam cá hòa thượng một thủy hạt Ba ông tăng không có nước uống.

(33)

159-

三 更 燈 火 五 更 鷄

Tam canh đăng hỏa ngũ canh kê

Canh ba đèn lửa, canh năm gà.

Chỉ sự chuyên cần học tập. 160-

下 筆 成 章

Hạ bút thành chương Múa bút thành văn. Chỉ sự mẫn tiệp. 161-

大 天 世 界

Đại thiên thế giới

Thế giới rộng lớn.

Chỉ thế giới bao la.

162-

大 才 小 用

Đại tài tiểu dụng

Tài lớn, dụng nhỏ.

Chỉ dùng người tài vào việc nhỏ.

163-

大 公 無 私

Đại công vô tư

Làm việc công không nghĩ đến lợi riêng.

(34)

164-

大 失 所 望

Đại thất sở vọng Không như mong ước. Chỉ sự thất vọng. 165-

大 言 不 慚

Đại ngôn bất tàm Nói to không thẹn.

Chỉ người mặt dầy, vô liêm sỉ.

166-

大 名 鼎 鼎

Đại danh đỉnh đỉnh Tên rất nổi tiếng. Chỉ tiếng tăm lừng lẫy. 167-

大 逆 不 道

Đại nghịch bất đạo Đại nghịch không có đạo đức. Chỉ sự phạm tội cực ác. 168-

大 同 小 異

Đại đồng tiểu dị Giống nhiều khác ít. Chỉ sự gần đồng dạng.

(35)

169-

大 功 告 成

Đại công cáo thành Việc lớn đã thành. Chỉ sự thành công. 170-

大 有 可 爲

Đại hữu khả vi Có thể hoàn thành. Chỉ sự có thể làm được. 171-

大 有 可 見

Đại hữu khả kiến

Có nhiều kiến giải.

Chỉ sự có kiến giải. 172-

大 庭 廣 衆

Đại đình quảng chúng Quần chúng ở quãng trường. Chỉ nơi công chúng tụ họp. 173-

大 吹 大 擂

Đại suy đại lôi

Ăn to nói lớn.

(36)

174-

大 智 若 愚

Đại trí nhược ngu

Có tài như ngu

.

Chỉ người có tài nhưng bề ngoài như kẻ ngu ngốc.

175-

大 開 眼 界

Đại khai nhãn giới Mở to mắt. Chỉ sự mở rộng kiến thức. 176-

大 發 雷 霆

Đại phát lôi đình Nổi trận lôi đình. Chỉ sự tức giận. 177-

大 發 慈 悲

Đại phát từ bi

Mở lòng thương sót. Chỉ sự từ bi. 178-

大 快 人 心

Đại khoái nhân tâm Làm cho người sướng.

(37)

179-

大 海 撈 針

Đại hải lao châm

Mò kim biển lớn. Chỉ sự khó thành công. 180-

大 喜 若 狂

Đại hỷ nhược cuồng Vui vẻ phát điên. Chỉ sự cực vui. 181-

大 喜 過 望

Đại hỷ quá vọng Vui không tưởng tượng. Chỉ có tin vui. 182-

大 家 閨 秀

Đại gia khuê tú

Con gái nhà giầu.

Chỉ con gái đại gia.

183-

大 惑 不 解

Đại hoặc bất giải

Nghi lớn không giải.

(38)

184-

大 義 滅 親

Đại nghĩa diệt thân

Vì nghĩa không kể tình họ hàng. Chỉ sự vô tư không kể họ hàng. 185-

大 敵 當 前

Đại địch đương tiền Địch ở trước mặt. Chỉ sự nguy cấp. 186-

大 驚 失 色

Đại kinh thất sắc Sợ đến mất sắc. Chỉ sự hoảng loạn. 187-

大 聲 疾 呼

Đại thanh tật hô Kêu lớn có bệnh.

Chỉ sự cảnh cáo mọi người.

188-

大 謬 不 然

Đại mậu bất nhiên Sai không chỗ đúng.

(39)

189-

大 權 在 握

Đại quyền tại ác

Tay nắm quyền lực.

Chỉ sự quyền lực trong tay.

190-

小 人 得 志

Tiểu nhân đắc chí Người không tu dưỡng đắc chí. Chỉ sự tiểu nhân được thời. 191-

千 奇 百 怪

Thiên kỳ bách quái Ngàn lạ, trăm quái. Chỉ sự kỳ quái. 19 2-

千 門 萬 戶

Thiên môn vạn hộ Ngàn cửa, vạn cửa sổ. Chỉ nhân khẩu nhiều. 193-

千 紅 萬 紫

Thiên hồng vạn tử Ngàn hồng, vạn tím. Chỉ trăm hoa đua nở.

(40)

194-

千 載 一 時

Thiên tải nhất thời

Ngàn năm chỉ có một lần.

Chỉ cơ hội khó gặp.

195-

千 變 萬 化

Thiên biến vạn hóa Ngàn biến vạn hóa.

Chỉ sự biến hóa nhiều.

196-

千 慮 一 得

Thiên lự nhất đắc Ngàn nghĩ được một.

Chỉ một kẻ ngu cũng có khi đoán trúng.

197-

千 嬌 百 媚

Thiên kiều bách mị Ngàn dịu, trăm tươi đẹp.

Chỉ kỹ thuật của con gái làm say lòng người.

198-

千 言 萬 語

Thiên ngôn vạn ngữ Ngàn lời, vạn tiếng.

(41)

199-

千 里 鵝 毛

Thiên lý nga mao Ngàn dậm lông ngỗng. Chỉ vật tặng không đáng giá nhưng tình thì nặng.

200

- 大 藝 已 去

Đại nghệ dĩ khứ Thế lớn đi rồi. Chỉ tình thế không thể cứu vãn được nữa

.

201

- 千 山 萬 水

Thiên sơn vạn thủy Ngàn núi, vạn sông.

Chỉ sự khó khăn khi đi xa.

202-

千 方 百 計

Thiên phương bách kế Ngàn phép, trăm kế. Chỉ sự dùng hết mọi biện pháp. 203-

千 辛 萬 苦

Thiên tân vạn khổ Ngàn cay, vạn đắng. Chỉ sự đắng cay. Chú thích : nước ta có thành ngữ tương tự : trăm cay, ngàn đắng.

(42)

204-

千 軍 萬 馬

Thiên quân vạn mã Ngàn quân, vạn ngựa.

Chỉ quân lực hùng hậu.

205-

口 血 未 乾

Khẩu huyết vị can Máu miệng chửa khô.

Chỉ sự hối hạn vừa ký xong hiệp ước.

206-

口 是 心 非

Khẩu thị tâm phi Miệng ừ, tâm không. Chỉ lời và ý khác nhau. 207-

口 不 對 心

Khẩu bất đối tâm Miệng chẳng giống tâm. Chỉ lời và ý khác nhau.

208- 口 蜜 腹 劍

Khẩu mật phúc kiếm Miệng mật, bụng kiếm Chỉ sự gian hiểm.

(43)

209-

山 明 水 秀

Sơn minh thủy tú Núi sáng, sông đẹp. Chỉ cảnh đẹp. 210-

山 高 水 長

Sơn cao thủy trường

Núi cao, sông dài.

Chỉ đại nhân vật.

211-

山 高 水 遠

Sơn cao thủy viễn

Núi cao, sông xa.

Chỉ nơi xa. 212-

山 高 水 低

Sơn cao thủy đê Núi cao, sông thấp. Chỉ việc xẩy ra không ngờ. 213-

山 盟 海 誓

Sơn minh hải thệ Thề non, hẹn biển. Chỉ sự son sắt không đổi.

(44)

214

- 山 窮 水 盡

Sơn cùng thủy tận Chót núi, cuối sông. Chỉ đến tuyệt cảnh. 215-

寸 步 不 離

Thốn bộ bất ly Một tấc chẳng lìa. Chỉ sự đeo dính. 216-

寸 步 難 行

Thốn bộ nan hành Một bước một khó. Chỉ sự khó khăn. 217-

寸 草 不 留

Thốn thảo bất lưu Một tấc cỏ chẳng giữ. Chỉ sự trừ hết. 218-

寸 絲 不 掛

Thốn ty bất quải Một tấc vải cũng không.

Chỉ sự trần truồng. Thiền tông dùng thành ngữ này để chỉ sự vô

(45)

219

- 女 中 丈 夫

Nữ trung trượng phu Đàn bà có khí phách. Chỉ người nữ có nam tánh. 220-

女 生 外 嚮

Nữ sanh ngoại hướng Con gái hướng ngoài.

Chỉ con gái là con người ta.

221-

女 子 無 才 便 是 德

Nữ tử vô tài tiện thị đức Người con gái vô tài là có đức.

Chỉ tiêu chuẩn một người con gái thời phong kiến.

222-

才 子 佳 人

Tài tử giai nhân Trai tài, gái sắc.

Chỉ trai gái xứng đôi.

223-

才 高 八 斗

Tài cao bát đẩu

Tài cao bát đẩu.

(46)

224-

才 貌 雙 全

Tài mạo song toàn Con gái đủ tài sắc.

Chỉ con gái có đủ tài sắc.

225-

才 疏 學 淺

Tài sơ học thiển

Ít tài, ít học.

Chỉ sự khiêm nhường.

226

- 才 華 蓋 世

Tài hoa cái thế Tài hoa trùm đời.

Chỉ tài hoa phi phàm.

227-

才 高 意 廣

Tài cao ý quảng Tài cao ý rộng.

Chỉ học cao, hy vọng lớn.

228-

亡 羊 補 牢

Vong dương bổ lao

Mất dê, sửa chuồng.

Chỉ sự sai lầm xẩy ra sửa chữa vẫn không muộn.

(47)

229-

亡 國 之 意

Vong quốc chi ý Ý lời mất nước. Chỉ ý mất nước. 230-

土 牛 木 馬

Thổ ngưu mộc mã Trâu đất, ngựa gỗ. Chỉ sự không thật. 231-

土 生 土 長

Thổ sanh thổ trưởng Đất sanh đất dưỡng. Chỉ sanh và dưỡng ở chỗ ấy. 232-

土 頭 土 腦

Thổ đầu thổ não Đầu đất, óc bùn. Chỉ nhà quê.

233

- 土 崩 瓦 解

Thổ băng ngõa giải Đất nghiêng, gạch mở. Chỉ binh bại.

(48)

234-

士 可 殺 不 可 辱

Sĩ khả sát bất khả nhục Kẻ sĩ có thể giết không thể làm nhục. Chỉ sĩ khí.

235

- 士 爲 知 己 者 死

Sĩ vi tri kỷ giả tử Kẻ sĩ vì tri kỷ có thể chết. Chỉ kẻ sĩ có chết vì bạn.

236

- 工 程 浩 大

Công trình hạo đại Công trình to lớn. Chỉ công trình lớn. 237-

久 旱 逢 甘 雨

Cửu hạn phùng cam vũ Hạn lâu gặp mưa.

Chỉ sự nhu yếu một ngày được thỏa.

238

- 己 所 不 欲 勿 施 於 人

Kỷ sở bất dục vật thi ư nhân

Cái mà mình không muốn đừng làm cho người khác.

(49)

239-

久 假 不 歸

Cửu giả bất quy Vay lâu không trả.

Chỉ sự vay mượn lâu.

240-

久 歷 風 塵

Cửu lịch phong trần Trải nhiều gió bụi.

Chỉ sự chịu nhiều gian khổ.

241-

凡 夫 俗 子

Phàm phu tục tử Kẻ bình thường. Chỉ người thường. 242-

子 然 一 身

Tử nhiên nhất thân Một thân một mình. Chỉ người cô độc. 243-

川 流 不 息

Xuyên lưu bất tức Sông chẩy không ngừng. Chỉ sự liên tục.

(50)

244-

不 二 法 門

Bất nhị pháp môn Phương pháp không hai. Chỉ có một phương pháp độc nhất : Thiền tông chỉ thế giới bản thể. 245-

不 三 不 四

Bất tam bất tứ Không ba, không bốn. Chỉ không rõ lai lịch. 246-

不 分 晝 夜

Bất phân trú dạ Không kể ngày đêm. Chỉ sự phấn đấu.

247-

不 平 則 鳴

Bất bình tắc minh Bất bình liền kêu. Chỉ bị áp chế liền tố cáo.

248-

不 白 之 寃

Bất bạch chi oan

Nỗi oan không biện bạch.

(51)

249-

不 可 收 捨

Bất khả thâu xả

Không thể thu vào, hay xả bỏ.

Chỉ sự tình không thể cứu vãn được.

250-

不 可 捉 摸

Bất khả tróc mạc Không thể nắm bắt.

Chỉ sự hay thay đổi.

251-

不 可 思 議

Bất khả tư nghị Không thể nghĩ bàn.

Chỉ sự thần kỳ, đây là tiếng Phật giáo thường dùng trong các bản kinh.

252-

不 安 於 室

Bất an ư thất Không ở yên trong nhà.

Chỉ không phải giữ phụ đạo.

253-

不 見 天 日

Bất kiến thiên nhật Không thấy mặt trời.

(52)

254-

不 成 體 統

Bất thành thể thống Không thành thể thống. Chỉ sự không hợp lễ tiết. 255-

不 亦 樂 乎

Bất diệc lạc hồ Chẳng là vui sao. Chỉ sự vui vẻ. 256-

不 知 好 夕

Bất tri hảo tịch Không biết trắng đen. Chỉ sự không phân rõ. 257-

不 知 所 終

Bất tri sở chung

Không biết sau này thế nào.

Chỉ sự không biết chung cục.

258-

不 知 進 退

Bất tri tiến thối Không biết tiến lui.

(53)

259-

不 明 不 白

Bất minh bất bạch Không rõ.

Chỉ sự không rõ.

260-

不 拘 小 節

Bất câu tiểu tiết Không giữ tiểu tiết.

Chỉ sự không để ý đến chuyện nhỏ. 261-

不 學 亡 術

Bất học vong thuật Không học nghề. Chỉ không có học thức. 262-

不 謀 而 合

Bất mưu nhi hợp Không mưu mà hợp. Chỉ sự không mưu mà hợp ý. 263-

小 時 了 了

Tiểu thời liễu liễu Lúc nhỏ hiểu biết nhiều.

(54)

264-

小 巧 玲 瓏

Tiểu xảo linh lung Sắc xảo khéo léo.

Chỉ sự tinh xảo.

265-

小 巫 見 大 巫

Tiểu vu kiến đại vu

Thầy bói nhỏ gập thầy bói lớn.

Chỉ người ít học gập người cao thâm.

266-

不 聞 不 問

Bất văn bất vấn Không nghe, không hỏi. Chỉ sự không để ý. 267-

不 識 一 丁

Bất thức nhất đinh Không biết một chữ. Chỉ sự mù chữ. 268-

不 管 三 七 二 十 一

Bất quản tam thất nhị thập nhất Không kể ba bẩy hai mươi mốt.

(55)

269-

不 到 黄 河 心 不 死

Bất đáo Hoàng Hà tâm bất tử Không đến Hoàng Hà không cam tâm.

Chỉ sự không đến cuối đường thì không cam tâm.

270-

不 費 吹 灰 之 力

Bất phí xuy hôi chi lực Không phí sức thổi tro.

Chỉ sự không phí công.

271-

不 入 虎 穴 焉 得 虎 子

Bất nhập hổ huyệt yêm đắc hổ tử Không vào hang hổ sao bắt được hổ con.

Chỉ sự không mạo hiểm sao được thành công

.

272

- 不 歡 而 散

Bất hoan nhi tán Chia tay không vui.

Chỉ sự chia tay buồn.

273-

不 近 人 情

Bất cận nhân tình Không có tính người.

(56)

274

- 不 求 甚 解

Bất cầu thậm

giải

Không cần giải thích kỹ. Chỉ sự không thâm cứu. 275-

不 念 舊 惡

Bất niệm cựu ác Không kể oán cũ. Chỉ sự quên oán cũ. 276-

不 攻 自 破

Bất công tự phá Không đợi địch tấn công, mình tự phá mình. Chỉ mình tự hoại. 277-

不 省 人 事

Bất tỉnh nhân sự Không biết chuyện đời.

Chỉ sự mất tri giác.

278-

不 苟 言 笑

Bất cẩu ngôn tiếu

Không cẩu thả lời nói, tiếng cười.

(57)

279-

不 情 之 請

Bất tình chi thỉnh Lời xin không hợp lý. Chỉ sự tư khiêm. 280-

不 得 人 心

Bất đắc nhân tâm

Không được lòng người. Chỉ sự không được nhân dân hoan nghênh. 281-

不 得 要 領

Bất đắc yếu lãnh Không nêu được điểm chánh. Chỉ sự không đi vào vấn đề. 282-

不 動 聲 色

Bất động thanh sắc Thanh sắc không làm động tâm.

Chỉ sự không bị chi phối bởi tình cảm.

283-

不 露 聲 色

Bất lộ thanh sắc Không lộ ra mặt.

(58)

284-

不 識 時 務

Bất thức thời vụ Không biết tình hình. Chỉ sự không hiểu

tình thế.

285-

不 知 鹿 死 誰 手

Bất tri lộc tử thùy thủ Không biết nai chết ở tay nào ?

Chỉ sự không biết ai thắng. 286-

心 平 氣 和

Tâm bình khí hòa Tâm bình tĩnh, khí ôn hòa. Chỉ sự bình tĩnh. 287-

心 如 止 水

Tâm như chỉ thủy Tâm như nước lặng. Chỉ tâm không có tạp niệm. 288-

心 甘 情 願

Tâm cam tình nguyện Tự mình làm Chỉ tự mình làm không bị ai bắt buộc.

(59)

289-

心 安 理 得

Tâm an lý đắc Đúng lý thì tâm an. Chỉ hành động hợp đạo lý. 290-

心 灰 意 冷

Tâm hôi ý lãnh Tâm tro ý lạnh. Chỉ sự thất bại. 291-

心 高 氣 傲

Tâm cao khi ngạo Tâm cao khí ngạo nghễ. Chỉ sự tự cao, tự đại. 292-

心 猿 意 馬

Tâm viên ý mã Lòng vượn, ý ngựa. Chỉ tâm lăng xăng. 293-

心 滿 意 足

Tâm mãn ý túc Tâm đầy ý đủ. Chỉ sự bằng lòng.

(60)

294-

心 領 神 會

Tâm lãnh thần hội Lòng hiểu, thần rõ. Chỉ sự hiểu rõ.

295-

心 照 不 宣

Tâm chiếu bất tuyên Tâm rõ mà không nói ra. Chỉ tâm rõ mà không cần nói. 296-

心 如 刀 割

Tâm như đao cát Lòng như bị dao cắt. Chỉ sự đau lòng. 297-

天 昏 地 黑

Thiên hôn địa hắc Trời tối, đất đen.

Chỉ sự hắc ám.

298

- 天 造 地 設

Thiên tạo địa thiết Trời tạo, đất sắp.

(61)

299-

天 作 之 合

Thiên tác chi hợp Trời tác hợp.

Chỉ nhân duyên trời định.

300-

天 厓 海 角

Thiên nhai hải giác Góc biển chân trời.

Chỉ nơi xa xôi.

301-

天 南 地 北

Thiên Nam địa Bắc Trời Nam, đất Bắc. Chỉ sự xa cách rất xa. 302-

天 香 國 色

Thiên hương quốc sắc Hương trời, sắc nước. Chỉ tuyệt đẹp. 303-

天 崩 地 坼

Thiên băng địa sách Trời long đất lở. Chỉ sự đại biến.

(62)

304-

天 高 地 厚

Thiên cao địa hậu Trời cao đất dầy.

Chỉ ơn nghĩa rất dầy. 305-

天 羅 地 網

Thiên la địa võng Lưới trời lồng lộng. Chỉ bị bao vây. 306-

天 不 怕 地 不 怕

Thiên bất phạ địa bất phạ Trời không sợ, đất chẳng sợ. Chỉ sự chẳng sợ gì cả. 307-

夫 唱 婦 隨

Phu xướng phụ tùy Chồng hô, vợ dạ. Chỉ vợ chồng hòa hợp. 308-

天 無 絕 人 之 路

Thiên vô tuyệt nhân chi lộ Trời không tuyệt đường ai.

(63)

309-

水 落 石 出

Thủy lạc thạch xuất Nước rút đá lộ.

Chỉ chân tướng cuối cùng cũng lộ ra.

310-

水 深 火 熱

Thủy thâm hỏa nhiệt Nước sâu, lửa nóng.

Chỉ cảnh khốn khổ, khó sống.

311-

水 滴 石 穿

Thủy tích thạch xuyên Giọt nước xuyên đá.

Chỉ thời gian có thể làm rắn hóa mềm; nước chẩy đá mòn.

312-

水 池 不 通

Thủy trì bất thông Nước ao không thông. Chỉ sự nghiêm mật, một giọt nước cũng không lọt. 313-

水 清 無 魚

Thủy thanh vô ngư Nước trong không cá. Chỉ sự không dung nạp người.

(64)

314-

水 漲 船 高

Thủy trướng thuyền cao Nước to thuyền cao.

Chỉ quan hệ giữa sự vật và hoàn cảnh.

315-

水 火 不 相 容

Thủy hỏa bất tương dung Nước lửa chẳng hợp nhau.

Chỉ sự mâu thuẫn.

316-

火 上 加 油

Hỏa thượng gia du Thêm dầu vào lửa.

Chỉ sự khích động cơn giận.

317-

五 體 投 地

Ngũ thể đầu địa

Cúi lạy (đầu, hai tay, hai chân).

Chỉ sự cung kính.

318-

六 根 清 靜

Lục căn thanh tĩnh Sáu căn thanh tĩnh.

(65)

319-

六 神 無 主

Lục thần vô chủ Sáu thần không chủ. Chỉ tâm thần không định. 320-

六 親 不 認

Lục thân bất nhận Không nhận sáu thân. Chỉ sự vô tình, bất nghĩa. 321-

六 亲 無 靠

Lục thân vô kháo Sáu thân không chỗ dựa. Chỉ sự cô đơn. 322-

文 不 對 題

Văn bất đối đề Văn không đúng đề. Chỉ sự lạc đề. 323-

文 從 字 順

Văn tòng tự thuận Văn theo chữ thuận. Chỉ văn cú thuận lợi.

(66)

324-

日 上 三 竿

Nhật thượng tam can Trời lên ba sào. Chỉ ngày đã muộn

.

325

- 日 出 而 作

Nhật xuất nhi tác Trời mọc thì làm. Chỉ sự chăm chỉ. 326-

手 足 無 措

Thủ túc vô thố

Không biết đặt tay chân vào đâu.

Chỉ sự bối rối. 327-

手 急 眼 快

Thủ cấp nhãn khoái Tay mắt nhanh nhẹn. Chỉ sự mẫn tiệp. 328-

手 舞 足 蹈

Thủ vũ túc đạo Tay múa chân dậm. Chỉ sự hưng phấn.

(67)

329-

月 白 風 清

Nguyệt bạch phong thanh Trăng trong gió mát. Chỉ cảnh đẹp. 330-

日 積 月 累

Nhật tích nguyệt lũy Ngày tháng tích lũy. Chỉ sự tích lũy. 331-

木 已 成 舟

Mộc dĩ thành chu Ván đã đóng thuyền. Chỉ sự đã rồi. 332- 仁

至 義 盡

Nhân chí nghĩa tận Chí nhân, chí nghĩa. Chỉ tận tình, tận nghĩa.

333

- 化 敵 爲 友

Hóa địch vi hữu

Biến địch thành bạn. Chỉ sự chuyển thù thành bạn.

(68)

334-

反 老 還 童

Phản lão hoàn đồng Biến già thành trẻ. Chỉ sự càng sống càng trẻ lại. 335-

分 甘 共 苦

Phân cam cộng khổ Cùng chia vui khổ. Chỉ sự đồng tình. 336-

分 工 合 作

Phân công hợp tác

Chia nhau công việc cùng làm.

Chỉ sự hợp tác. 337-

切 齒 痛 恨

Thiết xỉ thống hận Nghiến răng thống hận. Chỉ sự rất hận. 338-

日 以 繼 夜

Nhật dĩ kế dạ Ngày tiếp đêm. Chỉ không ngừng.

(69)

339-

日 月 如 梭

Nhật nguyệt như thoa Ngày tháng thoi đưa.

Chỉ thời gian qua mau.

340-

日 新 月 異

Nhật tân nguyệt dị Ngày mới, tháng khác. Chỉ sự biến hóa không ngừng. 341-

日 薄 西 山

Nhật bạc Tây Sơn Trời gần non Tây.

Chỉ sự sắp chết.

342-

仁 者 見 仁 智 者 見 智

Nhân giả kiến nhân trí giả kiến trí Người nhân thấy nhân, người trí thấy trí.

Chỉ mỗi người có một cái nhìn khác nhau.

343-

反 臉 無 情

Phản kiệm vô tình Thay mặt vô tình.

(70)

344-

反 覆 無 常

Phản phúc vô thường Trắc trở vô thường. Chỉ lúc theo, lúc không. 345-

勾 魂 攝 魄

Câu hồn nhiếp phách Móc hồn thâu phách. Chỉ sự hấp dẫn người khác. 346-

牜 刀 小 識

Ngưu đao tiểu thức

Dùng dao mổ trâu làm việc nhỏ.

Chỉ biểu lộ bản lãnh. 347-

引 狼 入 室

Dẫn lang nhập thất Dẫn sói vào nhà. Chỉ tự mình rước họa. 348-

匹 夫 之 勇

Thất phu chi dũng Cái dũng của kẻ thất phu.

(71)

349-

匹 馬 單 槍

Thất mã đơn thương Một ngựa, một thương.

Chỉ sự cô đơn.

350-

以 牙 還 牙

Dĩ nha hoàn nha Lấy răng trả răng.

Chỉ đối tôi làm sao, tôi trả làm vậy.

352-

以 耳 代 目

Dĩ nhĩ đại mục Lấy tai thay mắt.

Chỉ sự không thấy bằng mắt.

353-

以 卵 投 石

Dĩ noãn đầu thạch Lấy trứng chọi đá.

Chỉ lấy sức yếu mà chống lại mạnh.

354-

以 身 識 法

Dĩ thân thức pháp Lấy thân thử pháp.

(72)

355-

以 怨 報 德

Dĩ oán báo đức Lấy oán báo đức.

Chỉ lấy oán hận báo đáp người ơn.

356-

以 己 度 人

Dĩ kỷ độ nhân Lấy mình độ người.

Dùng ý mình độ người.

357-

以 小 人 之 心 度 君 子 之 腹

Dĩ tiểu nhân chi tâm độ quân tử chi phúc Đem lòng tiểu nhân đo dạ quân tử.

Chỉ lòng kẻ tiểu nhân.

358-

半 吞 半 吐

Bán thôn bán thổ Nửa nuốt, nửa nhả.

Chỉ nửa muốn nói, nửa không.

359-

半 信 半 疑

Bán tín bán nghi Nửa tin, nửa ngờ.

(73)

360-

半 斤 八 両

Bán cân bát lạng

Bên tám lạng, bên nửa cân.

Chỉ sự quân bằng lực lượng.

361-

少 見 多 怪

Thiểu kiến đa quái Ít thấy nhiều quái.

Chỉ ít nghe.

362-

出 生 入 死

Xuất sanh nhập tử Ra sống vào chết.

Chỉ sự trải qua nhiều nguy hiểm.

363-

出 口 成 章

Xuất khẩu thành chương Mở miệng thành văn. Chỉ khẩu tài. 364-

出 没 無 常

Xuất một vô thường Ra vào vô thường. Chỉ có lúc xuất hiện có lúc không.

(74)

365-

出 神 入 化

Xuất thần nhập hóa Kỹ thuật kỳ diệu. Chỉ cảnh giới không thể nghĩ bàn. 366-

生 老 病 死

Sanh lão bệnh tử Sanh già bệnh chết.

Chỉ quá trình sống của con người.

367-

生 龍 活 虎

Sanh long hoạt hổ Rồng hổ đang sống. Chỉ có sức lực. 368-

目 中 無 人

Mục trung vô nhân Trong mắt không người. Chỉ sự kiêu ngạo. 369-

目 光 如 豆

Mục quang như đậu Ánh mắt như đậu. Chỉ sự chỉ thấy gần.

(75)

370-

目 空 一 切

Mục không nhất thiết Tất cả đều không. Chỉ sự cuồng vọng.

371

- 目 瞪 口 呆

Mục đắng khẩu ngốc Mắt trợn miệng ngậm. Chỉ sự kinh hãi. 372-

平 分 秋 色

Bình phân thu sắc Chia đều sắc thu.

Chỉ sự chia đều. 373-

平 地 風 波

Bình địa phong ba Đất bằng nổi sóng. Chỉ bỗng nhiên có họa. 374-

平 步 青 雲

Bình bộ thanh vân Bước trên mây xanh. Chỉ sự bỗng nhiên thăng cấp.

Referências

Documentos relacionados

Instalação eficaz – fixação sem necessidade de chaves de fenda ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ 105 x 22 Lamas Lamas huecas Soporte de tapa Soporte de

Os resultados mostram que o uso de contratos de opção de venda para gerenciamento de risco pelos produtores de milho no Estado de São Paulo pode reduzir o desvio padrão

Os débitos abaixo, além de honorários advocatícios, juros, multas e correção, existentes e eventuais outras contas inerentes ao imóvel posteriores a essas citadas em

NÃO HAVENDO QUÍMICA GERAL II SEMESTRE PASSADO, SOLICITO CURSAR A DISCIPLINA DE CIÊNCIA DO. MATERIAIS AO MESMO TEMPO COM QUÍMICA II

social padronização (sistema valor) chefia sistema cultural Mundo físico mediação orgânica zonas de ambiente difuso ciência personalidade organismo padrão valorativo

Item 218, Placa de Isopor 100 cm 50 cm, 25mm de espessura, R$ 3,38.Item220, Placa emborrachada E.V.A com gliter (espuma vinilica acetinada) , espessura mínima de 2mm, tamanho

Formas no vertebrado:.. mostra formas em divisão. Seus movimentos são contínuos, deslocando as hemácias por meio do flagelo livre, dirigido sempre no sentido do deslocamento

A cada indivíduo são aplicados operadores genéticos (mutação e recombinação) de forma a modificá-los para encontrar uma melhor solução ao problema.. Uma vez modificados,