• Nenhum resultado encontrado

Tong Hop Bai Thuc Hanh Quan Trac

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2021

Share "Tong Hop Bai Thuc Hanh Quan Trac"

Copied!
19
0
0

Texto

(1)

1 |

1 |P a g e - B à i 1P a g e - B à i 1 TT h ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n gh ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n g

Bài 1

Bài 1

XÁC

XÁC ĐỊNH HÀM

ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITROGEN

LƯỢNG NITROGEN DIOXIDE

DIOXIDE TRONG

TRONG

KHÔNG KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP GRIESS

KHÔNG KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP GRIESS

- SALTZMAN

- SALTZMAN

I.

I. NNGUYÊN TẮCGUYÊN TẮC

 Nitrogen dioxide được hấp thụ vào dung dịch hấp thu Griess

 Nitrogen dioxide được hấp thụ vào dung dịch hấp thu Griess- Saltman , NO- Saltman , NO22 chuyểnchuyển

thành ion nitrit và ion này tác dụng với amine để tạo phức azo màu tím hồng thành ion nitrit và ion này tác dụng với amine để tạo phức azo màu tím hồng

II.

II. CÁCH THCÁCH THỨC TIẾN HÀNHỨC TIẾN HÀNH a/ Điều kiện thời tiết:

a/ Điều kiện thời tiết:

Trời mưa , có

Trời mưa , có gió nhẹgió nhẹ

b/ Lấy mẫu: b/ Lấy mẫu:

  Ngày lấy mẫu: Sáng ngày 13/12/2010 Ngày lấy mẫu: Sáng ngày 13/12/2010 

 Thời gian lấy mẫu: 2h (8h45Thời gian lấy mẫu: 2h (8h45 - 10h45)- 10h45) 

 Vị trí lấy mẫu : đặt thiết bị lấy mẫu phía bên trái 10 Vị trí lấy mẫu : đặt thiết bị lấy mẫu phía bên trái 10 m của cổng chính trường ĐHm của cổng chính trường ĐH

KHTN và cá

KHTN và cách mép đường Nguyễn Văn Cừ, quận 5 : 30cm.ch mép đường Nguyễn Văn Cừ, quận 5 : 30cm.

 Cách lấy mẫu:Cách lấy mẫu:

-- Cho Cho 10 ml dung 10 ml dung dịch hấp thu Saltman vào impdịch hấp thu Saltman vào impinger khô, sau đó dùng ginger khô, sau đó dùng giấy bạc quấniấy bạc quấn

xung quanh impinger tránh phân hủy chất

xung quanh impinger tránh phân hủy chất hấp thụ bởi ánh sáng .hấp thụ bởi ánh sáng .

-- Lắp impinger vào gía đỡ , bật bơm hút với tốc độLắp impinger vào gía đỡ , bật bơm hút với tốc độ 0.5 l/phút, lấy mẫu trong 2 giờ. Thời0.5 l/phút, lấy mẫu trong 2 giờ. Thời

gian lấy mẫu dài ngắn có thể tự chọn thông qua cách dự đoán nồng độ NO

gian lấy mẫu dài ngắn có thể tự chọn thông qua cách dự đoán nồng độ NO22 có trongcó trong

không khí lúc lấy mẫu, buổi sán

không khí lúc lấy mẫu, buổi sáng nồng độ sẽ thấp hơn buổi trưa và cg nồng độ sẽ thấp hơn buổi trưa và chiều.hiều.

-- Sau 2h tắt bơm, tháo impinger chuyển dung dịch Sau 2h tắt bơm, tháo impinger chuyển dung dịch trong impinger sang bình định mứctrong impinger sang bình định mức

25ml, tráng impinger bằng nước cất 2 lần. 25ml, tráng impinger bằng nước cất 2 lần.

c/ Phân tích: c/ Phân tích:

 Xây dựng thang chuẩn :Xây dựng thang chuẩn :

Bình đị

Bình định mnh mức ức 25 m25 mll 0 0 1 1 2 2 3 3 4 4 55

DD chuẩn nitrit( 10µg NO

DD chuẩn nitrit( 10µg NO22 /ml) ml  /ml) ml 0 0 0.2 0.2 0.4 0.4 0.6 0.6 0.8 0.8 1.01.0

DD hấp thu (ml)

DD hấp thu (ml) Định mức đến vạch bằng dd hấp thuĐịnh mức đến vạch bằng dd hấp thu

NO

NO22(µg/ml) tương ứng(µg/ml) tương ứng 0 0 0.08 0.08 0.16 0.16 0.24 0.24 0.32 0.32 0.40.4

 Phân tích mẫuPhân tích mẫu::

Định mức bình chứa mẫu bằn

Định mức bình chứa mẫu bằng dung dịch hấp thu và tiến hành g dung dịch hấp thu và tiến hành đo màu cùng với dãyđo màu cùng với dãy chuẩn ở bước sóng 550 nm.

chuẩn ở bước sóng 550 nm.

Chú ý nên phân tích mẫu càng sớm càng tốt để tránh mất mẫu do phản ứng với chất oxy Chú ý nên phân tích mẫu càng sớm càng tốt để tránh mất mẫu do phản ứng với chất oxy

hóa trong không khí. hóa trong không khí.

 Nên tiến hành đo mẫu và dãy chuẩn đồng thời để tránh sai số.  Nên tiến hành đo mẫu và dãy chuẩn đồng thời để tránh sai số.

III.

(2)

2 | 2 |P a g e - B à i 1P a g e - B à i 1 TT h ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n gh ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n g Bình Bình định mức định mức 25 ml25 ml 0 0 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 M1 M1 M2M2 DD chuẩn nitrit( 10µg NO DD chuẩn nitrit( 10µg NO22 /ml /ml)) ml ml 0 0 0.1 0.1 0.2 0.2 0.4 0.4 0.6 0.6 0.8 0.8 1.01.0 DD hấp thu (ml)

DD hấp thu (ml) Định mức đến vạch bằng dd hấp thuĐịnh mức đến vạch bằng dd hấp thu

NO NO22(µg/ml(µg/ml) tương ứng) tương ứng 0 0 0.04 0.04 0.08 0.08 0.16 0.16 0.24 0.24 0.32 0.32 0.400.40 Độ hấp thụ A Độ hấp thụ A 0 0 0.009 0.009 0.07 0.07 0.129 0.129 0.185 0.185 0.23 0.23 0.292 0.292 0.038 0.038 0.0420.042 Ta có phương trình hồ Ta có phương trình hồi quy: A = 0.742Ci quy: A = 0.742C –  – 0.00060.0006 Hệ số tương quan R  Hệ số tương quan R 22 = 0.9897 = 0.9897 Mẫu 1: Mẫu 1:  Nồng độ NO  Nồng độ NO22 có trongcó trong bình định mức 25 ml : bình định mức 25 ml : C= C=  

   

0.0520.052 µg/mLµg/mL

-- Hàm lượng NOHàm lượng NO22 trong mẫu khí thu đượctrong mẫu khí thu được

µg NO

µg NO22= 0.052* 10 = 0.52(µg)= 0.052* 10 = 0.52(µg)

Thể tích không khí đã lấy (L) quy

Thể tích không khí đã lấy (L) quy về điều kiện 25về điều kiện 2500

C, 1atm C, 1atm

+ Vận tốc lấy

+ Vận tốc lấy mẫu: 0.5 lit/phútmẫu: 0.5 lit/phút + thời gian lấy mẫ

+ thời gian lấy mẫu: 120 phútu: 120 phút

(3)

3 |

3 |P a g e - B à i 1P a g e - B à i 1 TT h ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n gh ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n g

--  Nhiệt độ t Nhiệt độ trung bình không khí: T = 28rung bình không khí: T = 2800CC -- Áp suất không khí tại nơi lấy Áp suất không khí tại nơi lấy mẫu : P = 1atmmẫu : P = 1atm

Suy ra: Suy ra: 00 00 00 * * ** 1*60*2981*60*298 59 59.4.4( ( )) * * 11**330011 P P V V T T  V V LL P P T T       --  Nồng độ NO Nồng độ NO22 có trong không khí:có trong không khí: --



 

    

   

8.758.75





N

Nồng độồng độ NONO22 đổi sang đơn vịđổi sang đơn vị ppmVppmV









 















4.65 ppm4.65 ppm Mẫu 2 Mẫu 2  Nồng độ NO  Nồng độ NO22 trongtrong bình định mức 25 ml: bình định mức 25 ml: C= C=  

   

0.0570.057 µg/mLµg/mL

-- Hàm lượng NOHàm lượng NO22 trong mẫu khí thu đượctrong mẫu khí thu được µg NO

µg NO22= 0.057* 10 = 0.57(µg)= 0.057* 10 = 0.57(µg)

Thể tích không khí đã lấy (L) quy

Thể tích không khí đã lấy (L) quy về điều kiện 25về điều kiện 2500

C, 1atm C, 1atm

+ Vận tốc lấy

+ Vận tốc lấy mẫu: 0.5 lit/phútmẫu: 0.5 lit/phút + thời gian lấy mẫ

+ thời gian lấy mẫu: 120 phútu: 120 phút

thể tích mẫu đã lấy: Vthể tích mẫu đã lấy: V = 0.5 * 60 = 60 (L)= 0.5 * 60 = 60 (L) --  Nhiệt độ trung bình không kh Nhiệt độ trung bình không khí: T = 28í: T = 2800CC

-- Áp suất không khí tại nơi lấy Áp suất không khí tại nơi lấy mẫu : P = 1atmmẫu : P = 1atm

Suy ra: Suy ra: 00 00 00 * * ** 1*60*2981*60*298 59 59.4.4( ( )) * * 11**330011 P P V V T T  V V LL P P T T       --  Nồng độ NO Nồng độ NO22 có trong không khí:có trong không khí: --



 

    

   

9.69.6





N

(4)

4 | 4 |P a g e - B à i 1P a g e - B à i 1 TT h ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n gh ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n g NO NO22(ppm) =(ppm) =    

   

5,15,1  N 

 N hận xét hận xét ::Mẫu ta thu ở trước cMẫu ta thu ở trước cổng trường nơi có nhiều xe cộ qua ổng trường nơi có nhiều xe cộ qua lạilại - là nguyên nhân- là nguyên nhân

chính sinh ra NO

chính sinh ra NO22 (NO(NO22 sinh ra từ động cơ đốt trong), hàm lượng NOsinh ra từ động cơ đốt trong), hàm lượng NO22 không quá cao dokhông quá cao do

ảnh hưởng của thời tiết hôm lấy

ảnh hưởng của thời tiết hôm lấy mẫu (trời mưa). Hệ số tương quan R mẫu (trời mưa). Hệ số tương quan R 22=0.9897, với hệ số=0.9897, với hệ số

tương quan như vậy kết quả được

tương quan như vậy kết quả được đảm bảo đủ độ tin cđảm bảo đủ độ tin cậy để đánh giá hàm lượng NOậy để đánh giá hàm lượng NO 22 cócó

trong không khí tại nơi lấy mẫu. trong không khí tại nơi lấy mẫu.

(5)

5 | 5 |P a g e - B à i 2P a g e - B à i 2 TT h ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n gh ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n g 2 0 1 02 0 1 0

Bài 2

Bài 2

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SO

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SO

22

TRONG KHÔNG KHÍ

TRONG KHÔNG KHÍ

I. I. NGUYÊN TẮCNGUYÊN TẮC SO

SO22trong không khí được hấp thu bằng duntrong không khí được hấp thu bằng dung dịch potassium tetrachloromercurateg dịch potassium tetrachloromercurate

K

K22HgCHgCl4l4 đê hình thành phức dichlorosulfnatomercurate (II) (đê hình thành phức dichlorosulfnatomercurate (II) ([HgCl[HgCl22SOSO33]] 2-2-). Sau đó). Sau đó

cho tác dụng với pararoaniline methylsulfonic ac

cho tác dụng với pararoaniline methylsulfonic acid. Độ hấp thu của id. Độ hấp thu của dung dịch đượcdung dịch được đo tại bước sóng 548 nm. đo tại bước sóng 548 nm. 2KCl + HgCl = 2K+ + [HgCl4] 2KCl + HgCl = 2K+ + [HgCl4]2- 2-SO SO22 + [ HgCl4]+ [ HgCl4]2-2-+H2O = [ HgCl+H2O = [ HgCl22SOSO33]]3-3- + 2H+ +2Cl+ 2H+ +2Cl --[HgCl

[HgCl22SOSO33]]2-2- + HCHO + 2H+ HCHO + 2H++ = HO-CH= HO-CH22-SO-SO33H + HgClH + HgCl22 HO-CH

HO-CH22-SO-SO33H + CH + C1919HH1818NN33Cl+ HCl = pararoaniline methCl+ HCl = pararoaniline methylsulfonic acid( màu ylsulfonic acid( màu tím)tím)

II.

II. CÁCH LÀMCÁCH LÀM

 Chuẩn lại dung dịch NaChuẩn lại dung dịch Na22SOSO33: cho vào erlen 250mL 20mL Iodine 0.01N, thêm: cho vào erlen 250mL 20mL Iodine 0.01N, thêm

tiếp 10mL dung dịch Na

tiếp 10mL dung dịch Na22SOSO33. Đậy kín để phản ứng khoảng 5 phút. Sau đó. Đậy kín để phản ứng khoảng 5 phút. Sau đó

chuẩn lại bằng dung dịch thiosulfate 0.01N

chuẩn lại bằng dung dịch thiosulfate 0.01N đến màu vàng nhạt. Sau đó đến màu vàng nhạt. Sau đó thêmthêm vài giọt chỉ thị hồ tinh bột sẽ

vài giọt chỉ thị hồ tinh bột sẽ xuất hiện màu xanh, chuẩn đến xuất hiện màu xanh, chuẩn đến mất màu xanh.mất màu xanh.

  Tính nồng độ SOTính nồng độ SO22 như sau:như sau: SO SO22(µ(µg/mLg/mL) =) =

  

  

Trong đó: Trong đó: A: số mL thiosulfate 0.01N chuẩn trắng A: số mL thiosulfate 0.01N chuẩn trắng B:số mL thiosulfate 0.01N chuẩn mẫu B:số mL thiosulfate 0.01N chuẩn mẫu  N: nồng độ đương lượng của thiosulf  N: nồng độ đương lượng của thiosulfateate

K: micro

K: micro đương lượng gam của SOđương lượng gam của SO22, K=32030, K=32030

 Dung dịch chuẩn làm việc: lấy Dung dịch chuẩn làm việc: lấy chính xác 5mL dung dịch Nachính xác 5mL dung dịch Na22SOSO33 đã chuẩn bị ở đã chuẩn bị ở 

 phần trên và định mức thành 100mL bằng TCM 0.04M  phần trên và định mức thành 100mL bằng TCM 0.04M

 Lấy mẫu: Mẫu khí được Lấy mẫu: Mẫu khí được thu qua bình hấp thu chứa 10mL dunthu qua bình hấp thu chứa 10mL dung dịch hấp thug dịch hấp thu

TCM. Tốc độ lấy mẫu …

TCM. Tốc độ lấy mẫu … lit/phút, thời gian lấy mẫu 120 phút. Mẫu không đểlit/phút, thời gian lấy mẫu 120 phút. Mẫu không để dưới ánh nắng Mặt Trời,

dưới ánh nắng Mặt Trời, trong và sau khi lấy mẫu, che trong và sau khi lấy mẫu, che bình bằng giấy nhômbình bằng giấy nhôm

 Mẫu được chuyển qua bình định mức 25mL, lấy 5mL nước cất để tráng. ThêmMẫu được chuyển qua bình định mức 25mL, lấy 5mL nước cất để tráng. Thêm

1mL acid sulfamic để phản ứng 10 phút. Thêm chính xác 2mL

1mL acid sulfamic để phản ứng 10 phút. Thêm chính xác 2mL formaldehydeformaldehyde

0.4% và 5mL thuốc thử pararoaniline. Đo

0.4% và 5mL thuốc thử pararoaniline. Đo màu ở bước sóng 548nm sau 30 màu ở bước sóng 548nm sau 30 phútphút

(6)

6 |

6 |P a g e - B à i 2P a g e - B à i 2 TT h ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n gh ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n g 2 0 1 02 0 1 0

Dd sulfite pha loãng(mL)

Dd sulfite pha loãng(mL) 0.00 0.00 1.00 1.00 2.00 2.00 3.00 3.00 4.00 4.00 5.005.00

Dd hấp thu (mL) Dd hấp thu (mL) 10.00 10.00 9.00 9.00 8.00 8.00 7.00 7.00 6.00 6.00 5.005.00 Acid sulfamic 0.6 % Acid sulfamic 0.6 % 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.001.00 Để yên 10 phút Để yên 10 phút Formaldehyde 0.4 % Formaldehyde 0.4 % 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.002.00 Pararosaniline Pararosaniline 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 5.005.00

Đo màu sau 30 phút Đo màu sau 30 phút

  Tính kết quảTính kết quả SO SO22 (mg/m3) =(mg/m3) =    

 

V0: thể tích không khí quy về đktc( 250C,

V0: thể tích không khí quy về đktc( 250C, 101.3kPa)101.3kPa) 

     P: Áp suất không khí nơi lấy mẫu

P: Áp suất không khí nơi lấy mẫu V: thể tích mẫu khí

V: thể tích mẫu khí

T: nhiệt độ trung bình của không khí trong thời gian lấy T: nhiệt độ trung bình của không khí trong thời gian lấy mẫumẫu

Po: 101.3 kpa Po: 101.3 kpa To: -298 To: -298 ooKK

III.

III. KẾT QUẢKẾT QUẢ THU ĐƯỢCTHU ĐƯỢC

SO

SO22(µg/mL)(µg/mL)

 Nồng độ SO

 Nồng độ SO22 trong dung dịch làm việc:trong dung dịch làm việc:

SO SO22(µ(µg/mLg/mL) =) =     = 15,5= 15,5

 Nồng độ SO2 để xây dựng dãy chuẩn:  Nồng độ SO2 để xây dựng dãy chuẩn:

Bình 1: SO Bình 1: SO22(µ(µg/mLg/mL) =) =     = 0= 0 Bình 2: SO Bình 2: SO22(µ(µg/mLg/mL) =) =     = 0,62= 0,62 Bình 3: SO Bình 3: SO22(µ(µg/mLg/mL) =) =     = 1,24= 1,24 Bình 4: SO Bình 4: SO22(µ(µg/mLg/mL) =) =     = 1,86= 1,86 Bình 5: SO Bình 5: SO22(µ(µg/mLg/mL) =) =     = 2,48= 2,48

 310310

(7)

7 | 7 |P a g e - B à i 2P a g e - B à i 2 TT h ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n gh ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n g 2 0 1 02 0 1 0 Bình 6: SO Bình 6: SO22(µ(µg/mLg/mL) =) =    = 3,1= 3,1 Đường chuẩn: Đường chuẩn: Bình Bình 1 1 2 2 3 3 4 4 55 66  Nồng độ  Nồng độ SOSO22(µ(µg/mL) g/mL) 0 0 0.62 0.62 1.24 1.24 1.86 1.86 2.482.48 3.13.1 Độ hấp thu quang Độ hấp thu quang A A 0 0 0.261 0.261 0.446 0.446 0.7 0.7 0.8390.839 1.1641.164 Dãy

Dãy chuẩn nồng độchuẩn nồng độ SOSO22 và độ hấp thuvà độ hấp thu AA

Phương trình hồi quy tuyến tính giữa nồng độ SO

Phương trình hồi quy tuyến tính giữa nồng độ SO22 và độ hấp thu quang Avà độ hấp thu quang A

A = 0,3598.C + 0,0106 A = 0,3598.C + 0,0106

Kết quả độ hấp

Kết quả độ hấp thu quang A đo được là: 0,511thu quang A đo được là: 0,511

V

Vậy từ phương trình trên, suy ra ậy từ phương trình trên, suy ra kết quả nồng độkết quả nồng độ SOSO22trong mẫu đã được trong mẫu đã được định mứcđịnh mức

là : là : C CSO2 (µg/mL)SO2 (µg/mL)==    = 1,39= 1,39 K

Khối lượnghối lượng SOSO22trong 10mLtrong 10mL mẫumẫu:: M M SO2 (µg)SO2 (µg)==     . 10= 34,75. 10= 34,75 y = 0.3598x + 0.0106 y = 0.3598x + 0.0106 R² = 0.9921 R² = 0.9921 0 0 0.2 0.2 0.4 0.4 0.6 0.6 0.8 0.8 1 1 1.2 1.2 1.4 1.4 0 0 00..55 11 11..55 22 22..55 33 33..55 Độ hấp thu A Độ hấp thu A Nổng độ SO Nổng độ SO22(µg/mL)(µg/mL)

(8)

8 |

8 |P a g e - B à i 2P a g e - B à i 2 TT h ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n gh ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n g 2 0 1 02 0 1 0

N

Nhiệt độ tại thời điểm và vị trí lấy mẫu: 28hiệt độ tại thời điểm và vị trí lấy mẫu: 2800CC T

Tốc độ lấy mẫu: 2l/phútốc độ lấy mẫu: 2l/phút G

Giảiả sử lấy mẫu trong 15 phútsử lấy mẫu trong 15 phút V V00 ==     = 29,3 (L)= 29,3 (L) V Vậậyy nồng độnồng độ SOSO22trong không khí:trong không khí: SO SO22 ==    x 1000 = 1.186 (µg/mx 1000 = 1.186 (µg/m 3 3 ) = ) = 1,186 (mg/m1,186 (mg/m33))

(9)

9 |

9 |P a g e - B à i 3P a g e - B à i 3 TT h ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n gh ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n g

Bài 3

Bài 3

XÁC ĐỊNH NHU CẦU OXY SINH HÓA

XÁC ĐỊNH NHU CẦU OXY SINH HÓA

I.

I. GGIỚI THIỆUIỚI THIỆU

 _ Nhu cầu oxy sinh hóa BOD (Biochemical Oxygen Demand): là lượng oxy cần thiết  _ Nhu cầu oxy sinh hóa BOD (Biochemical Oxygen Demand): là lượng oxy cần thiết dùng để oxy hóa các

dùng để oxy hóa các chất hữu cơ dưới tác dụng của vi sinh chất hữu cơ dưới tác dụng của vi sinh vật trong điều kiện hiếu khí.vật trong điều kiện hiếu khí.  _ Đơn vị: mg/L

 _ Đơn vị: mg/L

Vi sinh vật Vi sinh vật  _ Chất hữu cơ + O

 _ Chất hữu cơ + O 22 COCO22 + H+ H22O + tế bào mới +…O + tế bào mới +…

Ý nghĩa môi trường: Ý nghĩa môi trường:

BOD c

BOD có ý nghĩa biểu thị lượng chất hữu cơ ó ý nghĩa biểu thị lượng chất hữu cơ trong nước có thể bị phân hủy bởi vi sinh vật.trong nước có thể bị phân hủy bởi vi sinh vật.

II.

II. PHPHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

Có 2 phương pháp xác định BOD: phương pháp pha l

Có 2 phương pháp xác định BOD: phương pháp pha loãng (Diloãng (Dillution) và phươnglution) và phương

 pháp áp kế (Manometric method)  pháp áp kế (Manometric method)

Trong phần thực hành này, chúng ta

Trong phần thực hành này, chúng ta chỉ tìm hiểu phương pháp pha lchỉ tìm hiểu phương pháp pha loãng.oãng.

Phương pháp pha l

Phương pháp pha loãngoãng: dựa trên phép đo oxy hòa tan DO: dựa trên phép đo oxy hòa tan DO

DO là lượng oxy hoà tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật nước (cá, DO là lượng oxy hoà tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật nước (cá, lưỡng thê, thuỷ sinh, côn trùng v.v...) thường được tạo ra

lưỡng thê, thuỷ sinh, côn trùng v.v...) thường được tạo ra do sự hoà tan từ khí quyển hoặcdo sự hoà tan từ khí quyển hoặc do quang hợp của tảo.

do quang hợp của tảo. Vì vậy, DO là một chỉ số Vì vậy, DO là một chỉ số quan trọng để đánh giá sự ô nhiễm nướcquan trọng để đánh giá sự ô nhiễm nước của các thuỷ vực.

của các thuỷ vực.  Nguyên tắc:  Nguyên tắc:

 Trung hòaTrung hòa mẫu nước cần phân tích mẫu nước cần phân tích và pha loãng ở những tỷ lệ khác và pha loãng ở những tỷ lệ khác nhaunhau

 bằng nước pha loãng (là nước cất có bổ sung các chất dinh dưỡng như N, K,  bằng nước pha loãng (là nước cất có bổ sung các chất dinh dưỡng như N, K,

Fe… và bão hòa oxy, có hoặc không có chất ức chế sự nitrat hóa). Fe… và bão hòa oxy, có hoặc không có chất ức chế sự nitrat hóa).

 Ủ ở nhiệt độ 20Ủ ở nhiệt độ 2000C trong thời gian 5 ngày, trong tối. Xác C trong thời gian 5 ngày, trong tối. Xác định nồng độ oxyđịnh nồng độ oxy

hòa tan trước và sau

hòa tan trước và sau khi ủ. Từ đó tính được lượng oxy tiêu tốn trong 1 lítkhi ủ. Từ đó tính được lượng oxy tiêu tốn trong 1 lít nước, tức giá trị BOD.

nước, tức giá trị BOD.

I.

I.  Những lưu ý khi tiến hành thí ng Những lưu ý khi tiến hành thí nghiệm:hiệm: 1.

1. Lấy mẫu và bảo quản mẫu:Lấy mẫu và bảo quản mẫu:

(10)

10 |

10 |P a g e - B à i 3P a g e - B à i 3 TT h ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n gh ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n g

 Bảo quản mẫu ở nhiệt độ ≤ 4Bảo quản mẫu ở nhiệt độ ≤ 400C nếu phân tích trong vòng 6 giờ.C nếu phân tích trong vòng 6 giờ. 

 Bảo quản lạnh thì phải làm mẫu Bảo quản lạnh thì phải làm mẫu lên 20lên 2000C trước khi phân tích.C trước khi phân tích.

2.

2. Chuẩn bị nước pha loãng: thêm Chuẩn bị nước pha loãng: thêm mỗi 1ml dung dịch đệm phosphate, MgSOmỗi 1ml dung dịch đệm phosphate, MgSO44,, CaCl

CaCl22, FeCl, FeCl33 vàvà dung dịch cấy( nếu cần) dung dịch cấy( nếu cần) cho mỗi lít nước pha loãng, đưa vềcho mỗi lít nước pha loãng, đưa về

nhiệt

nhiệt độ 20độ 2000C, sục không khí trong khoảng 2C, sục không khí trong khoảng 2

--3 giờ, DO đạt 73 giờ, DO đạt 7-8 mg/L.-8 mg/L.

 Nước pha loãng được dùng trong vòng 24 gi  Nước pha loãng được dùng trong vòng 24 giờ.ờ.

3. 3. Xử lý mẫu sơ bộ:Xử lý mẫu sơ bộ: pH 6.5-8.0. pH 6.5-8.0. Chú ý hàm lượng clo dư. Chú ý hàm lượng clo dư. III.

III. TTIẾN HÀNH XÁC ĐỊNH MẪUIẾN HÀNH XÁC ĐỊNH MẪU

Đối với nướ 

Đối với nướ c pha loãng:c pha loãng: đã được pha sẵnđã được pha sẵn

 Đổ nước pha loãng khoảng ¾Đổ nước pha loãng khoảng ¾ chai BOD.chai BOD.

 CCho cá từ vào chaiho cá từ vào chai BOD,BOD,đặt lên bàn điệnđặt lên bàn điện,, nhúng đầunhúng đầu dòdòđo DO xác định đượcđo DO xác định được DO

DO11 ..

 Lấy cá từ ra, đổ đầy nướcLấy cá từ ra, đổ đầy nước pha loãngpha loãng vào chai BOD, đậy kín nút, tránh để tạovào chai BOD, đậy kín nút, tránh để tạo

 bọt khí.  bọt khí.

 Đem ủ 5 ngày ở 20Đem ủ 5 ngày ở 2000C để xác định DOC để xác định DO 5 5..

Đối với dung dịch BOD chuẩn Đối với dung dịch BOD chuẩn::

Do biết được đặc

Do biết được đặc điểm, tính chất, vị trí lấy mẫuđiểm, tính chất, vị trí lấy mẫu,, ta có thể dựta có thể dự đoán việc pha loãng mẫuđoán việc pha loãng mẫu

với một nồng độ thích hợp. với một nồng độ thích hợp.

 Dự đoán khoảng BOD từ 100 – Dự đoán khoảng BOD từ 100 –  600 (mg/L), thực hiện 2 tỷ lệ 600 (mg/L), thực hiện 2 tỷ lệ pha loãng 1% vàpha loãng 1% và

2%. 2%.

 Tỷ lệ pha loãng 1%: lấy 10 ml mẫu định mức lên thành 1L bằngTỷ lệ pha loãng 1%: lấy 10 ml mẫu định mức lên thành 1L bằng 990 ml990 ml nướcnước pha loãng.

pha loãng.

 Tỷ lệTỷ lệ pha loãnpha loãng 2%: lấy 20 ml mẫu định mức lg 2%: lấy 20 ml mẫu định mức lên thành 1L bằngên thành 1L bằng 980ml980ml nướcnước pha loãng.

pha loãng.

 Tiến hành tương tự, đổ khỏangTiến hành tương tự, đổ khỏang ¾¾ mẫu nước đã pha loãngmẫu nước đã pha loãng vào 2 chai BOD (tỷvào 2 chai BOD (tỷ

lệ pha loãng 1% và 2%) lệ pha loãng 1% và 2%)

 Cho cá từ vào 2 chai, xác định DOCho cá từ vào 2 chai, xác định DO11 bằng đầu đo. bằng đầu đo.

 Lấy cá từ ra, đổ đầy mẫu nướ Lấy cá từ ra, đổ đầy mẫu nướ cc đã pha loãng ( 1% và 2%) vào 2 đã pha loãng ( 1% và 2%) vào 2 chai BOD, đậychai BOD, đậy

kín nút, tránh để tạo bọt kín nút, tránh để tạo bọt khí.khí.

 Đem 2 chai ủ 5 ngày ở 20Đem 2 chai ủ 5 ngày ở 2000C để xác định DOC để xác định DO55..

Sau

Sau 5 ng5 ngày, đo ày, đo DODO55 của nước pha loãng và mẫu nước đã pha loãngcủa nước pha loãng và mẫu nước đã pha loãng (1% và 2%) bằng(1% và 2%) bằng

máy đo DO (cá từ và đầu dò). máy đo DO (cá từ và đầu dò).

(11)

11 |

11 |P a g e - B à i 3P a g e - B à i 3 TT h ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n gh ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n g

IV.

IV. KKẾT QUẢ THU ĐƯỢCẾT QUẢ THU ĐƯỢC

 Nước pha loãng

 Nước pha loãng Mẫu nước phaMẫu nước pha

loãng 1% loãng 1% Mẫu nước pha Mẫu nước pha loãng 2% loãng 2% DO DO11 (mg/L)(mg/L) 7.9 8.0 7.9 7.9 8.0 7.9 DO DO55 (mg/L)(mg/L) 6.9 6.9 4.7 4.7 44 Kết quả BOD được

Kết quả BOD được tính theo công thức:tính theo công thức:

BOD = (

BOD = (││DODO11của mẫu pha loãng 1%của mẫu pha loãng 1% - DO- DO55của mẫu pha loãng 1%của mẫu pha loãng 1%

-- ││DODO11của nước pha loãngcủa nước pha loãng –  – 

DO

DO55của nước pha loãngcủa nước pha loãng││ x hệx hệ số pha loãngsố pha loãng

= (│

= (│8.08.0 –  – 4.74.7││--││7.97.9 –  – 6.9│) x 1006.9│) x 100 = 230 (mg/L)= 230 (mg/L)

( Hệ số

( Hệ số pha loãng 1% = 1000/10 =100)pha loãng 1% = 1000/10 =100)

BOD = (

BOD = (││DODO11của mẫu pha loãng 2%của mẫu pha loãng 2% - DO- DO55của mẫu pha loãng 2%của mẫu pha loãng 2%

-- ((││DODO11của nước pha loãngcủa nước pha loãng

 – 

 – DODO55của nước pha loãngcủa nước pha loãng││))x hệ số pha loãngx hệ số pha loãng

= (│7.9

= (│7.9 - 4- 4││--││7.97.9 –  – 6.96.9│) x│) x 50 = 145 (mg/L)50 = 145 (mg/L)

( Hệ số

(12)

12 |

12 |P a g e - B à i 4P a g e - B à i 4 TT h ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n gh ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n g

Bài 4

Bài 4

XÁC ĐỊNH PHOSPHAT, PHOSPHO TỔNG TRONG NƯỚC

XÁC ĐỊNH PHOSPHAT, PHOSPHO TỔNG TRONG NƯỚC

I.

I. PHƯƠNG PHÁPPHƯƠNG PHÁP

Xác định nồng độ của phosphat,

Xác định nồng độ của phosphat, phospho tổng dựa vào phương pháp hấp thu phổ nguyênphospho tổng dựa vào phương pháp hấp thu phổ nguyên tử UV

tử UV-Vis-Vis bằng cách dựng đường chuẩn bằng cách dựng đường chuẩn

II.

II. NGUYÊN TẮCNGUYÊN TẮC

Trong môi trường acid, các

Trong môi trường acid, các orthophosphat (POorthophosphat (PO 443-3-, HPO, HPO442-2-, H, H22POPO44-- ) sẽ phản ) sẽ phản ứng vớiứng với

Ammonium molybdate và kali antimonyl

Ammonium molybdate và kali antimonyl để hình thành phức antimonyđể hình thành phức antimony

 phosphomolybdate, sau đó phức này bị khử bằng acid ascorbic tạo thành phức molybden  phosphomolybdate, sau đó phức này bị khử bằng acid ascorbic tạo thành phức molybden

màu xanh. Sau đó đe

màu xanh. Sau đó đem đo độ hấp thu quang tại bước m đo độ hấp thu quang tại bước sóng 880 nmsóng 880 nm

Để xác định phospho tổng, mẫu được vô cơ hóa để chuyển các dạng phospho về Để xác định phospho tổng, mẫu được vô cơ hóa để chuyển các dạng phospho về orthophosphate, sau đó xác

orthophosphate, sau đó xác định hàm lượng orthophosphat như trên.định hàm lượng orthophosphat như trên. Lưu ý:

Lưu ý:

Khi áp dụng định luật Lambert

Khi áp dụng định luật Lambert-Beer-Beer thì phải lưu ý đến khoảng tuyến tính của thì phải lưu ý đến khoảng tuyến tính của đồ thị để cóđồ thị để có

thể đo quang của dung dịch, từ đó xác định được nồng độ của chất cần phân tích. thể đo quang của dung dịch, từ đó xác định được nồng độ của chất cần phân tích.

 Nếu A nằm ngoài khoảng tuyến tính thì tùy vào nguồn gốc của mẫu mà ta tiến hành pha  Nếu A nằm ngoài khoảng tuyến tính thì tùy vào nguồn gốc của mẫu mà ta tiến hành pha

loãng hoặc làm giàu mẫu để

loãng hoặc làm giàu mẫu để A nằm trong khoảngtuyến tính của định luật.A nằm trong khoảngtuyến tính của định luật.

III.

III. CHUẨN BỊCHUẨN BỊ

3.1

3.1 Pha hỗn hợp thuốc thử  Pha hỗn hợp thuốc thử 

Mẫu hỗn hợp thuốc thử do

Mẫu hỗn hợp thuốc thử do 2 nh2 nhóm pha chungóm pha chung

Hỗn hợp gồm: Hỗn hợp gồm:

 100 mL dd H100 mL dd H22SOSO44 5N5N 

 10 mL dd Potassium antimonul tartrate10 mL dd Potassium antimonul tartrate 

 30 mLdd Ammonium molybdate30 mLdd Ammonium molybdate 

(13)

13 |

13 |P a g e - B à i 4P a g e - B à i 4 TT h ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n gh ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n g

Lắc sau mỗi lần thêm các hóa chất vào, dd thuốc thử thu được có màu vàng nhạt và ổn Lắc sau mỗi lần thêm các hóa chất vào, dd thuốc thử thu được có màu vàng nhạt và ổn định trong 4 giờ 

định trong 4 giờ 

3.2

3.2 Chuẩn bị mẫu phosphat Chuẩn bị mẫu phosphat ::

 Nếu mẫu bị đục thì ta phải lọc trước khi xử lý mẫu  Nếu mẫu bị đục thì ta phải lọc trước khi xử lý mẫu

Cho 5 mL mẫu vào bình định mức 50mL, sau đó cho thêm 1 giọt phenolphthalein, dung Cho 5 mL mẫu vào bình định mức 50mL, sau đó cho thêm 1 giọt phenolphthalein, dung dịch vẫn giữ nguyên màu ban

dịch vẫn giữ nguyên màu ban đầu, không bị hóa đỏ nên đầu, không bị hóa đỏ nên không cần cho thêm acidkhông cần cho thêm acid Tiếp theo cho 4 mL hỗn hợp thuốc thử đã pha chế ở 

Tiếp theo cho 4 mL hỗn hợp thuốc thử đã pha chế ở  trên vào bình định mức, lắc đều, sautrên vào bình định mức, lắc đều, sau đó dùng nước định mức lên 50

đó dùng nước định mức lên 50 mL, lúc này dung dịch đã xuất mL, lúc này dung dịch đã xuất hiện màu xanh dương nhạthiện màu xanh dương nhạt (mẫu sau khi cho thêm hỗn

(mẫu sau khi cho thêm hỗn hợp thuốc thử thì có hiện tượng kết tủa xuất hợp thuốc thử thì có hiện tượng kết tủa xuất hiện), tiếp tục lắchiện), tiếp tục lắc đều, sau đó

đều, sau đó dùng phễu và giấy lọc để lọc dùng phễu và giấy lọc để lọc dung dịch trong bình dịnh mức vào erlen dung dịch trong bình dịnh mức vào erlen 125125

mL

mL rồi chuẩn bị đem đo quanrồi chuẩn bị đem đo quang. Dung dịch sau khi lọc trong erlen có g. Dung dịch sau khi lọc trong erlen có màu nhạt hơn saomàu nhạt hơn sao

với dung dịch ban đầu trong bình định mức. với dung dịch ban đầu trong bình định mức.

3.3

3.3Chuẩn bị mẫu phospho tổng Chuẩn bị mẫu phospho tổng 

Cho 5 mL mẫu vào erlen 125 mL, thêm 1 giọt chỉ thị phen

Cho 5 mL mẫu vào erlen 125 mL, thêm 1 giọt chỉ thị phenolphthaleinolphthalein, dung dịch không, dung dịch không

đổi màu, sau đó c

đổi màu, sau đó cho thêm 1 giọt acid Hho thêm 1 giọt acid H22SOSO44 đậm đặc 98%, cho thêm từ từ khoảng 30đậm đặc 98%, cho thêm từ từ khoảng 30-40-40

mL nước vào erlen, lắc đều. mL nước vào erlen, lắc đều. Cân khoảng 0.5g K 

Cân khoảng 0.5g K 22SS22OO88(chất rắn màu trắng), sau đó cho tiếp vào erlen chứa mẫu, lắc(chất rắn màu trắng), sau đó cho tiếp vào erlen chứa mẫu, lắc

đều cho chất rắ

đều cho chất rắn tan hoàn toàn, dung dịch vẫn giữ nguyên màu ban n tan hoàn toàn, dung dịch vẫn giữ nguyên màu ban đầu.đầu.

Đem dung dịch đã chuẩn bị đun trên bếp điện đặt trong tủ hút để phá mẫu, chuyển các Đem dung dịch đã chuẩn bị đun trên bếp điện đặt trong tủ hút để phá mẫu, chuyển các dạng khác nhau của phospho

dạng khác nhau của phospho có trong mẫucó trong mẫu về dạng orthophosphat, đunvề dạng orthophosphat, đun khoảng 30 phútkhoảng 30 phút đến khi dung dịch trong erlen còn

đến khi dung dịch trong erlen còn khoảng 10 mL thì ta tắt khoảng 10 mL thì ta tắt bếp điện, để dung dịch ở nhiệtbếp điện, để dung dịch ở nhiệt độ phòng đến khi nguội

độ phòng đến khi nguội

Cho từ từ vào dung dịch đã nguội

Cho từ từ vào dung dịch đã nguội khoảng 20 mL nước cất, cho khoảng 20 mL nước cất, cho thêm 1 mL NaOH 6N, thêm 1 mL NaOH 6N, vàivài giọt chỉ thị phenolphthalein, lúc này dung dịch

giọt chỉ thị phenolphthalein, lúc này dung dịch không màu, sau đó không màu, sau đó ta tiếp tục trung hòata tiếp tục trung hòa dung dịch bằng cách thêm từ từ dun

dung dịch bằng cách thêm từ từ dung dịch NaOH 6N g dịch NaOH 6N cho đến khi dung dịch có màu hồngcho đến khi dung dịch có màu hồng nhạt thì ngừng lại.

nhạt thì ngừng lại.

Chuyển toàn bộ dung dịch màu hồng trong erle

Chuyển toàn bộ dung dịch màu hồng trong erlen 125mL vào bình định mức n 125mL vào bình định mức 50 mL, sau50 mL, sau đó dùng nước cất tráng

đó dùng nước cất tráng lại erlen rồi chyển toàn lại erlen rồi chyển toàn bộ phần nước tráng đó vào bình định mứcbộ phần nước tráng đó vào bình định mức đã chứa sẵn

đã chứa sẵn dung dịch để tránh hiện tượng mất mẫu. Sau đó dung dịch để tránh hiện tượng mất mẫu. Sau đó thêm 4 mL hỗn hợp thêm 4 mL hỗn hợp thuốcthuốc thử vào bình định mức, lắc

thử vào bình định mức, lắc đều, lúc này dung dịch đã chuyển đều, lúc này dung dịch đã chuyển sang màu xanh dương nhạt,sang màu xanh dương nhạt, rồi dùng nước cất để định mức thành 50 mL rùi tiến hành đo mẫu cùng dãy chuẩn.

(14)

14 |

14 |P a g e - B à i 4P a g e - B à i 4 TT h ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n gh ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n g

3.4.

3.4. Dựng dãy chuẩn Dựng dãy chuẩn

Dãy chuẩn gồm 7 bình định

Dãy chuẩn gồm 7 bình định mức 50 mL với hàm lượng phosphomức 50 mL với hàm lượng phospho từ 0.1 – từ 0.1 – 1.0 mg/L1.0 mg/L

Thực hiện pha dãy chuẩn như sau: Thực hiện pha dãy chuẩn như sau:

Sau đó dùng nước để định mức thành 50 mL và dãy chuẩn này có màu xanh dương từ Sau đó dùng nước để định mức thành 50 mL và dãy chuẩn này có màu xanh dương từ nhạt đến đậm, riêng bình số 1

nhạt đến đậm, riêng bình số 1 thì không có màu thì là mẫu trắng.thì không có màu thì là mẫu trắng. Màu xanh của bìnhMàu xanh của bình  phosphat nhạt hơn màu xanh của bình phospho tổ

 phosphat nhạt hơn màu xanh của bình phospho tổng.ng.

IV.

IV. KKẾT QUẢ THU ĐƯỢCẾT QUẢ THU ĐƯỢC

Sau khi thực hiện xong các

Sau khi thực hiện xong các bước chuẩn bị bước chuẩn bị mẫu và dãy chuẩn thì ta mẫu và dãy chuẩn thì ta tiến hành đo quang,tiến hành đo quang, nên đo dãy chuẫn

nên đo dãy chuẫn trước 30 phút để tránh hiện tượng các phức màu bị trước 30 phút để tránh hiện tượng các phức màu bị phân hủy gây ra saiphân hủy gây ra sai số

số

Kết quả bảng số liệu đo được: Kết quả bảng số liệu đo được:

Bình Bình 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 phosphatphosphat P tổngP tổng  Nồng độ  Nồng độ 0 0 0.1 0.1 0.2 0.2 0.4 0.4 0.6 0.6 0.8 0.8 11 0.44 0.44 0.68 0.68  Độ hấp thu A Độ hấp thu A 0 0 0.07 0.07 0.128 0.128 0.299 0.299 0.421 0.421 0.477 0.477 0.541 0.541 0.275 0.275 0.4130.413 Bình Bình 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 77 Dd phosphat 10 Dd phosphat 10 µµg/mL (mL)g/mL (mL) 0.0 0.0 0.5 0.5 1.0 1.0 2.0 2.0 3.0 3.0 4.0 4.0 5.05.0 Hỗn hợp thuốc thử (mL) Hỗn hợp thuốc thử (mL) 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 44

(15)

15 |

15 |P a g e - B à i 4P a g e - B à i 4 TT h ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n gh ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n g

Dãy

Dãychuẩn hấp thu A theo chuẩn hấp thu A theo hàm lượng Phàm lượng P (µg/50mL)(µg/50mL)

Ph

Phương trìnhương trình hồi quy tuyếhồi quy tuyến tínhn tính giữa hàm lượng Pgiữa hàm lượng P (µg/50mL)(µg/50mL) và độ hấp thu Avà độ hấp thu A A = 0,5615. C + 0,0297

A = 0,5615. C + 0,0297 T

Thếhế kết quảkết quả độđộ hấp thu Ahấp thu A đo được vào phương trình trên sẽ đo được vào phương trình trên sẽ thu được kết quả sau:thu được kết quả sau: N Nồng độ phosphate làồng độ phosphate là    = 0.44 (µg/mL)= 0.44 (µg/mL)  Nồng độ phospho tổng là  Nồng độ phospho tổng là  0.68 (µg/mL)0.68 (µg/mL)  Nhận xét:  Nhận xét: Kết quả đo được

Kết quả đo được nằm trong khoảng tuyến tínhnằm trong khoảng tuyến tính  Nồng độ phospho tổng lớn hơn nồng độ phosphat  Nồng độ phospho tổng lớn hơn nồng độ phosphat y = 0.5615x + 0.0279 y = 0.5615x + 0.0279 0 0 0.1 0.1 0.2 0.2 0.3 0.3 0.4 0.4 0.5 0.5 0.6 0.6 0.7 0.7 0 0 00..22 00..44 00..66 00..88 11 11..22 Độ hấp thu A Độ hấp thu A Nồng độ (µg/mL) Nồng độ (µg/mL)

(16)

16 | 16 |P a g e - B à i 5P a g e - B à i 5 TT h ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n gh ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n g

Bài 5

Bài 5

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CẶN LƠ LỬNG

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CẶN LƠ LỬNG

I. I. CÁCH TIẾN HÀNHCÁCH TIẾN HÀNH  I.1.

 I.1. Cân khối lượng của giấy lọc:Cân khối lượng của giấy lọc:

Đặt giấy lọc vào phễu lọc, rửa sạch bằng nước cất. Bật máy hút chân không để Đặt giấy lọc vào phễu lọc, rửa sạch bằng nước cất. Bật máy hút chân không để làm khô giấy lọc.

làm khô giấy lọc. Lấy giấy lọc

Lấy giấy lọc ra bằng kẹp nhựa vra bằng kẹp nhựa và để vào đĩa thủy à để vào đĩa thủy tinh. Mang tinh. Mang đĩa thủy tinh điđĩa thủy tinh đi

ssấy khô trong tủ sấy bằng nhiệt độ ấy khô trong tủ sấy bằng nhiệt độ 105105ooC khoảng 2h.C khoảng 2h.

Sau khi đã

Sau khi đã sấy, lấy đĩa thủy sấy, lấy đĩa thủy tinh ra và đem đi làm tinh ra và đem đi làm nguội trong nguội trong bình hút ẩmbình hút ẩm trong khoảng 20 phút, rồi lấy giấy lọc đã

trong khoảng 20 phút, rồi lấy giấy lọc đã hút ẩm ra đi cân.hút ẩm ra đi cân. Tiếp tục đem giấy lọc đi

Tiếp tục đem giấy lọc đi hút ẩm trong vòng 20 phút rồi lại tiến hànhhút ẩm trong vòng 20 phút rồi lại tiến hành cân.cân.

 Nếu

 Nếu chênh chênh lệch lệch mỗi mỗi lần lần cân cân là là 5x105x10-4-4g thì ta chấp nhận kết quả. Ta ghi ra kếtg thì ta chấp nhận kết quả. Ta ghi ra kết

quả khối lượng thật của giấy lọc. quả khối lượng thật của giấy lọc.

Trong trường hợp, kết quả chênh lệch

Trong trường hợp, kết quả chênh lệch lớn hơn 5x10lớn hơn 5x10-4-4g thì tiếp tục hút ẩm và câng thì tiếp tục hút ẩm và cân

để thỏa mãn chênh lệch trên. để thỏa mãn chênh lệch trên.

 I.2.

 I.2. Cân khối lượng giấy lọc cóCân khối lượng giấy lọc có ccặn lơ lửng:ặn lơ lửng:

Đong dung dịch cặn lơ lửng (mẫu đã

Đong dung dịch cặn lơ lửng (mẫu đã chuẩn bị sẵn) bằng ống đonchuẩn bị sẵn) bằng ống đong đến 150 ml.g đến 150 ml. Đặt giấy lọc ở trên vào phễu

Đặt giấy lọc ở trên vào phễu lọc.lọc. Tráng qua một lần bằng nước cấTráng qua một lần bằng nước cất.t.

Cho

Cho toàn bộ dung dịch trên đi qua giấy lọc. Sau đó dùng nước cất tráng lại ốngtoàn bộ dung dịch trên đi qua giấy lọc. Sau đó dùng nước cất tráng lại ống

đong dung dịch cặn lơ lửng (

đong dung dịch cặn lơ lửng (để không bỏ sót lượng cặn còn bám trên thành ống để không bỏ sót lượng cặn còn bám trên thành ống  đong 

đong ) rồi tiếp tục cho qua giấy lọc () rồi tiếp tục cho qua giấy lọc (Thực hiên tráng ống đong 2 lầnThực hiên tráng ống đong 2 lần).).

Bật máy hú

Bật máy hút chân không t chân không đến khi nào mặt gđến khi nào mặt giấy lọc kiấy lọc khô lại. hô lại. Sau khi Sau khi đã hút chânđã hút chân không , bỏ giấy lọc đã cho cặn đi qua lên đĩa thủy tinh và đem đi sấy khô trong không , bỏ giấy lọc đã cho cặn đi qua lên đĩa thủy tinh và đem đi sấy khô trong vòng 2h ở nhiệt độ 105

vòng 2h ở nhiệt độ 105ooC trong tủ sấy.C trong tủ sấy.

Sau đó, đem giấy lọc đi

Sau đó, đem giấy lọc đi làm nguội trong bình hút ẩm trong vòng 20 phút. Tiếnlàm nguội trong bình hút ẩm trong vòng 20 phút. Tiến hành cân đối với giấy lọc vừa

hành cân đối với giấy lọc vừa hút ẩm. Ghi lại kết quả.hút ẩm. Ghi lại kết quả.

Sau đó lại tiếp tục mang đi hút ẩm trong 20 phút. Rồi lại

Sau đó lại tiếp tục mang đi hút ẩm trong 20 phút. Rồi lại tiến hành cân. Ghi lạitiến hành cân. Ghi lại kết quả.

kết quả.

 Nếu kết quả chênh lệch không quá 5x10

 Nếu kết quả chênh lệch không quá 5x10-4-4g thì kết quả chấp nhận được.g thì kết quả chấp nhận được.

Trong trường hợp, kết quả chênh lệch

Trong trường hợp, kết quả chênh lệch lớn hơn 5x10lớn hơn 5x10-4-4g thì tiếp tục hút ẩm và câng thì tiếp tục hút ẩm và cân

để thỏa mãn chênh lệch trên. để thỏa mãn chênh lệch trên.

II.

II. KKẾT QUẢ THU ĐƯỢCẾT QUẢ THU ĐƯỢC Lần đo

Lần đo 1 1 22 Kí hiệuKí hiệu

Khối lượng giấy Khối lượng giấy lọc (g)lọc (g) 0.087 0.087 0.087 0.087 BB Khối lượng giấy lọc có cặn(g) Khối lượng giấy lọc có cặn(g) 0.107 0.107 0.107 0.107 AA Hàm lượng cặn lơ lửng được tính theo công thức Hàm lượng cặn lơ lửng được tính theo công thức:: SS (mg/L) = SS (mg/L) =     ==      = 0,133= 0,133

(17)

17 | 17 |P a g e - B à i 6P a g e - B à i 6 TT h ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n gh ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n g 2 0 1 02 0 1 0

Bài 6

Bài 6

HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH COLIFORM

HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH COLIFORM

I. I. NGUYÊN TẮC.NGUYÊN TẮC. Coliform

Coliform được định lượng được định lượng bằng phương pháp MPN bằng phương pháp MPN (Most Probale number) còn(Most Probale number) còn gọi là phương pháp pha loãng tới hạn,

gọi là phương pháp pha loãng tới hạn, hay là phương pháp chuẩn độ.hay là phương pháp chuẩn độ. Phương pháp này cho phép đánh

Phương pháp này cho phép đánh giá số lượng vi sinh vật theogiá số lượng vi sinh vật theo xác xuất lớn nhấtxác xuất lớn nhất có thể có trong một đơn vị thể tích mẫu

có thể có trong một đơn vị thể tích mẫu với độ chính xác tương đối cao.với độ chính xác tương đối cao. Phương ph

Phương pháp MPN áp MPN trong trong bài này đưbài này được thực hiện ợc thực hiện trên mẫu trên mẫu ở 3 nồnở 3 nồng độ g độ phapha

loãng khác nhau. loãng khác nhau.

II.

II. CÁCH TIẾN HÀNH.CÁCH TIẾN HÀNH.

2.1.

2.1. chuẩn bịchuẩn bị nút bông bằngnút bông bằng bbông không thấmông không thấm::

2.2

2.2 chuẩn chuẩn bị bị dung dung dịch dịch môi môi trường:trường:

D

Dung dịch Lauryl tryptose brothung dịch Lauryl tryptose broth là môi trường phát triển của là môi trường phát triển của vi khuẩn, dùng đểvi khuẩn, dùng để

 phát hiện chủng vi khuẩn khác nhau.  phát hiện chủng vi khuẩn khác nhau.

Cách pha: Cách pha:

 Ta cần pha môi trườ Ta cần pha môi trườ ng cho 9ng cho 9 ống nghiệm, mỗi ống chứa 9mL dd ống nghiệm, mỗi ống chứa 9mL dd môimôi

trường, vậy ta cần khoảng 120mL dd lauryl

trường, vậy ta cần khoảng 120mL dd lauryl tryptose brothtryptose broth

 Lauryl tryptose broth: cân khoảng 2.4 g rồi cho Lauryl tryptose broth: cân khoảng 2.4 g rồi cho vào 120 mL nước cất,vào 120 mL nước cất,

khuấy đều, sau đó chuyể

khuấy đều, sau đó chuyển vào 9n vào 9 ống nghiệm có sẵn ống durham, đậy lạiống nghiệm có sẵn ống durham, đậy lại

 bằng nút bông  bằng nút bông

 HHấp khử tấp khử trùngrùng 9 ống nghiệm9 ống nghiệm ở 121 độ C trong vòng 15 phút.ở 121 độ C trong vòng 15 phút.

BGBL:

BGBL: là môi trường sống đặc trưng của Coliform, nếu là ống (+) thì trong cáclà môi trường sống đặc trưng của Coliform, nếu là ống (+) thì trong các

loại vi khuẩn phát hiện có Coliform. loại vi khuẩn phát hiện có Coliform.

 Cần pha môi trường BGBL khoảng 120 mL cCần pha môi trường BGBL khoảng 120 mL cho 9 ống nghiệmho 9 ống nghiệm 

 Cân Cân 4.8g BGBL 4.8g BGBL cho vào khoảng cho vào khoảng 120 mL nước cất, khuấy đều120 mL nước cất, khuấy đều cho môicho môi

trường vào ống nghiệm có chứa durham,

trường vào ống nghiệm có chứa durham, đậy kín bằng nút bôngđậy kín bằng nút bông và hấpvà hấp khử trùng ở 121 độ C trong vòng 15 phút.

khử trùng ở 121 độ C trong vòng 15 phút. Dung dịch muối sinh lý: dùng để pha loãn

Dung dịch muối sinh lý: dùng để pha loãng mẫug mẫu

 Muối NaCl 8.5 g/L, ta cần pha khoảng 250 mL dung dịch muối để Muối NaCl 8.5 g/L, ta cần pha khoảng 250 mL dung dịch muối để dùngdùng

chung cho 2 nhóm chung cho 2 nhóm

 Cân khoảng 2.2 g NaCl cho vào 250 Cân khoảng 2.2 g NaCl cho vào 250 mL nước cất, khuấy đều,mL nước cất, khuấy đều, gói kín bằnggói kín bằng

giấy bạc

giấy bạc sau đó đem hấp sau đó đem hấp khử trùng cùng lauryl trytose broth, BGBL trongkhử trùng cùng lauryl trytose broth, BGBL trong ống nghiệm và các đầu của micropipet

ống nghiệm và các đầu của micropipet.. 2.3

2.3 Pha loãng mẫu.Pha loãng mẫu.

Mẫu được pha loãng tuần tự

Mẫu được pha loãng tuần tự thành các nồng độ thập thành các nồng độ thập phân 1/10; 1/100; 1/1000 .phân 1/10; 1/100; 1/1000 . Cách pha là

Cách pha là lấy 1ml mẫu hoặc là dung dịch có lấy 1ml mẫu hoặc là dung dịch có độ pha loãng trước đó thêm độ pha loãng trước đó thêm vàovào 9ml NaCl trong một ống nghiệm sau

(18)

18 |

18 |P a g e - B à i 6P a g e - B à i 6 TT h ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n gh ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n g 2 0 1 02 0 1 0

2.4.

2.4. Tiến hànhTiến hành

Sau khi đã pha loãng

Sau khi đã pha loãng mẫu ở 3 nồng độ như trên thì bây mẫu ở 3 nồng độ như trên thì bây giờ cho mỗi nồng độ phagiờ cho mỗi nồng độ pha loãng sử dụng 3 ố

loãng sử dụng 3 ống nng nghiệmghiệm -- 3 nồng độ sử dụng 9 ống nghiệ3 nồng độ sử dụng 9 ống nghiệm.m.

Lấy lấ

Lấy lấy 1 mLy 1 mL mẫu đã được pha mẫu đã được pha loãng cho vào ống nghiệm có chứa loãng cho vào ống nghiệm có chứa môi trườngmôi trường lauryl tryptose broth,

lauryl tryptose broth, sau đó ủ ở 37 độ C tsau đó ủ ở 37 độ C trong 48h.rong 48h.

Sau 48h mình ghi nhận số

Sau 48h mình ghi nhận số ống có sinh hơi. Sau đó dùng que cống có sinh hơi. Sau đó dùng que cấấyy, vòng cấy, vòng cấy

chuyển dịch từ những ống sinh hơi đó sang cá

chuyển dịch từ những ống sinh hơi đó sang các ống chứa BGBL và tiếp tục c ống chứa BGBL và tiếp tục ủ 37 độ Củ 37 độ C

trong vòng 48h. trong vòng 48h.

Sau 48h ghi nhận số ống có

Sau 48h ghi nhận số ống có kết quả (+) ứng với mỗi độ pha kết quả (+) ứng với mỗi độ pha loãng.loãng.

III.

III. KẾT QUẢKẾT QUẢ THU ĐƯỢCTHU ĐƯỢC

Số lượng ống có k

Số lượng ống có kết quả dương tính tronết quả dương tính trong môi trường lauryg môi trường lauryl tryptose sau 48h l tryptose sau 48h làlà

77cụ thể như saucụ thể như sau Số ml mẫu sử dụng Số ml mẫu sử dụng 10 10 11 0.10.1 3 3 33 11

Số lượng ống có kết quả dương tính trong môi

Số lượng ống có kết quả dương tính trong môi trường BGBL sau 48h là 6 ống cụtrường BGBL sau 48h là 6 ống cụ thể như sau thể như sau Số ml mẫu sử dụng Số ml mẫu sử dụng 10 1 0.1 10 1 0.1 Số MPN/100 mlSố MPN/100 ml 3 3 3 3 00 240240 Chú ý: Chú ý:

(19)

19 |

19 |P a g e - B à i 6P a g e - B à i 6 TT h ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n gh ự c h à n h h ó a ứ n g d ụ n g m ô i t r ư ờ n g 2 0 1 02 0 1 0

Đ

Đa sa sốố các bcác bảảng MPN cung cng MPN cung cấấp sp sốố liliệệuu ở ở ddạạng sng sốố MPN trong 100ml dung dMPN trong 100ml dung dịịchch đượ đượ c sc sửử d

dụụngng đểđể phân tíchphân tích ở ở các licác liềều lu lượ ượ ng là 10ml, 1ml, 0.1 ml. Trên ng là 10ml, 1ml, 0.1 ml. Trên ththựực tc tếế phân tích, ngphân tích, ngườ ườ i tai ta th

thườ ườ ng dùng 1ml cho mng dùng 1ml cho mẫẫuu đđã pha loãng 10ã pha loãng 10-1-1, 10, 10-2-2, 10, 10-3-3. L. Lượ ượ ng mng mẫẫu vu vớ ớ i cáci các độđộ pha loãngpha loãng này t

này tươ ươ ngng đươ đươ ng vng vớ ớ i 1/100 li 1/100 lượ ượ ng mng mẫẫu su sửử ddụụng theo bng theo bảảng MPN/100ml tính theo lng MPN/100ml tính theo lượ ượ ngng m

mẫẫu là 10ml, 1ml, 0.1 ml nêu trên. Vu là 10ml, 1ml, 0.1 ml nêu trên. Vậậy sy sốố liliệệu cu củủa ba bảảng MPN/100ml tính theo lng MPN/100ml tính theo lượ ượ ngng m

mẫẫu là 10ml, 1ml, 0.1 ml tu là 10ml, 1ml, 0.1 ml tươ ươ ngng đươ đươ ng vng vớ ớ i MPN/ml mi MPN/ml mẫẫu chu chưưa pha loãng khi 1ml ca pha loãng khi 1ml củủa cáca các dung d

dung dịịch cóch có độđộpha loãng 10pha loãng 10-1-1, 10, 10-2-2, 10, 10-3-3 đượ đượ c dùngc dùngđểđể phân tích.phân tích. Tr

Trườ ườ ng hng hợ ợ p mp mậậtt độđộ vi sinh vvi sinh vậật quá cao, ct quá cao, cầần phn phảải si sửử ddụụng long loạạt nt nồồngng độđộ pha loãng tipha loãng tiếếp theop theo ccầần phn phảải nhân tri nhân trịị ssốố tra btra bảảng MPN nêu trên vng MPN nêu trên vớ ớ i hi hệệssốố pha loãng.pha loãng. Trong bảngTrong bảng là sử dụnglà sử dụng

kết quả cho 10 ml mẫu

kết quả cho 10 ml mẫu,, mà mẫu nhóm làm chỉ có 1ml vậy kết quả cuối cùng nhân thêmmà mẫu nhóm làm chỉ có 1ml vậy kết quả cuối cùng nhân thêm

với 10 với 10

Referências

Documentos relacionados

a) Havendo no momento da convocação para ascensão ao cargo, mais de uma vaga, efetiva ou temporária, do mesmo cargo e região, caberá ao candidato mais bem classificado

Se o foco deste artigo se centra na evacuação de multidões em segurança, não podemos deixar de apresentar resumidamente as medidas de gestão de emergência

Os dados apresentados são da pesquisa que estuda a parceria entre o Insti- tuto Unibanco através do Programa Jovem de Futuro em redes públicas de Ensino Médio no Brasil que é parte

Os débitos abaixo, além de honorários advocatícios, juros, multas e correção, existentes e eventuais outras contas inerentes ao imóvel posteriores a essas citadas em

Graduado em Educação Física e Especialista em Treinamento Esportivo pela Universidade Estadual do Ceará, Diretor Logístico da Copa do Mundo FIFA 2014, Gestor de Instalações

O ÍnPar é um indicador que visa alinhar os objetivos das empresas parceiras da Endesa Brasil, fornecedoras de serviços estratégicos, à estratégia das empresas do Grupo, identificando

Na população avaliada de indivíduos com pneumopatias diversas, há uma redução da força dos músculos inspiratórios, expiratórios e de membros superiores, observando-se

Conclui-se que a TA determinada a partir de série de treinamento intervalado de alta intensidade parece ser útil para determinar a aptidão anaeróbia e predizer a performance de 100m