• Nenhum resultado encontrado

Gioi Thieu Cac Thiet Bi Trong BTS

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2021

Share "Gioi Thieu Cac Thiet Bi Trong BTS"

Copied!
134
0
0

Texto

(1)

GIỚI THIỆU CÁC THIẾT BỊ TẠI

TRẠM BTS

(2)

GIỚI THIỆU

Bài học đƣợc thiết kế nhằm cung cấp cho học viên các kiến thức tổng quan về trạm BTS. Ngoài ra, bài học cũng tập trung vào các nội dung liên quan đến cấu trúc, chức năng của 3 thiết bị chính là BTS, truyền dẫn và nguồn điện. Kết thúc bài học, Học viên sẽ:

 Có thể xử lý một số tình huống ƢCTT khi có cảnh báo về sự cố trên các thiết bị

 Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào công việc kiểm tra, bảo dƣỡng các thiết bị trên trạm.

(3)

NỘI DUNG

1. Các thiết bị chính trên trạm BTS

2.

Trạm thu phát gốc (BTS/NodeB)

3.

Thiết bị truyền dẫn

4.

Hệ thống nguồn

5. Tóm tắt nội dung

(4)

CÁC THIẾT BỊ CHÍNH TRÊN TRẠM BTS

Tủ BTS

Tủ nguồn DC, chống sét, ổn áp

Thiết bị truyền dẫn

Cột Anten

 Máy phát điện

 Các thiết bị phụ trợ khác (máy lạnh, công tơ…)

(5)
(6)

Tủ BTS Tủ NodeB Thiết bị truyền dẫn Tủ Nguồn Ắc Quy Hộp AC Cắt Lọc Sét Ổn áp Điều hòa ...

CÁC THIẾT BỊ INDOOR

(7)
(8)

NỘI DUNG

1.

Giới thiệu chung

2.

Trạm thu phát gốc (BTS/NodeB)

3.

Thiết bị truyền dẫn

4.

Hệ thống nguồn

(9)

TRẠM THU PHÁT GỐC BTS

Cấu trúc chức năng & phân loại trạm BTS

Giới thiệu thiết bị BTS của các hãng tiêu biểu

 Alcatel  Huawei

Giới thiệu thiết bị nodeB của các hãng tiêu biểu

(10)

THIẾT BỊ BTS VÀ NODEB

 BTS là một thiết bị quan trọng trong hệ thống vô tuyến di động. Trong hệ thống GSM, nó nằm trong phân hệ BSS chịu sự giám sát, điều khiển từ BSC thực hiện chức năng cung cấp các kết nối vô tuyến để giao tiếp với thiết bị ngƣời dùng, giúp ngƣời dùng truy nhập các dịch vụ mà hệ thống mạng cung cấp.

 Trong hệ thống 3G UMTS (W-CDMA), nó đƣợc gọi là Node B, nằm trong phân hệ UTRAN chịu sự quản lý, giám sát, điều khiển bởi RNC.

(11)
(12)

CẤU TRÚC CHỨC NĂNG CỦA BTS

Thiết bị tủ trạm BTS là thành phần trung tâm của trạm, nó bao gồm các khối chức năng nhƣ sau:

1. Các khối thu phát (TRX); 2. Khối ghép nối anten;

3. Khối chức năng điều khiển chính; 4. Các khối hỗ trợ:

Tủ cabinet,

Khối nguồn, khối quạt, lọc gió,

tiếp đất, giao diện đấu truyền dẫn, cảnh báo, ắc quy…

(13)

PHÂN LOẠI

1. Phân loại theo tủ trạm

Trạm BTS trong nhà (Indoor cabinet)

Trạm BTS ngoài trời (Outdoor cabinet)

Trạm BTS phân bố (DBS): BBU dạng rack 19” đặt trong nhà trạm, RRU là khối thu phát vô tuyến đặt trên cột hay ngoài nhà trạm.

2. Phân loại theo cấu hình, dung lƣợng trạm

Trạm macro

Trạm mini,

Trạm micro,

Trạm pico

(14)

Các loại BTS và NodeB sử dụng cho mạng VMS:  BTS Acatel  BTS Ericsson  BTS Huawei  NodeB Huawei  NodeB Ericsson  NodeB Nokia-Siemens

THIẾT BỊ BTS VÀ NODE B

(15)
(16)

GIỚI THIỆU

Tổng quan

1. RBS Indoor 2216 cabinet 2. RBS Outdoor 2116 cabinet

Đặc tính kỹ thuật

1. Cấu trúc RBS 2x16 2. Cấu trúc RSB Indoor 2216 3. Cấu trúc RSB Outdoor 2116 4. DRU & DXU

5. ACCU & DCCU 6. PSU & IDM

7. Hệ thống làm mát 8. Công suất tiêu thụ

(17)

 12 nhóm thu phát 1 cabinet.  Kích cỡ nhỏ gọn Kích thƣớc mặt đế 40 x 60 cm Cao 90 cm Có thể xếp chồng.  Trọng lƣợng nhẹ Cabinet : 150 Kg Card (full) : 70 Kg  Dãy nhiệt độ rộng Từ -33 °C đến +50 °C  Sử dụng nguồn AC hoặc DC VMS sử dụng nguồn DC -48V từ tủ

nguồn Delta (PSU -48 : +24V).

(18)

 Là loại RBS 2216 đặt trong cabinet ngoài trời.  Kích thƣớc Chân đế : 65 x 90 cm Cao130 cm.  Trọng lƣợng Cabinet : 250 Kg Card (full) : 70 Kg  Hệ thống làm mát.

Hệ thống điều hòa trong tủ nguồn Bộ lọc khí trực tiếp (tủ BTS)

 Dãy nhiệt độ rộng.

Từ -33 °C đến +50 °C.

(19)

Gồm các thành phần sau :

 Alternating Current Connection Unit (ACCU).  Dual Radio Unit (DRU).

 Distribution Switch Unit (DXU).

 Direct Current Connection Unit (DCCU).  Fan Control Unit (FCU) and Fan Units.  Internal Distribution Module (IDM).

 Power Supply Unit (PSU).

 Over Voltage Protection Units (chỉ có ở RBS 2116).

CẤU TRÚC RBS 2x16

(20)
(21)
(22)

 Số lƣợng : 1 – 6 card (GSM900 và GSM1800).

 Hỗ trợ GPRS , EDGE và AMR.

 Có thể cấu hình ở mode Conbined, Unconbined hoặc Mix.

DUAL RADIO UNIT (DRU)

(23)

 Nặng 10 Kg 2 TRX.

 Công suất phát tối đa Tx :47dBm

 Hybrid combiner – cấu hình mềm dẻo.  Giao tiếp với DXU qua Y-link.

 Chức năng chính :

 Thu phát tín hiệu Radio  Xử lý tín hiệu.

 Tiêu thụ năng lƣợng : 500 W.

(24)

Các giao tiếp trên Card DRU :

 DC in : Nguồn DC vào DRU

 Y link : Giao tiếp giữa DXU và DRU

 TX/RX1 : Conect feeder anten và Tx hoặc Tx/Rx  TX/RX1 : Conect feeder anten và Tx hoặc Tx/Rx  RX in 1 : Rx input từ DRU khác

 RX in 2 : Rx input từ DRU khác

 RX out 1: Rx output từ Tx/Rx1 để share với DRU khác  RX out 2: Rx output từ Tx/Rx1 để share với DRU khác

(25)

DISTRIBUTION SWOTCH UNIT(DXU)

(26)

Là loại DXU 31

 Giao tiếp truyền dẫn :4 luồng E1/T1  Hỗ trợ đồng bộ từ GPS

 Hỗ trợ LAPD Multiplexing và Concentration  Hỗ trợ 16 External Alarm

 Các giao tiếp đều ở trƣớc mặt Card  Công suất tiêu thụ : 20 W

(27)

Chức năng chính của DXU :

 Cung cấp giao tiếp RBS với truyền dẫn thông qua 4 port E1/T1.

 Điều khiển các tín hiệu đầu vào, điều khiển và giám sát thông tin, gởi các thông tin đến các bộ phận xử lý trong RBS.

 Cung cấp tín hiệu đồng bộ chuẩn cho các bộ phận xử lý trong RBS.

 Lƣu và thực thi phần mềm RBS trên Flash Card.  Điều khiển hệ thống làm mát và hệ thống nguồn.  Điều khiển các cảnh báo ngoài.

(28)

DXU 31 Conector :

(29)

RBS indoor 2216 – DCCU RBS outdoor 2116 – ACCU

- Phân phối nguồn đến PSU và các thiết bị ngoài. - ACCU sử dụng nguồn 220-250 V AC.

- DCCU sử dụng nguồn -48V DC.

(30)

RBS 2216 – PSU DC/DC RBS 2116 – PSU AC/DC

- Số lƣợng : 1- 3 (RBS2216); 1-4 (RBS2116) - Chuyển đổi nguồn đầu vào thành + 24V DC

- Công suất : 1500 W/ 1 PSU . Khối lƣợng : 4,5 Kg

(31)

1 2 3 4 5 6

Số lƣợng PSU tính theo DRU :

Số lượng DRU RBS indoor 2216 RBS outdoor 2116

1 PSU 1 PSU 1 PSU 2 PSU 2 PSU 2 PSU 2 PSU 2 PSU 2 PSU 2 PSU 2 PSU 2 PSU

(32)

RBS Indoor 2216 RBS Outdoor 2116

- Phân phối nguồn +24V DC cho các thiết bị trongcabinet. - Bảo vệ bằng CB (8 cái) và cầu chì.

(33)

 Đối với RBS Indoor 2216 gồm :  Quạt.

 Hệ thống điều khiển quạt.  Bộ phận lọc khí trên cửa.

(*).Hệ thống này sử dụng luồng không khí để làm mát thiết bị.

 Đối với RBS Outdoor 2116, ngoài hệ thống trên, cabinet tủ nguồn còn có hệ thống làm lạnh khí trực tiếp đặt trong cửa cabinet để làm lạnh khí đi vào, làm mát cho thiết bị.

(*). Hệ thống làm mát được điều khiển tự động.

(34)

Đối với RBS Indoor 2216 :

- Phụ thuộc vào Traffic hiện tại, số lƣợng TRX, tần số, nhiệt

độ môi trƣờng và có sử dụng một số chức năng hạn chế nhiễu hay không (DTX).

- RBS Indoor 2216 phát cấu hình 4/4/4, không sử dụng chức

năng hạn chế nhiễu, công suất tiêu thụ trung bình khoảng 1,8 KW (+24VDC) hoặc 2,0 KW (220VAC, -48VDC).

- RBS Indoor 2216 phát cấu hình 4/4/4, sử dụng chức năng

hạn chế nhiễu, công suất tiêu thụ trung bình khoảng 1,4 KW (+24VDC) hoặc 1,6 KW (220VAC, -48VDC).

(35)

Đối với RBS Outdoor 2116 :

 RBS 2116 phát cấu hình 4/4/4, không sử dụng chức năng hạn chế nhiễu, công suất tiêu thụ trung bình khoảng 2,2 KW.

 RBS 2116 phát cấu hình 4/4/4, không sử dụng chức năng hạn chế nhiễu, công suất tiêu thụ trung bình khoảng 1,8 KW.

 Trong trƣờng hợp sạc Acquy, mức tiêu thụ năng lƣợng sẽ tăng tùy theo dòng sạc. Mỗi PSU có khả năng cung cấp 1500 W DC.

(36)

Nội dung

1.

Giới thiệu chung

2.

Trạm thu phát gốc (NodeB)

3.

Thiết bị truyền dẫn

4.

Hệ thống nguồn

(37)

Giới thiệu Ericsson

Node B

(38)

TỔNG QUAN VỀ RBS 3418

• RBS 3418 bao gồm MU,RRU và cáp quang

(optical fiber cable -OIL)

• MU : Main unit

• RRU : Radio Remote Unit

• Giao diện quang kết nối MU và RRU: OIL - Optical Interface Link

(39)

MU PBC TRM WIF T A/ C RBS shelter Radiolink to/from RNC Cable Ladders WCDMA air interface OIL cable EAC U

RBS=Radio Base Station RRU=Remote Radio Unit OIL=Optical Interface Link MU=Main Unit

PBC=Power Battery Cabinet TRM=Transmission Cabinet

WIFT=WCDMA Interface forTransmission EACU= External Alarm Connection Unit

MÔ HÌNH NHÀ TRẠM SỬ DỤNG RBS3418

Jumper RRU RRU

(40)

Main Unit RRU Remote

Radio Unit

OIL

Optical Interface Link

Up to 15 km Baseband Control Transmission Iub To/From RNC

Main Unit + RRU

TRX

PA

LNA/Filters

TRX: Transceiver Unit PA: Power Amplifier LNA: Low Noise Amplifier

(41)

MÔ TẢ RBS 3418

Capacity

 Channel elements: up to UL/DL 512/768  HSDPA/Enhanced-UL prepared

Size & Weight

 Size H x W x D : 178 (4U) x 450 (19”) x 270 mm  Volume: 22 litres

 Weight: 16 kg Power

 Input voltage: -48 V DCor 90-275 V AC  Power consumption <210 W (typical)

Other

 6x1 and 3x2 configurations

 Operating temperature range (+5 ºC to +40 ºC)  Transmission options: E1/J1/T1, STM-1, E3/T3  19” rack mounting

 15 km optical fibre length  Supports 20 external alarms

(42)

MẶT TRƢỚC RBS 3418

PDU Fan Unit

Air Inlet OBIFB TXB 2XRAXB ETB CBU

(43)

Transmission interfaces: E1/T1/J1

Site LAN interface

XALM OVP interface

Power interface Grounding interface

(44)

CÁC KHỐI CHỨC NĂNG

• RAXB – Baseband Receiver board ( Khối nhận băng tần gốc) • TXB – Baseband Transmitter board ( Card phát băng tần gốc ) • ETB – Exchange Terminal board

• CBU – Control Base unit (Cardđiều khiển )

• OBIFB – Optical Baseband Interface Board (Card giao diện quang)

• PDU – Power Distribution Unit ( Card nguồn băng tần gốc) • FU - Fan Unit ( Khối quạt )

(45)

CARD ĐIỀU KHIỂN CBU

CBU

- Control Base Unit

CBU contains:

• Control System (GPB4) • Interconnect (SCB2)

• Line Termination (ET-MC1) • Timing Unit Functionality

(46)

CARD GIAO DIỆN QUANG OBIFB

The OBIF board, acts as an interface between the MU and one or more RRUs, it is responsible for the

following functionality in the RBS:

• The Interface between the MU and one or more RRUs

• User Data (UD) and OIL data distribution • Distributes Baseband (BB) clock and

Node B Frame Number (BFN) to one or more RRUs OBIF Ports OBIF Ports + LED Interface XALM Connectio ns LED Interface

(47)

KHỐI RAXB

Chức năng chính:

• Demodulator (DEM) giải điều chế

• Random Access (RA) truy nhập ngẫu nhiên • Decoder (DEC) Giải mã

(48)

TXB-TRANSMITER BOARD

Encoding (ENC) Card giải mã

• Modulation and spreading (MOD)

(49)

KHỐI NGUỒN PDU

Chức năng khối PDU:

• Cung cấp nguồn cho khối quạt. • Cung cấp nguồn cho khốiCBU

.

(50)

KHỐI QUẠT FU

The fan unit maintains a suitable temperature in the Main Unit (MU) and is positioned between the PDU/PSU and the subrack in the MU

(51)

NỘI DUNG

1.

Giới thiệu chung

2.

Trạm thu phát gốc (BTS/NodeB)

3.

Thiết bị truyền dẫn

4.

Hệ thống nguồn

5.

Kết luận

(52)
(53)

 Khối thu phát vô tuyến

 Khối ghép nối Anten

 Anten, phi đơ

 Băng tần gốc, ghép nối chuyển mạch kênh

 Khối điều khiển giám sát

(54)

 Các khối chức năng này đƣợc tích hợp vào hai khối ODU treo trên cột cao anten và khối IDU đặt trong phòng máy

 Khối ODU bao gồm các khối thu phát, ghép nối anten và anten phát xạ rời hoặc tích hợp

 Khối IDU bao gồm các khối chức năng quản lý cấu hình dung lƣợng, xử lý tín hiệu băng tần gốc, kết nối giao diện truyền dẫn. Ngoài ra tại khối này còn có khối chức năng điều khiển giám sát, cảnh báo, kênh nghiệp vụ, xử lý đấu chéo….

(55)
(56)
(57)

 Khối thu phát vô tuyến (RAU)  Khối ghép nối anten,

 Anten, phi đơ.

 Khối băng tần gốc, ghép nối chuyển mạch kênh (SMU)  Khối giao diện truyền dẫn

(modem MMU)

 Khối điều khiển giám sát.

(58)

Anten ODU

INTFC(16E1+LAN)

Modem

Control

1. Khối Modem (Modem Unit - MMU) Khối MMU là giao diện khối trong

nhà kết nối đến khối radio và chứa các bộ điều chế và giải điều chế

2. Khối giao diện INTFAC 3. Khối điều khiển

(59)
(60)
(61)

Minilink là bộ thiết bị cung cấp đƣờng truyền vô tuyến, đảm bảo liên lạc giữa BTS/Node B và BSC/RNC

GiỚI THIỆU MINILINK

Thành phần: Có thể chia thành các phần sau: 1. Bộ phận bên ngoài nhà trạm (Outdoor Unit) 2. Bộ phận bên trong nhà trạm (Indoor Unit)

(62)
(63)

 Chức năng: Thu phát vo tuyến  Bảng mã sản phẩm (Product code):

THIẾT BỊ OUTDOOR

1 . RAU : RAst01xCD Ký hiệu Mã Ý nghĩa ST 07 RAU 7-E (tần số sóng mạng :7 Ghz) 08 RAU 8-E (tần số sóng mạng :8 Ghz) 15 RAU 15-E (tần số sóng mạng :15 Ghz) 18 RAU 18-E (tần số sóng mạng :18 Ghz) 23 RAU 23-E (tần số sóng mạng :23 Ghz) 26 RAU 26-E (tần số sóng mạng :26 Ghz) 38 RAU 38-E (tần số sóng mạng :38 Ghz) x 0 Công suất chuẩn 1 Công suất cao

(64)

 Thông số của bộ suy giảm (attenuator):

1 . RAU :

Loại Mini Link Mã số bộ suy giảm Độ suy giảm Công suất ra 7-E Không có +1 đến +21 329 945/11110 11.0±0.5 dB -7 đến +7 329 945/11200 20.0±0.6 dB -16 đến -2 7-E HP Không có +8 đến +28 329 945/11110 11.0± 0.5 dB 0 đến +14 329 945/11200 20.0 ±0.6 dB -9 đến +5 15-E Không có +3 đến +13 SXK 111 0279/1 12.1± 0.9 dB -7 đến +4 SXK 111 0279/2 22.5 ± 0.7 dB -17 đến -7 15-E HP Không có +10 đến +25 SXK 111 0279/1 12.1± 0.9 dB 0 đến +11 SXK 111 0279/2 22.5 ± 0.7 dB -10 đến 0

THIẾT BỊ OUTDOOR

(65)

 Các loại đƣờng kinh Anten: 0.2m, 0.3m, 0.6m  Có 2 cách gắn Anten với RAU:

• Gắn trực tiếp

2 . Anten:

(66)

 Các loại đƣờng kinh Anten: 0.2m, 0.3m, 0.6m  Có 2 cách gắn Anten với RAU:

• Gắn bằng ống dẫn sóng.

2 . Anten:

(67)

INDOOR UNIT

1. AMM

2. CÁC PLUG-IN-UNIT 3. MMU

(68)

 AMM (Access Module Magazine): là khung để chứa các module khác (plug in unit). Có 3 loại:

• AMM 1U: có 1 MM • AMM 2U: có 3 loại

 AMM 2U-1: 02MMU+01SAU  AMM 2U-2: 02MMU+01SMU

 AMM 2U-3: 02MMU+01SAU+ 01SMU • AMM 4U: gồm 04 MMU + 01 SAU + 02 SMU

1 . AMM:

(69)

 MMU:Giao tiếp với RAU & Anten • MMU 2x2 :Có 2 luồng 2M

• MMU:4x2/8 :có 4 luồng 2M + 01 luồng 8M • MMU 2x8:có 2 luồng 8M

• MMU 34+2 :có 01 luồng 2M +01 luồng 34M

 SMU:dùng bật chuyển Anten và kết hợp với MMU ,có 3 loại : • SMU Sw :có 4 luồng 2M + 2luồng 8M

• SMU 8x2 :Có 8 luồng 2 M • SMU 16x2 :Có 16 luồng 2M

2 . Các Plug-in-unit: có 3 loại:

(70)

 SAU :Kết nối các AM ,thêm kênh cảnh báo ..,có 3 loại : • SAU basic • SAU exp1 • SAU exp2 2 . Các Plug-in-unit: có 3 loại:

THIẾT BỊ INDOOR

(71)

3 . Sơ đồ khối các MMU :

To another MMU or to an SMU

2x2 Mbps modulator/ demodulator To RAU 0110100 …. 2Mbps MMU 2x2

THIẾT BỊ INDOOR

(72)

3 . Sơ đồ khối các MMU :

To another MMU or to an SMU

8 Mbps modulator/ demodulator 2/8 modulator/ demodulator To RAU 0110100 …. 8Mbps 4x2 Mbps or MMU 4x2/8

THIẾT BỊ INDOOR

(73)

3 . Sơ đồ khối các MMU :

To another MMU or to an SMU

2x8 Mbps modulator/ demodulator To RAU 0110100 …. 8Mbps MMU 2x8

THIẾT BỊ INDOOR

(74)

3 . Sơ đồ khối các MMU :

To another MMU or to an SMU

34 + 2 Mbps modulator/ demodulator To RAU 0110100 …. 2Mbps MMU 34 +2 34Mbps

THIẾT BỊ INDOOR

(75)

3 . Sơ đồ khối các SMU : Traffic router To MMUs MMU Select 2x2 4x2 8 2x8 Or 34+2 Mbp s To MMU or SMU SMU Switch

THIẾT BỊ INDOOR

(76)

3 . Sơ đồ khối các SMU : 2/8 Multiplexor/ Demultiplexor 2/8 Multiplexor/ Demultiplexor 1+1 Switch Traffic router To MMU or SMU To MMUs MMU Select 8 8 8x2 4x2 4x2 SMU 8x2

THIẾT BỊ INDOOR

(77)

3 . Sơ đồ khối các SMU : SMU 16x2 16x2 1+1 Switch MMU Select To MMUs 34+2 34 Traffic router Traffic router 8/34 NUX/DeN UX 2/8 NUX/De NUX 2/8 NUX/De NUX 2/8 NUX/De NUX 2/8 NUX/De NUX 16x2 To MMU or SMU 16x2 To MMU or SMU 8 8 8 8 4x2 Singnals

THIẾT BỊ INDOOR

(78)

3 . Sơ đồ các khối MiliLink :

(79)
(80)

Mô tả phần cứng thiết bị vô tuyến SLT

• Cấu hình đầy đủ của thiết bị: 9+1 STM1 • Cấu hình sử dụng (đầu tƣ theo dự án): 4+0 STM1 • Khung máy: phần RF, phần indoor. SLT RFU SLT IDU

TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ

(81)

TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ

RFU IDC Left drawer Right drawer IF unit PSU System controller

(82)

Các thành phần nhƣ sau :

Khối cao tần: RFU, bộ phát cao tần, công suất

phát: 32dBm, nếu high end thi thứ tự tăng dần tính

từ trái qua phải, 2 ngõ ra, 1 ngõ ->IF, còn lại ghép

XPIC.

Khối Baseband - IDM (các drawer): thực hiện giải

điều chế (mod/dem) đƣợc điều khiển giám sát bởi

các IDC (indoor controller). Không

sử dụng ngăn

giữa nếu dùng chế độ n+1.

Khối trung tần: chuyền đổi tần số trung tần.

Khối hút ẩm (Dehydrator): hút hơi ẩm, làm sạch

ống dẫn sóng

 XPIC:

bộ tách/ghép 2 kênh RF cùng tần số sử

dụng 2 loại phân cực khác nhau (V+H) để phát lên

1 anten.

(83)

Mô tả phần cứng thiết bị add/drop ADR2500extra

Khung máy: Nguồn, giao tiếp luồng (trên cùng),

subrack chính, fan.

(84)

Các card:

FAN eXtra ACCES PDH ACCES PDH ACCES PDH ACCES PDH ACCES PDH ACCES PDH ACCES PDH ACCES PDH ACCES PDH ACCES PDH ACCES PDH ACCES PDH SWITCH HO/LO SWITCH HO/LO Aggr. STM16 Aggr. STM16 4 STM1 or STM4 or STM16 or GigE 63 x2M or 3x34/45 or 4 STM1 or STM4 or GFP150 63 x2M or 3x34/45 or 4 STM1 or STM4 or GFP150 4 STM1 or STM4 or STM16 or GigE 3x34/45M (protection) or 4 STM1 or STM4 or GFP150 63 x2M or 3x34/45 or 4 STM1 or STM4 or GFP150 63 x2M or 3x34/45 or 4 STM1 or STM4 or GFP150 63 x2M (protection) or 4 STM1 or STM4 or GFP150

PSU-2G PSU-2G PSU-2G

CTR L 2G CCU-2G AUX AUX

TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ

(85)

 CCU-2G: đồng bộ, đo kiểm, cảnh báo. Bộ xử lý đồng bộ nằm ở card Switch Loho.

 CTRL-2G:giám sát, quản lý cấu hình

 63E1: tách ghép E1 (Trib 5,6,7,8), Trib 2 dành cho card bảo vệ E1/E3, Trib 1 dành cho card bảo vệ STMn

 4xSTM1-SFP: giao tiếp luồng STM1 (Trib 3,4), sử dụng module cắm ngoài SFP (LC-PC, S1.1), công suất phát quang: 9,8dBm, độ nhạy thu: -28dBm, mức thu cao nhất: -8dBm.

 LTU: giao tiếp luồng E1 (cân bằng 120Ohm), Trib 5 (63E1) tƣơng ứng với 3 card LTU5-1, LTU5-2, LTU5-3 (mỗi card LTU: 21E1), Trib 6,7,8 tƣơng ứng với LTU6,7,8.

 Switch Loho: ma trận chuyển mạch 32x32VC4@VC12/VC3/VC4.

(86)
(87)

TRUYỀN DẪN QUANG

Phần thiết bị truyền dẫn quang tại nhà trạm bao gồm:

 ODF quang

 Dây nhảy quang

 Modem quang

 Light Smart 150

 VOM

(88)

• ODF

(89)

 Cáp quang ( màu đen )

 Dây nhảy quang ( màu vàng )

(90)

Modem truyền dẫn quang

Cho phép ghép nhiều luồng E1 để truyền dẫn trên sợi quang,phù hợp với các ứng dụng vừa và nhỏ khi phát triển mạng viễn thông

(91)

Phiến ra luồng E1

(92)

Modem

quang VOM

Mặt trước Mặt sau

(93)

Các thông số kỹ thuật chính :

 Hoạt động trong dải nguồn 18VDC-72VDC

 Có thể ghép tới 16 luồng E1 để truyền trên cáp quang  Sự dụng 1 hoặc 2 sợi quang Siglemode

Các cảnh báo:

 Mất giao tiếp quang  Mất đồng bộ quang  Mất đầu vào luồng E1

TRUYỀN DẪN QUANG

(94)

Mặt trƣớc của thiết bị VOM

(95)

TRUYỀN DẪN QUANG

(96)

Light smart –PE150

Mặt trước :

TRUYỀN DẪN QUANG

(97)

• Lightsmart có thể hỗ trợ 4/8/16/20 E1 tùy

thuộc vào số lượng card giao diện E1 của thiết

bị ( Mỗi card hỗ trợ 4E1)

(98)
(99)
(100)

-Khi triển khai mạng phát sóng NodeB thì các NodeB có thể lựa chọn một trong các phương thức sử dụng truyền dẫn sau:

+ Sử dụng 4E1

+ Sử dụng 1E + 1FE + Sử dụng FE

-Khi sử dụng truyền dẫn FE thiết bị nodeB thì truyền dẫn đi về RNC sẽ phải đi về mạng ManE

- Có hai cách đấu nối NodeB về mạng ManE

+ Đấu nối trực tiếp cáp quang về mạng ManE

+ Thông qua bộ chuyển đổi quang điện chuyển từ quang sang cáp mạng

(101)
(102)

NỘI DUNG

1.

Giới thiệu chung

2.

Trạm thu phát gốc (BTS/NodeB)

3.

Thiết bị truyền dẫn

4.

Hệ thống nguồn

(103)

NỘI DUNG PHẦN HỌC

1. Sơ đồ đấu nối hệ thống nguồn điện trạm BTS

2. Cấp nguồn AC, máy phát

(104)

m¸y næ CB 100 A 3 P C«ng t¬ ®iÖn

3 x 20 A ( 40 A ) – 3 p

CÇu dao ®¶o chiÒu 3 p § I Ö N A C 3 P H A C ¸ P 3 X 1 6 + 1 X 1 0

Tñ §IÖN NGOµI PHßNG M¸Y

C¸P 3 X 16 + 1 X 10

Bé CHUYÓN §æI ĐIÖN NGUåN / M¸Y Næ

3 RF 40 A 3 P THIÕT BÞ C¾T LäC SÐT CB 63 A 3 P ( A ) CB 10 A 2 P CB 10 A 2 P CB 20 A 2 P CB 32 A 1 P CB 32 A 1 P CB 32 A 1 P CB 32 A 1 P CB 32 A 1 P CB 32 A 1 P CB 20 A 2 P ( B ) ( C ) ( A ) ( B ) ( C ) ( C ) ( C ) C¸P 2 x 6 C¸P 2 x 6 C¸P 3 X 16 + 1 X 10 C¸P 3 X 16 + 1 X 10

hép ph©n phèi ®iÖn 17 cb ( clipsal )

BTS ACCU REC M 70 Dù phßng DH 12000 BTU M 16 DH 12000 BTU M 16

b¸o ch¸y , c¶nh b¸o ngoµi

®Ìn , æ c¾m M 70 A , B , C / CB 10 A 2 P VIBA M 70 2 x M 16 2 x M 35 2 x M 95 2 x 2 , 5 2 x 2 , 5

(105)

SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI ĐIỆN AC ĐẦU VÀO

Điện lưới từ công tơ của điện lực

Tới bộ chống sét AC trong phòng máy

(106)

Tới hộp phân phối AC Điện lưới hoặc điện máy nổ từ hộp cầu dao đảo chiều

ĐẤU NỐI NGUỒN QUA BỘ CHỐNG SÉT NGUỒN AC

Hộp bypass

(107)

ĐẤU NỐI HỘP PHÂN PHỐI NGUỒN AC

Tủ máy nắn Điều hòa1 Điều hòa2 Hộp cảnh báo cắm, ánh sáng Từ hộp Automat chống sét AC

(108)

Cánh thức kiểm tra khi có sự cố xảy ra đối với phần nguồn điện: -Kiểm tra cách thức đấu nối -Kiểm tra vị trí automat: Ở vị trí bật hay tắt

-Kiểm tra phần đấu nối cáp AC phía trong hộp automát

KIỂM TRA ĐẤU NỐI ĐIỆN

TẠI HỘP PHÂN PHỐI AC

(109)
(110)

MÔ TẢ CHUNG

• Nguồn Emerson 2900 : công suất của 1 module

nguồn là 2900W, nghĩa là 01 module có tải lớn nhất

là 16A AC (hoặc 50A DC)

• Nguồn Emerson 3200 : công suất của 1 module

nguồn là 3200W, nghĩa là 01 module có tải lớn nhất

là 17A AC (hoặc 55A DC)

• Nguồn Emerson 1800 : công suất của 1 module

nguồn là 1800W, nghĩa là 01 module có tải lớn nhất

là 12A AC (hoặc 30A DC)

(111)

Ermerson 2900 (rack 19 in)

Ermerson 3200 Ermerson 1800 (mở cánh cửa ra

mới thấy Rec)

(112)

MÔ TẢ BÊN TRONG NGUỒN MÁY NẮN EMERSON PS48300/2900 CB AC cấp cho tủ REC Modules REC Module hiển thị 02 cầu chì Battery VDR CBs cấp nguồn AC cho các RECs Bo điều khiển và cảnh báo ngoài Busbar 0V DC Busbar -48V DC LLVD CBs cấp cho tải ưu tiên: BTS, NodeB, Truyền dẫn BLVD CBs cấp cho tải không ưu tiên.

(113)

Ý NGHĨA CÁC ĐÈN CHỈ THỊ TRÊN CÁC MODULE REC: R48-1800A, R48-2900U, R48-3200

Led xanh chỉ thị nguồn Led đỏ chỉ thị cảnh báo Led vàng chỉ thị bảo vệ LED Bình thườn g Không bình thường Nguyên nhân không bình thường Chỉ thị nguồn (xanh) Sáng (on)

Tắt (off) Không có nguồn AC vào REC

Nhấp nháy REC đang dưới sự điều khiển của SCU (bo điều khiển) Chỉ thị bảo vệ

(vàng) Tắt (off)

Sáng (on) Điện áp AC vào REC quá cao hoặc quá thấp, quá nhiệt …

Nhấp nháy

Trao đổi thông tin giữa REC và SCU lỗi. Chỉ thị cảnh báo

(đỏ)

Tắt (off)

Sáng (on) Quá áp đầu ra. Nhấp nháy Fan lỗi.

(114)

Ý NGHĨA CÁC ĐÈN CHỈ THỊ VÀ CHỨC NĂNG CÁC PHÍM TRÊN BO ĐIỀU KHIỂN VÀ HIỂN THỊ

Đèn chỉ thị cảnh báo (Alarm) Đèn Run Đèn chỉ thị cảnh báo nghiêm trọng Màn hình hiển thị Các phím chức năng Tay cầm Đèn chỉ thị Trạng tái bình thường

Trạng thái lỗi Nguyên nhân lỗi

Run(green) Sáng Tắt Không có nguồn vào máy nắn.

Alarm(yellow) Tắt Sáng Có cảnh báo đang được theo dõi.

Critical alarm (red)

Tắt Sáng Có lỗi lớn hoặc lỗi nghiệm trọng.

Phím Chức năng

ESC Trở về menu trước

ENT Vào menu chính hay xác nhận menu chọn

và Thay đổi menu. Đối với một chuổi ký tự, 02 phím này có thể được sử dụng để thay đổi các tuỳ

chọn khác nhau

và Thay đổi giá trị. Đối với một chuổi ký tự, 02 phím này có thể di chuyển con trỏ sang trái hay sang

(115)

BOARD ĐIỀU KHIỂN CHÍNH

(116)

Nhấn Mũi tên xuống Nhấn Mũi tên xuống Màn hình chính

(117)

ĐIỆN ÁP HIỆN TẠI TỪNG MODULE

• Trên board điều khiển, nhấn phím ENT để vào

MAINMENU

Nhấn ENT Nhấn Mũi tên xuống Nhấn ENT

(118)

Dòng DC hiện tại của Rec 1 Áp DC hiện

tại của Rec 1

Điện áp AC vào Rec1 Rec 1

Để trở về màn hình trước, ta nhấn nút ESC trên board điều khiển

(119)

KIỂM TRA CẢNH BÁO

MainMenu Status Maintennace Setttings Status Rectifiers Active Alarm Alarm History Status Rectifiers Active Alarm Alarm History 1Alarm SPD Fault 040411 20:08:30 040411 22:08:30 Nhấn ENT Nhấn Mũi tên xuống Nhấn ENT

(120)

KIỂM TRA CẢNH BÁO

Serial No Alarm Description Default alarm level Default related relay Related paramenter configuration

1 Load Fuse Alarm Load failure caused by overload, short circuit, manual disconnect, and alarm circuit failure

Critical 6

2 LVD1 Load low voltage disconnects Critical 5 LLVD enabled 3 LVD2 Battery low voltage disconnets Critical 4 BLVD enabled 4 Batt Curr High Charging current of battery higher than the setting of

“Over”(Charging over current limit)

Observation None 5 Batt Fuse Alarm Batt Failure caused by overload, short circuit, manual

disconnect, and alarm circuit failure

Critical None 6 Non Float Status Including auto boost charge , cyclic boost charge,

constant current test , and short test

NoAlarm 7 7 Batt Discharge Battery is discharging NoAlarm None 8 Curr Discrepancy If the DC Power System has shunts, the addition of

measured load current and Battery current differs recitifier output current noticeably

NoAlarm None

9 Short Test Fail Short Test Fault, In short test, difference in discharging current of two batteries is bigger than setting value

Observation None 10 Batt Test Fail Battery discharging time shorter than expected Observation None 11 Volt Discrepancy Actual output voltage is different from both the

measured DC bus voltage and different from the voltaged reported by the recitifier to SCU. The error is bigger than 1V

Observation None

12 DC Volt Low#2 DC output voltage very low Critical 2 DC output under-voltage alarm point 13 DC Volt Low#1 DC output voltage low Critical 2 DC output

(121)

22 Manual Mode Battery management is in manual control mode NoAlarm None

23 High Load When system reacher settable level of total capacity. The

default is 75%

24 Power Major System contains Major or Critical alarm (red LED) Critical None

25 Power Minor System contain Observation alarm(yellow LED) Critical None

26 Rectifier Lost The controller has detected a reduction in the number of

running rectifiers

Observation None

27 Multi-Rect Alarm More than two rectifiers alarm Critical None

28

Load share Alarm

The output current of one rectifier is higher than the certain value and higher than the average value for all rectifiers

Critical None

29 Rect Not Respond Rectifiers does not communicate with M5000D Major 3

30 Rect AC Fail AC input voltage of this rectifier lower than 80V Major 3

31 Rect HVSD This rectifier output voltage was higher than the retifier HVSD

setting and has shut down

Major 3

32 Rect Failure Serious load sharing alarm(the output current of the rectifier is

lower than 1A and the average load is greater than 6A). Or rectifier’s ID repetition

Critical 3

33 Rect Protect AC over voltage or Rectifier PFC failure or current unbalance

or Over-temperature or AC Low voltage or AC phase loss or position pin failure or Inner communication fault

Observation 3

34 Rect Fan Fails Rectifier fan fails Major 3

35 Rect Derated Rectifier AC input voltage is low and the rectifier internal

temperature is high and high load

Observation 3

36 Temp Alarm Temperature higher or Lower than the setting of Temp,

including Ambient temp and battery Temp

Observation None

37 Batt Over Temp Battery temperature higher than the setting of “High Temp” ,

including tempe

Major None Over-temperature

alarm point

(122)

Xóa cảnh báo đã tốt nhƣng còn trên board

• Khi thay một Rec mới vào thay, nhiều lần ta thấy Rec đã tốt, có nguồn nhưng BTS vẫn cảnh báo. Hay khi có 01 REC hỏng, ta rút Rec hỏng ra thì tủ nguồn vẫn cảnh báo.

• Để giải quyết thì ta làm như sau :

– Rút board điều khiển ra (bắt buộc).

– Đóng nguồn, đợi board đk khởi động lại và xuất cảnh báo cũ ra.

– Vào Main Menu, chọn Status, chọn Active Alarm, nhấn ENT cho đến khi alarm muốn xóa xuất hiện, nhấn phím  (mũi tên sang phải) sẽ xuất hiện : “Press ENT Clear, ESC

Key Quit” . Ta nhấn ENT để xóa cảnh báo. Khi đó sẽ xuất

hiện : “ACTIVE ALARM NONE”

(123)

SET-UP THÔNG SỐ

Main Menu Status Maintenace Settings Main Menu Status Maintenace Settings Enter password: 1 Nhấn mũi tên xuống Lưu ý : - Dùng phím mũi tên xuống để nhập số - Đây là Password thông thường. Password cấp độ cao là : 640275 (không phổ biến)

(124)

- Thông thường, accu sẽ được set-up đúng giá trị thực của accu tại BTS. - Khi đó, thông thường dòng nạp accu = 10% dung lượng accu.

- Vd : dung lượng accu = 300 Ah thì dòng nạp accu sẽ là 30 A DC.

Nhấn Mũi tên xuống Nhấn ENT Nhấn ENT

-Nhấn phím mũi tên xuống để xuống cột Capacity

-Nhấn phím mũi tên trái hay phải để giảm hay tăng dung lượng accu.

-Nhấn phím ENT để chấp nhận giá trị thay đổi

(125)

Nhấn Mũi tên xuống Nhấn ENT Nhấn ENT Điện áp tải Điện áp nạp accu

(126)

SƠ ĐỒ ĐẤU CHÂN CẢNH BÁO NGOÀI

Mở vít và rút card điều khiển ra khỏi tủ

(127)

 Hàng trên( tính từ trái qua phải): •Chân 2,3: AC

•Chân 5,6: REC

Hàng dưới (tính từ trái qua phải): •Chân 2,3: LVA

(128)

 Khi rút Rec ra phải tắt Automat trên tủ nguồn cấp điện cho ngăn rec này thì sẽ hết cảnh báo.

 Khi cắm bổ sung Rec vào thì thao tác bật lại Automat trên tủ nguồn cấp điện cho ngăn rec này.

 Trường hợp bị Treo thì rút card điều khiển tủ nguồn ra sau đó cắm lại ( Trường hợp có điện AC).

(129)
(130)
(131)

Khối điều khiển bao gồm: • 03 phím chức năng

• Hiển thị 2x16 đặc tính • 01 cổng USB

• Đèn hiển thị màu xanh(chỉ thị hệ thống hoạt động bình thường) • Đèn hiển thị màu xanh(chỉ thị hệ thống đang có cảnh báo)

• Đèn hiển thị màu vàng(chỉ thị hệ thống đang hoạt động bất thường; có cảnh báo)

(132)

Rectifier module FLATPACK 2 1800

Kích thước: (W x D x H): 109 x 327 x 41,5mm Khối lượng: 1.8 kg

FLATPACK 2 1800 cung cấp:

- Đối với Rectifier 1800W cung cấp đầu ra (37,5 Amps, 48 VDC) , đầu vào AC 230V.

(133)

Phương pháp reset Alarm khi tháo module Rectifier sử

dụng phím bấm trên Smartpack

+B1 : Bấm Enter >Smartpack hiển thị user Option

+B2 : Bấm Phím xuống đến menu Service Option rồi bấm Enter, Màn hình sẽ hiện mục nhập password , sử dụng phím Lên để nhập password = 3 >> bấm Enter để đăng nhập vào Service Option

+B3 : Bấm phím Xuống đến mục “Remove Unit” >> Bấm Enter >> Smartpack sẽ được reset cảnh báo Rect bị tháo ra.

(134)

TÓM TẮT BÀI HỌC

Bài học đã cung cấp các nội dung sau:

1. Các thiết bị chính trên trạm BTS

2. Cấu trúc và chức năng các card trên thiết bị BTS

của Ericsson và Node B Ericsson

3. Cấu trúc và chức năng các khối trong thiết bị

truyền dẫn Pasolink, Minilink

4. Giới thiệu chung về hệ thống nguồn và tủ nguồn

Referências

Documentos relacionados

No caso das revistas pedagógicas, o cuidado com o título deve ser um pouco maior. As revistas apresentam ano de publicação, número, volume e ano de circulação.

que lhe são facultadas no inciso VIII, do artigo 37, da Constituição Federal, e na Lei Complementar Estadual nº 683, de 18/09/1992, com as alterações previstas na Lei

No entanto, apesar do potencial para eficácia de tratamento da depressão e da ansiedade, esses itens não costumam constar nos guias oficiais de tratamento (4, 46) nem ser avaliados

O álbum Eduardo Aires Obra Gráfica (Maio de 2005, com tiragem também em inglês) ilustra o longo trabalho feito até então, com a gradual flexão para o design corporativo e

Para Mar- tinelli e Almeida (1997 apud MILLS), as 07 etapas de uma negociação são: preparar-se, explorar as necessidades, sinalizar a movimentação, testar propostas, trocar

Na historiografia acadêmica escrita até 1999 existe uma diversidade de objetos e abor- dagens que incluem pesquisas sobre o surgimento de uma música urbana popular no Rio de Janeiro

Como resultado do mapeamento das atividades diárias e da definição das atividades definidas como críticas ao trabalho dos colaboradores avaliados, foram

As políticas de qualificação e plano de carreira docente/tutores da Faculdade ITOP envolverão, além da implantação do plano de cargos e carreira docente/tutor com as respectivas