• Nenhum resultado encontrado

Thuyet Minh Thi Cong Ke

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2021

Share "Thuyet Minh Thi Cong Ke"

Copied!
98
0
0

Texto

(1)

THUYẾT MINH

THUYẾT MINH

BIỆN PHÁP VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG

BIỆN PHÁP VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG

TIỂU DỰ ÁN: TU BỔ, NÂNG CẤP CỤM KÈ CÁT BI-

TIỂU DỰ ÁN: TU BỔ, NÂNG CẤP CỤM KÈ CÁT BI- QUANG LÃNG- TỈNHQUANG LÃNG- TỈNH HÀ TÂY

HÀ TÂY GÓI THẦU SỐ 1 CB: ĐOẠN TỪ MC

GÓI THẦU SỐ 1 CB: ĐOẠN TỪ MC C0 ĐẾN C23 DÀI 460MC0 ĐẾN C23 DÀI 460M CHƯƠNG I

CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH

I/ TÊN CÔNG TRÌNH VÀ ĐỊA

I/ TÊN CÔNG TRÌNH VÀ ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:ĐIỂM XÂY DỰNG:

Tiểu dự án: Tu bổ, nâng

Tiểu dự án: Tu bổ, nâng cấp cụm kè Cát Bi- Quang Lãngcấp cụm kè Cát Bi- Quang Lãng

Địa điểm xây dựng: Bờ hữu sông Hồng thuộc địa phận huyện Phú Xuyên- tỉnh Địa điểm xây dựng: Bờ hữu sông Hồng thuộc địa phận huyện Phú Xuyên- tỉnh Hà Tây.

Hà Tây.

II/ NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH: II/ NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH:

- Chống xói lở bờ, đảm bảo thoát lũ an toàn cho tuyến đê hữu sông Hồng, bảo - Chống xói lở bờ, đảm bảo thoát lũ an toàn cho tuyến đê hữu sông Hồng, bảo vệ an toàn sản xuất, đời sống và các kết cấu hạ tầng tại huyện Phú Xuyên và các vệ an toàn sản xuất, đời sống và các kết cấu hạ tầng tại huyện Phú Xuyên và các huyện lân cận thuộc tỉnh Hà Tây, huyện Duy Tiên

huyện lân cận thuộc tỉnh Hà Tây, huyện Duy Tiên thuộc tỉnh Hà Nam.thuộc tỉnh Hà Nam.

III/ QUY MÔ CÔNG TRÌNH VÀ CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN: III/ QUY MÔ CÔNG TRÌNH VÀ CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN:

- Công trình cấp III - Công trình cấp III

- Tần suất mực nước thi

- Tần suất mực nước thi công thiết kế: P= 95%công thiết kế: P= 95% - Các thông số cơ - Các thông số cơ bản:bản: + Lưu lượng tạo lòng: 8.600 m3/s + Lưu lượng tạo lòng: 8.600 m3/s + Vận tốc dòng chảy lớn nhất 2,64 m3/s + Vận tốc dòng chảy lớn nhất 2,64 m3/s + Cao trình mực nước sông tương ứng

+ Cao trình mực nước sông tương ứng với lưu lượng tạo lòng +7,80 m.với lưu lượng tạo lòng +7,80 m. + Cao trình mực nước thi công +2,20 m + Cao trình mực nước thi công +2,20 m + Cao trình đỉnh kè từ +7,8 đến +8,3 m + Cao trình đỉnh kè từ +7,8 đến +8,3 m + Cao trình cơ kè +2,8 m + Cao trình cơ kè +2,8 m

+ Từ đỉnh đến cơ kè hệ số mái m= 2,5; từ cơ kè đến đáy sông hệ số mái m= + Từ đỉnh đến cơ kè hệ số mái m= 2,5; từ cơ kè đến đáy sông hệ số mái m= 1,75

(2)
(3)

1- Kết cấu phần đỉnh kè: 1- Kết cấu phần đỉnh kè:

Phần đường đi rộng 1,5 m bằng bê tông

Phần đường đi rộng 1,5 m bằng bê tông M150# dày 12 cm dưới đệm 0,1 m M150# dày 12 cm dưới đệm 0,1 m cátcát vàng; phía sông có rãnh tiên nước b x h = (0,3x0,3) m bằng đá xây vữa xi măng vàng; phía sông có rãnh tiên nước b x h = (0,3x0,3) m bằng đá xây vữa xi măng M100#; phía đồng có chân đanh bằng

M100#; phía đồng có chân đanh bằng đá xây vữa M100#, kích đá xây vữa M100#, kích thước mặt trên 0,3 m,thước mặt trên 0,3 m, mặt dưới 0,42 m, chiều cao 0,4 m; phần lộ mặt đá xây trát vữa xi măng M75#. Dọc mặt dưới 0,42 m, chiều cao 0,4 m; phần lộ mặt đá xây trát vữa xi măng M75#. Dọc đỉnh kè 5,0 m có khe lún

đỉnh kè 5,0 m có khe lún bằng giấy dầu tẩm nhựa đường.bằng giấy dầu tẩm nhựa đường. 2- Kết cấu phần thân kè:

2- Kết cấu phần thân kè:

Khung chia ô theo chiều dọc kè rộng 5 m, theo chiều ngang chia đôi mái kè Khung chia ô theo chiều dọc kè rộng 5 m, theo chiều ngang chia đôi mái kè thành 2 phần, kích thước mặt cắt khung (0,4x0,5) m bằng đá xây vữa xi măng thành 2 phần, kích thước mặt cắt khung (0,4x0,5) m bằng đá xây vữa xi măng M100#. Trong khung bố trí đá lát khan dày 30 cm dưới có dăm lót dày 10 cm và vải M100#. Trong khung bố trí đá lát khan dày 30 cm dưới có dăm lót dày 10 cm và vải lọc, bố trí rãnh tiêu nước dọc mái kè. Trung bình 50 m bố trí 01 bậc lên xuống bằng lọc, bố trí rãnh tiêu nước dọc mái kè. Trung bình 50 m bố trí 01 bậc lên xuống bằng đá xây vữa M100# ( kết hợp làm rãnh tiêu nước ngang) , rộng 1,0 m, thuận tiện cho đá xây vữa M100# ( kết hợp làm rãnh tiêu nước ngang) , rộng 1,0 m, thuận tiện cho dân sinh khu vực. Các kết cấu

dân sinh khu vực. Các kết cấu bằng đá xây phần lộ mặt trát vữa bằng đá xây phần lộ mặt trát vữa xi măng M75#.xi măng M75#. 3- Kết cấu phần cơ kè:

3- Kết cấu phần cơ kè:

Đá lát khan rộng 2,0 m dày 50 cm phía dưới có dăm lót dày 10 cm và vải lọc. Đá lát khan rộng 2,0 m dày 50 cm phía dưới có dăm lót dày 10 cm và vải lọc. Phía mái kè là chân khay bằng đá xây vữa xi măng M100# (thuộc khung mái kè) bề Phía mái kè là chân khay bằng đá xây vữa xi măng M100# (thuộc khung mái kè) bề mặt rộng 0,5 m, cao 0,5 m, đáy 0,62

mặt rộng 0,5 m, cao 0,5 m, đáy 0,62 m dưới lót vữa M75# dày 5 m dưới lót vữa M75# dày 5 cm.cm. 4- Kết cấu phần chân kè:

4- Kết cấu phần chân kè:

-- Những vị trí m >=1,75 trải vải lọc sau đó thả rồng đá, những vị trí m < 1,75 Những vị trí m >=1,75 trải vải lọc sau đó thả rồng đá, những vị trí m < 1,75 trải vải lọc, đổ đá hộc tạo mái m = 1,75 sau đó thả rồng dọc theo hướng song song trải vải lọc, đổ đá hộc tạo mái m = 1,75 sau đó thả rồng dọc theo hướng song song với dòng chảy từ mực nước thi công đến vị trí mái m

với dòng chảy từ mực nước thi công đến vị trí mái m = 3 - 4. Nối tiếp cơ kè = 3 - 4. Nối tiếp cơ kè đến rồngđến rồng đá xếp đá hộc chèn chặt. đá xếp đá hộc chèn chặt. - Phía ngoài cùng chân các kè đổ đống đá hỗn hợp gồm: Đá hộc, đá dăm và - Phía ngoài cùng chân các kè đổ đống đá hỗn hợp gồm: Đá hộc, đá dăm và cát. Kích thước đống đá: cao 5,0 - 6,0 m, bề rộng đỉnh 10,0 m, trùm lên một phần cát. Kích thước đống đá: cao 5,0 - 6,0 m, bề rộng đỉnh 10,0 m, trùm lên một phần rồng đá phía dưới cùng. rồng đá phía dưới cùng. - Kết cấu rồng: D = 0,6m, L=

- Kết cấu rồng: D = 0,6m, L= 10 m, vỏ lưới thép, lõi đá 10 m, vỏ lưới thép, lõi đá hộc d = 20 -30 cm.hộc d = 20 -30 cm. 5- Kết cấu tường khoá hai đầu các

(4)
(5)

Bằng đá xây vữa M100#; cao trình đỉnh dọc theo mái kè; chiều rộng đỉnh 0,4 Bằng đá xây vữa M100#; cao trình đỉnh dọc theo mái kè; chiều rộng đỉnh 0,4 m; chiều cao 1,25 m; chiều rộng đáy 1,2 m; phần

m; chiều cao 1,25 m; chiều rộng đáy 1,2 m; phần lộ thiên trát vữa xi măng M75#.lộ thiên trát vữa xi măng M75#. 6- Các hạng mục phụ trợ:

6- Các hạng mục phụ trợ:

-- Kết cấu đường dân sinh lên xuống từ mặt đê đến đỉnh kè chiều rộng 3,6 m,Kết cấu đường dân sinh lên xuống từ mặt đê đến đỉnh kè chiều rộng 3,6 m,  bằng bê tông M150# đệm 10 cm cát vàng. Từ đỉnh đê đến bãi già làm bậc lên xuống  bằng bê tông M150# đệm 10 cm cát vàng. Từ đỉnh đê đến bãi già làm bậc lên xuống

dày 28 cm, từ chân đê

dày 28 cm, từ chân đê đến kè dày 12 cm.đến kè dày 12 cm.

- Kết cấu bậc thuỷ trí: Chiều rộng 1,6 m, bằng bê tông M150# đệm 10 cm cát - Kết cấu bậc thuỷ trí: Chiều rộng 1,6 m, bằng bê tông M150# đệm 10 cm cát vàng. Từ đỉnh đê đến bãi già

vàng. Từ đỉnh đê đến bãi già làm bậc lên xuống dày 28 cm, từ làm bậc lên xuống dày 28 cm, từ chân đê đến kè dày chân đê đến kè dày 1212 cm.

cm.

IV/ ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH, ĐỊA

IV/ ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT CỦA DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU:CHẤT CỦA DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU:

a- Đặc điểm địa hình của kè Cát a- Đặc điểm địa hình của kè Cát Bi:Bi:

Toàn tuyến bờ sông rất sát với chân đê, chỗ gần nhất chỉ còn cách chân đê 20 Toàn tuyến bờ sông rất sát với chân đê, chỗ gần nhất chỉ còn cách chân đê 20 -30 m, bãi sông rất hẹp và đoạn đầu tuyến từ C0- C26 có cao trình thay đổi từ (+ 30 m, bãi sông rất hẹp và đoạn đầu tuyến từ C0- C26 có cao trình thay đổi từ (+ 8,01) , (+8,92), đoạn cuối tuyến cao trình bãi thấp hơn phổ biến từ (+ 7,32) đến 8,01) , (+8,92), đoạn cuối tuyến cao trình bãi thấp hơn phổ biến từ (+ 7,32) đến (+7,71), cao trình đỉnh đê dao động khoảng (+11,00) đến (+11,32). Lòng sông có rất (+7,71), cao trình đỉnh đê dao động khoảng (+11,00) đến (+11,32). Lòng sông có rất nhiều hố xói với cao độ các hố xói như sau: 19,32), 19,02), 18,62), 17,78), nhiều hố xói với cao độ các hố xói như sau: 19,32), 19,02), 18,62), 17,78), (-17,28), (-16,38), (-15,4

17,28), (-16,38), (-15,48). Đoạn từ C32- C37 đang xây trạm bơm Thụy 8). Đoạn từ C32- C37 đang xây trạm bơm Thụy Phú. Trên bãiPhú. Trên bãi sông người dân địa phương canh tác trồng hoa mầu (ngô, khoai).

sông người dân địa phương canh tác trồng hoa mầu (ngô, khoai). b- Đặc điểm địa chất của kè Cát

b- Đặc điểm địa chất của kè Cát Bi:Bi: * Điều kiện địa chất công trình: Tại khu

* Điều kiện địa chất công trình: Tại khu vực khảo sát có các lớp vực khảo sát có các lớp đất sau:đất sau:

-- Lớp 1 Lớp 1: Đất á sét nặng hạt bụi, mầu xám nâu, xám ghi, trong lớp có kẹp các: Đất á sét nặng hạt bụi, mầu xám nâu, xám ghi, trong lớp có kẹp các thấu kính á cát và đá lát kè. Trạng thái thiên nhiên của đất dẻo mềm, kết cấu chặt thấu kính á cát và đá lát kè. Trạng thái thiên nhiên của đất dẻo mềm, kết cấu chặt vừa. Phần đầu tầng 0,2 m là lớp đất trồng trọt có lẫn nhiều rễ cây cỏ phân bố hầu hết vừa. Phần đầu tầng 0,2 m là lớp đất trồng trọt có lẫn nhiều rễ cây cỏ phân bố hầu hết khu vực khảo sát. Lớp này có

(6)
(7)

- Lớp 2

- Lớp 2: Bùn á sét kẹp : Bùn á sét kẹp nhiều thấu kính nhiều thấu kính cát mịn và lẫn cát mịn và lẫn ít hữu cơ, mầu xít hữu cơ, mầu xám đen,ám đen, xám ghi. Trạng thái thiên nhiên chảy có chỗ dẻo cháy. Đất kết cấu kém chặt. Lớp 2 xám ghi. Trạng thái thiên nhiên chảy có chỗ dẻo cháy. Đất kết cấu kém chặt. Lớp 2  phân bố suốt mặt cắt dọc, nằm dưới lớp 1 bề dày thay đổi từ 3- 7m. Nguồn gốc bồi  phân bố suốt mặt cắt dọc, nằm dưới lớp 1 bề dày thay đổi từ 3- 7m. Nguồn gốc bồi

tích (aQ). tích (aQ).

- Lớp 3

- Lớp 3: Đất sét mầu mầu xám nâu, xám xanh. Trạng thái thiên nhiên của đất: Đất sét mầu mầu xám nâu, xám xanh. Trạng thái thiên nhiên của đất dẻo mềm, kết cấu chặt vừa. Lớp 3 không thành lớp dải đều trên toàn khu vực mà dẻo mềm, kết cấu chặt vừa. Lớp 3 không thành lớp dải đều trên toàn khu vực mà hình thành như một thấu kính từ KTC5 - KTC6. Bề dày chỗ lớn nhất khoảng 2m. hình thành như một thấu kính từ KTC5 - KTC6. Bề dày chỗ lớn nhất khoảng 2m.  Nguồn gốc bồi tích (aQ).

 Nguồn gốc bồi tích (aQ). - Lớp 4

- Lớp 4: Cát hạt nhỏ, màu xám nâu. Cát không sạch kém chặt, bão hoà nước.: Cát hạt nhỏ, màu xám nâu. Cát không sạch kém chặt, bão hoà nước. Lớp 4 chỉ có mặt tại KTC1 (dày 1,9 m) KTC5 (dày 1,5 m) dưới dạng thấu kính. Lớp 4 chỉ có mặt tại KTC1 (dày 1,9 m) KTC5 (dày 1,5 m) dưới dạng thấu kính.  Nguồn gốc bồi tích (aQ).

 Nguồn gốc bồi tích (aQ). - Lớp 5

- Lớp 5: Bùn : Bùn sét lẫn nhisét lẫn nhiều hữu cơ và cáều hữu cơ và các mảnh vỏ cây cc mảnh vỏ cây chưa phâhưa phân huỷ, mần huỷ, mầuu xám đen. Trạng thái thiên nhiên chảy, đất kết cấu kém chặt. Lớp 5 có mặt hầu hết xám đen. Trạng thái thiên nhiên chảy, đất kết cấu kém chặt. Lớp 5 có mặt hầu hết khu vực khảo sát với bề dày lớp thường 6- 7m, có chỗ rất dàyKTC5, KTC6 dày hơn khu vực khảo sát với bề dày lớp thường 6- 7m, có chỗ rất dàyKTC5, KTC6 dày hơn 10 m, khoan chưa thủng hết lớp 5.

10 m, khoan chưa thủng hết lớp 5. Nguồn gốc bồi tích (aQ).Nguồn gốc bồi tích (aQ). - Lớp 6 

- Lớp 6 : Đất sét màu xám vàng, xám nhạt, xám xanh. Trạng thái thiên nhiên: Đất sét màu xám vàng, xám nhạt, xám xanh. Trạng thái thiên nhiên của đất dẻo cứng , đất kết cấu chặt vừa. Lớp 6 nằm dưới đáy hầu hết các hố khoan, của đất dẻo cứng , đất kết cấu chặt vừa. Lớp 6 nằm dưới đáy hầu hết các hố khoan, khoan vào lớp náy hơn 7m chưa xuyên thủng lớp.

khoan vào lớp náy hơn 7m chưa xuyên thủng lớp. cc- Điều kiện địa chất thuỷ văn của kè - Điều kiện địa chất thuỷ văn của kè Cát Bi:Cát Bi:

Các hố khoan gặp cát đều có nước gầ. Các hố khoan có các lớp đất yếu á sét, Các hố khoan gặp cát đều có nước gầ. Các hố khoan có các lớp đất yếu á sét,  bùn sét lẫn hữu cơ khi khoan đều có nước thấm ra. Hầu hết các mẫu thí nghiệm đều  bùn sét lẫn hữu cơ khi khoan đều có nước thấm ra. Hầu hết các mẫu thí nghiệm đều  bão hoà nước ( G>85%). Khi thi công kè bạt mái qua các lớp đất, tuy có nước thấm  bão hoà nước ( G>85%). Khi thi công kè bạt mái qua các lớp đất, tuy có nước thấm rỉ ra nhưng không đáng kể. Trừ lớp cát, các lớp đất khác đều có hệ số thấm nhỏ, nên rỉ ra nhưng không đáng kể. Trừ lớp cát, các lớp đất khác đều có hệ số thấm nhỏ, nên ảnh hưởng của nước ngầm không nhiều khi thi công.

ảnh hưởng của nước ngầm không nhiều khi thi công.

d- Đánh giá điều kiện địa chất công trình của kè Cát d- Đánh giá điều kiện địa chất công trình của kè Cát Bi:Bi:

(8)
(9)

Trên cơ sở các điều kiện địa hình, địa chất, địa chất thuỷ văn của kè Cát Bi Trên cơ sở các điều kiện địa hình, địa chất, địa chất thuỷ văn của kè Cát Bi điều kiện địa chất công trình của kè có

điều kiện địa chất công trình của kè có đặc điểm sau:đặc điểm sau: Về địa hình kè có bờ

Về địa hình kè có bờ dốc rất lớn. Cao trình thềm (+8,00). Đáy sông chỗ sâu dốc rất lớn. Cao trình thềm (+8,00). Đáy sông chỗ sâu cócó cao trình (-16,00), có chỗ cách bờ chỉ còn 20m.

cao trình (-16,00), có chỗ cách bờ chỉ còn 20m.

Về địa chất ngoài lớp 1 bờ sông còn có mặt các lớp 2, lớp 5 là các lớp đất bùn Về địa chất ngoài lớp 1 bờ sông còn có mặt các lớp 2, lớp 5 là các lớp đất bùn chứa hữu cơ, trạng thái chảy đó là

chứa hữu cơ, trạng thái chảy đó là các lớp đất rất yếu.các lớp đất rất yếu.

Về dòng chảy đoạn kè này lại là chỗ hai dòng chảy nhập vào, có hướng chéo Về dòng chảy đoạn kè này lại là chỗ hai dòng chảy nhập vào, có hướng chéo vào bờ.

vào bờ.

Với các điều kiện bất lợi trên tuy đoạn kè này đã có kè lát đá dài 400m và Với các điều kiện bất lợi trên tuy đoạn kè này đã có kè lát đá dài 400m và trồng cây bảo vệ nhưng hiện tượng sạt lở

trồng cây bảo vệ nhưng hiện tượng sạt lở vẫn xảy ra.vẫn xảy ra. e- Đặc điểm khí tượng thuỷ văn của kè

e- Đặc điểm khí tượng thuỷ văn của kè Cát Bi:Cát Bi:

Tài liệu thuỷ văn đối với đoạn sông Cát Bi- Quang Lãng khá đầy đủ. Phía Tài liệu thuỷ văn đối với đoạn sông Cát Bi- Quang Lãng khá đầy đủ. Phía thượng lưu có trạm thuỷ văn Hà Nội đo Q, H, S với liệt số liệu đo từ năm 1956 đến thượng lưu có trạm thuỷ văn Hà Nội đo Q, H, S với liệt số liệu đo từ năm 1956 đến nay, ngang phà Yên Lệnh có trạm thuỷ văn Hưng Yên nằm ở Km 125+400 tả sông nay, ngang phà Yên Lệnh có trạm thuỷ văn Hưng Yên nằm ở Km 125+400 tả sông Hồng chỉ đo mực nước H cũng có liệt số liệu đo 40năm từ năm 1960 đến 2000 ( trạm Hồng chỉ đo mực nước H cũng có liệt số liệu đo 40năm từ năm 1960 đến 2000 ( trạm này có ảnh hưởng triều mạnh của cửa biển ). Vùng Dự án chỉ có kè Quang Lãng là này có ảnh hưởng triều mạnh của cửa biển ). Vùng Dự án chỉ có kè Quang Lãng là có ảnh hưởng triều nhưng không lớn. Chỉ bị ảnh hưởng về mùa kiệt, còn về mùa lũ có ảnh hưởng triều nhưng không lớn. Chỉ bị ảnh hưởng về mùa kiệt, còn về mùa lũ hầu như không ảnh hưởng.

hầu như không ảnh hưởng.

Sau khi nghiên cứu đồ án thiết kế, các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và đi khảo Sau khi nghiên cứu đồ án thiết kế, các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và đi khảo sát thực tế hiện trường thi công gói thầu

sát thực tế hiện trường thi công gói thầu số 1 CB đoạn từ số 1 CB đoạn từ C0 đến C23 chúng tôi thấy:C0 đến C23 chúng tôi thấy: Về thuận lợi:

Về thuận lợi: Đây là tuyến kè nằm trên trục giao thông thuỷ nên rất thuận lợiĐây là tuyến kè nằm trên trục giao thông thuỷ nên rất thuận lợi trong việc cung ứng vật liệu đá hộc, cát, đá dăm....Địa hình thi công nằm bên bờ  trong việc cung ứng vật liệu đá hộc, cát, đá dăm....Địa hình thi công nằm bên bờ  sông có bãi trồng trọt thuận lợi cho mặt bằng thi công, bố trí mặt bằng lán trại, bãi sông có bãi trồng trọt thuận lợi cho mặt bằng thi công, bố trí mặt bằng lán trại, bãi tập kết vật liệu và thiết bị....Dân cư là vùng nông dân thuần tuý thuận lợi trong công tập kết vật liệu và thiết bị....Dân cư là vùng nông dân thuần tuý thuận lợi trong công tác huy đông nhân lực nhàn rỗi trong các công

tác huy đông nhân lực nhàn rỗi trong các công việc thủ công để thi công kè.việc thủ công để thi công kè. Về khó khăn:

Về khó khăn: Đây là công trình có khối lượng thi công lớn, thi công trongĐây là công trình có khối lượng thi công lớn, thi công trong thời gian ngắn, phần dưới nước phải hoàn thành trước lũ

(10)
(11)

 phức tạp nhất là phần dưới nước phải bạt mái đất dưới

 phức tạp nhất là phần dưới nước phải bạt mái đất dưới nước có chỗ ở độ sâu từ nước có chỗ ở độ sâu từ 5 đến5 đến 7 m đôi chỗ còn sâu hơn, thi công khối lăng trụ hỗn hợp đá hôc, đá dăm, cát chân 7 m đôi chỗ còn sâu hơn, thi công khối lăng trụ hỗn hợp đá hôc, đá dăm, cát chân kè... Do vậy nhà thầu phải tập trung cao độ về nhân lực, vật tư và thiết bị thi công. kè... Do vậy nhà thầu phải tập trung cao độ về nhân lực, vật tư và thiết bị thi công. Đặc biệt kỹ thuật thi công phần dưới nước để đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuạt thiết kế , Đặc biệt kỹ thuật thi công phần dưới nước để đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuạt thiết kế ,  bố trí thi công hợp lý, sen kẽ các hạng mục, bố trí làm tăng giờ, tăng ca, tranh thủ  bố trí thi công hợp lý, sen kẽ các hạng mục, bố trí làm tăng giờ, tăng ca, tranh thủ thời tiết thuận lợi để thi công công trình đảm bảo tiến độ, chất lượng và kỹ mỹ thuật thời tiết thuận lợi để thi công công trình đảm bảo tiến độ, chất lượng và kỹ mỹ thuật công trình đồng thời đảm bảo công tác an toàn lao động, vệ sinh môi trường và công trình đồng thời đảm bảo công tác an toàn lao động, vệ sinh môi trường và không ảnh hưởng đến dân sinh trong khu vực

không ảnh hưởng đến dân sinh trong khu vực CHƯƠNG II CHƯƠNG II TỔ CHỨC BỘ MÁY THI CÔNG TỔ CHỨC BỘ MÁY THI CÔNG I. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HIỆN TRƯỜNG: I. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HIỆN TRƯỜNG: 1. Sơ đồ tổ chức hiện trường: 1. Sơ đồ tổ chức hiện trường: BAN CHỈ HUY BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG CÔNG TRƯỜNG  ĐỘI TC  ĐỘI TC  ĐÁ ĐỔ TẠO  ĐÁ ĐỔ TẠO MÁI, THẢ MÁI, THẢ RỒNG RỒNG THÉP, KHỐI THÉP, KHỐI  ĐÁ HỖN  ĐÁ HỖN HỢP HỘ HỢP HỘ CHÂN CHÂN BAN GIÁM ĐỐC BAN GIÁM ĐỐC CTY CTY  ĐỘI  ĐỘI THI CÔNG THI CÔNG TRẢI VẢI TRẢI VẢI LỌC LỌC XÂY ĐÁ, XÂY ĐÁ, LÁT ĐÁ TC LÁT ĐÁ TC   ĐÁ DĂM   ĐÁ DĂM  ĐỘI  ĐỘI CUNG CUNG ỨNG VẬN ỨNG VẬN CHUYỂN CHUYỂN VÀ PHỤC VÀ PHỤC VỤ... VỤ...  ĐỘI THI  ĐỘI THI CÔNG CÔNG ĐÀO ĐẤT ĐÀO ĐẤT BẰNG CƠ BẰNG CƠ GIỚI GIỚI

(12)
(13)

2. Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường: 2. Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường: +/ Giám đốc:

+/ Giám đốc: Là người chỉ huy cao nhất, những biện pháp lớn, các quyết địnhLà người chỉ huy cao nhất, những biện pháp lớn, các quyết định quan trọng do Giám đốc quyết định. Giám đốc bổ nhiệm chủ công trình và các kỹ quan trọng do Giám đốc quyết định. Giám đốc bổ nhiệm chủ công trình và các kỹ thuật hiện trường, kế hoạch tài vụ, vật tư, an

thuật hiện trường, kế hoạch tài vụ, vật tư, an toàn viên, hành chính bảo vệ.toàn viên, hành chính bảo vệ. +/ Giám đốc điều hành - Trưởng BCH công trường:

+/ Giám đốc điều hành - Trưởng BCH công trường: Phụ trách chung, chịuPhụ trách chung, chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc công

trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc công ty để điều hành mọi vấn ty để điều hành mọi vấn đề ở hiện trường,đề ở hiện trường, có quyền thay mặt Giám đốc quyết định công việc theo phạm vi

có quyền thay mặt Giám đốc quyết định công việc theo phạm vi được giao.được giao. Giúp việc cho Trưởng BCH là Phó BCH, phụ trách

Giúp việc cho Trưởng BCH là Phó BCH, phụ trách thi công và tài chính.thi công và tài chính. +/ Bộ phận nghiệp vụ quản lý hiện trường gồm có:

+/ Bộ phận nghiệp vụ quản lý hiện trường gồm có: * Có đầy đủ: * Có đầy đủ: - cán bộ phụ trách kỹ thuật. - cán bộ phụ trách kỹ thuật. - cử nhân kế toán. - cử nhân kế toán. - cán bộ thủ quỹ. - cán bộ thủ quỹ. - cán bộ phụ trách an toàn

- cán bộ phụ trách an toàn (kiêm nhiệm).(kiêm nhiệm).

Bộ phận nghiệp vụ quản lý hiện trường có trách nhiệm giúp Trưởng BCH Bộ phận nghiệp vụ quản lý hiện trường có trách nhiệm giúp Trưởng BCH công trường giải quyết các công việc theo chuyên môn nghiệp vụ, chức năng được công trường giải quyết các công việc theo chuyên môn nghiệp vụ, chức năng được giao, là khâu nối giữa người chỉ huy và các đơn vị tại hiện trường, chịu trách nhiệm giao, là khâu nối giữa người chỉ huy và các đơn vị tại hiện trường, chịu trách nhiệm trong nhiệm vụ được giao.

trong nhiệm vụ được giao.

+/ Các đội thi công: Là đơn vị trực tiếp thực hiện thi công cụ thể các hạng mục +/ Các đội thi công: Là đơn vị trực tiếp thực hiện thi công cụ thể các hạng mục thiết bị tại hiện trường, có trách nhiệm thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ cụ thể do thiết bị tại hiện trường, có trách nhiệm thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ cụ thể do trực tiếp chỉ huy hiện trường giao hoặc qua bộ phận quản lý hiện trường truyền đạt. trực tiếp chỉ huy hiện trường giao hoặc qua bộ phận quản lý hiện trường truyền đạt. Đội có quyền quản lý nhân lực, trang bị thiết bị và các công việc cụ thể do hiện Đội có quyền quản lý nhân lực, trang bị thiết bị và các công việc cụ thể do hiện trường giao, biên chế các đội được thành lập dựa trên lực lượng lao động kỹ thuật trường giao, biên chế các đội được thành lập dựa trên lực lượng lao động kỹ thuật của công ty. Các đội bao gồm:

của công ty. Các đội bao gồm: - Đội thi công đá đổ tạo

- Đội thi công đá đổ tạo mái, thả rồng thép, khối đá hỗn hợp hộ chânmái, thả rồng thép, khối đá hỗn hợp hộ chân - Đội thi công đào đất bằng cơ

- Đội thi công đào đất bằng cơ giớigiới - Đội

(14)
(15)

- Đội cung ứng vận chuyển và phục vụ... - Đội cung ứng vận chuyển và phục vụ... Mỗi đội cử 1 đội trưởng, 1

Mỗi đội cử 1 đội trưởng, 1 đội phó phụ trách về mọi mặt và quản đội phó phụ trách về mọi mặt và quản lý chung tronglý chung trong toàn đội. Công nhân có tay nghề, có ý thức tổ chức tốt, đã qua lớp đào tạo về an toàn toàn đội. Công nhân có tay nghề, có ý thức tổ chức tốt, đã qua lớp đào tạo về an toàn lao động, chấp hành mọi nhiệm vụ được phân công.

lao động, chấp hành mọi nhiệm vụ được phân công. 3. Quan hệ giữa trụ sở chính và quản lý

3. Quan hệ giữa trụ sở chính và quản lý ngoài hiện trường:ngoài hiện trường:

Quan hệ giữa trụ sở chính và quản lý ngoài hiện trường là mối quan hệ trực Quan hệ giữa trụ sở chính và quản lý ngoài hiện trường là mối quan hệ trực tiếp. Giám đốc chịu trách nhiệm hoàn toàn các hoạt động và chỉ đạo, chỉ huy hiện tiếp. Giám đốc chịu trách nhiệm hoàn toàn các hoạt động và chỉ đạo, chỉ huy hiện trường nhằm hoàn thành các điều khoản được ký kết trong hợp đồng. Trong quá trường nhằm hoàn thành các điều khoản được ký kết trong hợp đồng. Trong quá trình thi công, chỉ huy hiện trường phải thường xuyên báo cáo về ban giám đốc tại trình thi công, chỉ huy hiện trường phải thường xuyên báo cáo về ban giám đốc tại trụ sở chính.

trụ sở chính.

4. Trách nhiệm và thẩm quyền của quản lý hiện trường: 4. Trách nhiệm và thẩm quyền của quản lý hiện trường:

Chỉ huy hiện trường có quyền điều hành và sử lý toàn bộ các công việc tại Chỉ huy hiện trường có quyền điều hành và sử lý toàn bộ các công việc tại hiện trường bao gồm: nhân sự, kinh tế, kỹ thuật, vật tư, thiết bị, tiến độ thi công và hiện trường bao gồm: nhân sự, kinh tế, kỹ thuật, vật tư, thiết bị, tiến độ thi công và giao dịch phối hợp với các bên có

giao dịch phối hợp với các bên có liên quan.liên quan.

Chỉ huy trưởng công trường chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Giám đốc Công Chỉ huy trưởng công trường chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về các hoạt động điều hành của

ty về các hoạt động điều hành của mình tại hiện trường.mình tại hiện trường.

II- THIẾT BỊ THI CÔNG CHO CÔNG TRƯỜNG: II- THIẾT BỊ THI CÔNG CHO CÔNG TRƯỜNG:

- Căn cứ khối lượng theo đồ án thiết kế được duyệt để đảm bảo tiến độ thi - Căn cứ khối lượng theo đồ án thiết kế được duyệt để đảm bảo tiến độ thi công và chất lượng công trình.

công và chất lượng công trình.

- Căn cứ khả năng cung cấp thiết bị máy móc và sự điều hành thiết bị của cán - Căn cứ khả năng cung cấp thiết bị máy móc và sự điều hành thiết bị của cán  bộ kỹ thuật và công nhân. Đơn vị bố trí thiết bị máy móc phục vụ cho công trường  bộ kỹ thuật và công nhân. Đơn vị bố trí thiết bị máy móc phục vụ cho công trường

như sau: như sau:

Bảng 1 Bảng 1

T

TTT LLOOẠẠI I TTHHIIẾẾTT BBỊỊ ĐĐVV SỬ DỤNGSỬ DỤNG

1.

1. PPhhaao o tthhéép p llooạại i ((66xx22xx11))m m llààm m ccầầu u ccôônng g ttáácc CCááii 6600 2.

2. TThhiiếết t bbị ị mmááy y tthhả ả rrồồnng g llooạại i 2 2 ccoonn BBộộ 0011

3.

3. TThhiiếết t bbị ị tthhả ả hhỗỗn n hhợợp p đđá á hhộộc c - - ccáát t - - đđá á ddăămm BBộộ 0011

4.

4. TTờờii đđịịnnhh vvịị CCááii 1100

5.

5. PPhhaaoo ccứứuu ssiinnhh CCááii 5500 6.

6. DDââyy ccáápp ccáácc llooạạii mm 775500

7.

7. XXuuồồnng g ccứứu u ssiinnhh CCááii 0011

8.

(16)
(17)

99.. MMááy y xxúúc c ggầầu u 00..8 8 mm33 CCááii 0011

1100.. MMááyy ủủii 111100CCVV CCááii 0011 1111.. Ô Ô ttô ô vvậận n cchhuuyyểển n 7 7 ttấấnn CCááii 0044 1122.. MMááy y pphháát t đđiiệện n 11225 5 KKVVAA CCááii 0011 1133.. MMááy y pphháát t đđiiệện n ((55--2200) ) KKVVAA CCááii 0022 1144.. MMááy y ttrrộộn n bbê ê ttôônng g 225500ll CCááii 0011 1155.. MMááy y đđầầm m bbê ê ttôônng g CCááii 0022 1166 MMááy y bbơơm m nnưướớc c DD88 MMááyy 1122 1177 TThhiiếết t bbị ị ttrrảải i vvảải i llọọcc BBộộ 0011

và một số thiết bị, dụng cụ

và một số thiết bị, dụng cụ khác...khác...

Bảng 2 Bảng 2 T

TTT DDAANNH H MMỤỤC C CCÁÁC C TTHHIIẾẾT T BBỊ Ị CCHHỦ Ủ YYẾẾU U CCHHO O GGÓÓI I TTHHẦẦUU 11 Bộ tBộ thihiết ết bị bị ththả rả rồnồng đg địnịnh vh vị: ị: 01 01 bộbộ, c, cônông sug suấtất: 51 : 51 cocon/n/1 c1 caa

Bộ thiết bị thả đá: 01

Bộ thiết bị thả đá: 01 bộ, công suất: 300m3/1ca/bộbộ, công suất: 300m3/1ca/bộ 22 Bộ Bộ ththiếiết bt bị tị trảrải vi vải ải lọlọc: c: 01 01 bộbộ, d, dunung tg tících 9h 90000m2m2/c/caa 33 Ô tÔ tô vô vận ận chchuyuyểnển: 0: 08 c8 cáiái, t, tải ải trtrọnọng: g: 5-5-7 t7 tấnấn

44 MáMáy ty trộrộn bn bê tê tônông: g: 06 06 cácái, i, dudung ng títíchch: 2: 25050-7-750 50 lílítt

55 MáMáy đày đào cầo cần dàn dài: 0i: 01 cá1 cái, ti, trọrọng lng lượượngng: 9.: 9.5 tấ5 tấn. Mn. Máy ủáy ủi: 0i: 02 cá2 cái, ti, trọrọngng lượng: 5 tấn

lượng: 5 tấn Ghi chú

Ghi chú::  Nhà thầu bố trí tăng ca thi công trong ngày để đảm bảo tiến độ thi Nhà thầu bố trí tăng ca thi công trong ngày để đảm bảo tiến độ thi công công trình, đồng thời tận dụng hết công suất máy, giảm số lượng máy móc dự  công công trình, đồng thời tận dụng hết công suất máy, giảm số lượng máy móc dự  trù cho thi công toàn công trình

trù cho thi công toàn công trình

III/ TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG III/ TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG

Tiến độ thi công có ý nghĩa quyết định đến trình tự tốc độ và thời hạn thi công Tiến độ thi công có ý nghĩa quyết định đến trình tự tốc độ và thời hạn thi công của toàn bộ công trình.

của toàn bộ công trình.

- Trên cơ sở tiến độ thi công để thành lập các biểu về nguồn thiết bị máy móc - Trên cơ sở tiến độ thi công để thành lập các biểu về nguồn thiết bị máy móc và nhân lực (công nhân, cán bộ, nhân viên). Các loại biểu đồ này cùng với tiến

và nhân lực (công nhân, cán bộ, nhân viên). Các loại biểu đồ này cùng với tiến độ thiđộ thi công là những tài liệu cơ bản phục

công là những tài liệu cơ bản phục vụ cho quá trình thi công.vụ cho quá trình thi công. - Căn cứ khối lượng công việc.

- Căn cứ khối lượng công việc. - Căn cứ thời gian thi

- Căn cứ thời gian thi công khống chế trong hồ sơ mời thầu.công khống chế trong hồ sơ mời thầu. - Căn cứ điều kiện thời tiết

(18)
(19)

- Căn cứ kinh nghiệm, năng lực quản lý thiết bị xe máy và nhân lực hiện có - Căn cứ kinh nghiệm, năng lực quản lý thiết bị xe máy và nhân lực hiện có của Công ty.

của Công ty.

 Ngay khi có quyết định trúng thầu Đơn vị khẩn trương tiến hành công tác  Ngay khi có quyết định trúng thầu Đơn vị khẩn trương tiến hành công tác chuẩn bị, lập tiến độ thi công chi tiết cho từng hạng mục công trình và

chuẩn bị, lập tiến độ thi công chi tiết cho từng hạng mục công trình và bắt tay vào thibắt tay vào thi công các hạng mục công trình.

công các hạng mục công trình.

Tổ chức thi công để hoàn thành công trình: Tổ chức thi công để hoàn thành công trình:

Tiến độ thi công các hạng mục công trình là 160 ngày. Đây là công trình có Tiến độ thi công các hạng mục công trình là 160 ngày. Đây là công trình có khối lượng thi công l

khối lượng thi công lớn, tiến độ thi công gớn, tiến độ thi công gấp ấp nên ngay khi có qunên ngay khi có quyết định trúng thầuyết định trúng thầu Đơn vị khẩn trương tiến hành công tác chuẩn bị, lập tiến độ thi công, cụ thể, chi tiết Đơn vị khẩn trương tiến hành công tác chuẩn bị, lập tiến độ thi công, cụ thể, chi tiết cho từng hạng mục công trình trình Ban QLDA và tiến hành thi

cho từng hạng mục công trình trình Ban QLDA và tiến hành thi công ngay sau khi cócông ngay sau khi có lệnh khởi công của Ban QLDA.

lệnh khởi công của Ban QLDA.

Tiểu dự án: Tu bổ, nâng cấp cụm kè Cát Bi- Quang Lãng bờ hữu sông Hồng Tiểu dự án: Tu bổ, nâng cấp cụm kè Cát Bi- Quang Lãng bờ hữu sông Hồng thuộc địa phận huyện Phú Xuyên- tỉnh Hà Tây là công trình bảo vệ bờ sông chống thuộc địa phận huyện Phú Xuyên- tỉnh Hà Tây là công trình bảo vệ bờ sông chống lũ. Do vậy đơn vị sẽ tập trung cao độ về Vật tư, nhân lực, thiết bị để thi công công lũ. Do vậy đơn vị sẽ tập trung cao độ về Vật tư, nhân lực, thiết bị để thi công công trình. Trong thời gian thi công có thể gặp các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến tiến trình. Trong thời gian thi công có thể gặp các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến tiến độ thi công như: mưa, gió... đơn vị sẽ bố trí lực lượng tinh nhuệ, tăng cường thêm độ thi công như: mưa, gió... đơn vị sẽ bố trí lực lượng tinh nhuệ, tăng cường thêm thiết bị, thi công xen kẽ và tăng cường làm thêm giờ (1,5 - 2) ca/ngày để đạt tiến độ thiết bị, thi công xen kẽ và tăng cường làm thêm giờ (1,5 - 2) ca/ngày để đạt tiến độ theo yêu cầu của Ban QLDA và

theo yêu cầu của Ban QLDA và tiến độ đơn vị đã đề ra.tiến độ đơn vị đã đề ra. CHƯƠNG III

CHƯƠNG III

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH - HỒ SƠ THI CÔNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH - HỒ SƠ THI CÔNG

I/ YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG ÁP DỤNG: I/ YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG ÁP DỤNG:

Tron

Trong thời g thời gian thực hiện hợp gian thực hiện hợp đồng đơn vị đồng đơn vị chúnchúng tôi g tôi luôn chấp hành nghiêmluôn chấp hành nghiêm chỉnh yêu cầu về kỹ thuật thi công, theo dõi và kiểm soát chất lượng, xử lý và sửa chỉnh yêu cầu về kỹ thuật thi công, theo dõi và kiểm soát chất lượng, xử lý và sửa chữa các sai sót, đo

chữa các sai sót, đo đạc và nghiệm thu cho các hạng mục trong quá trình thi đạc và nghiệm thu cho các hạng mục trong quá trình thi công củacông của công trình.

(20)
(21)

- Các chỉ dẫn và yêu

- Các chỉ dẫn và yêu cầu kỹ thuật nêu trong hồ sơ mời cầu kỹ thuật nêu trong hồ sơ mời thầu.thầu.

 Ngoài việc phải tuân thủ theo các yêu cầu nêu trên trong yêu cầu kỹ thuật này,  Ngoài việc phải tuân thủ theo các yêu cầu nêu trên trong yêu cầu kỹ thuật này, đơn vị còn phải có trách nhiệm tuân thủ các

đơn vị còn phải có trách nhiệm tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng dưới đây:tiêu chuẩn xây dựng dưới đây:

 Ngoài ra đơn vị phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn sau kỹ thuật áp dụng, các  Ngoài ra đơn vị phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn sau kỹ thuật áp dụng, các tiêu chuẩn quản lý thí nghiệm kiểm tra chất lượng, thi công và

tiêu chuẩn quản lý thí nghiệm kiểm tra chất lượng, thi công và nghiệm thu sau:nghiệm thu sau: T

TTT NNộội i dduunng g ttiiêêu u cchhuuẩẩn n kkỹ ỹ tthhuuậậtt SSố ố hhiiệệuu I/

I/ Tiêu Tiêu chchuẩuẩn kn kỹ tỹ thhuậuật vt về về vật ật liliệu ệu xâxây dy dựnựngg

11 VữVữa a ththuuỷ cỷ côônngg- Y- Yêêu u cầcầu u kỹ kỹ ththuuậật vt và à pphhươươnng pg phhááp tp thửhử 1144TCTCN N 8080- - 20200011 22 YêYêu u cầcầu u kỹ kỹ tthhuuậật xt xi mi măănng g ddùùnng cg cho ho bbê tê tôônng tg thhuuỷ cỷ côôngng 114 4 TCTCN N 6666- 2- 2000022 33 YYêêu u ccầầu u kkỹ ỹ tthhuuậật t ccáát t ddùùnng g cchho o bbê ê ttôônng g tthhuuỷ ỷ ccôônngg 114 4 TTCCN N 6688- - 22000022 44 YYêêu u ccầầu u kkỹ tỹ thhuuậật nt nưướớc dc dùùnng g cchho o bbê ê ttôônng tg thhuuỷ cỷ côônngg 114 4 TTCCN N 7722- 2- 2000022 55 YêYêu cầu cầu kỹ tu kỹ thuhuật đật đá dăá dăm sỏm sỏi và si và sỏi dỏi dăăm dùm dùng tng trorong bng bêê

tông thuỷ công tông thuỷ công

14TCN70 - 2002 14TCN70 - 2002

II

II// CáCác tc tiêiêu cu chuhuẩn ẩn ththi ci cônông và g và ngnghihiệm ệm ththuu

11 NNgghhị ị đđịịnnh h vvề ề QQL L cchhấất t llưượợnng g ccôônng g ttrrììnnh h XXDD NNĐ Đ 220099//22000044//NNĐ Đ --CP

CP

22 NNgguuyyêên n ttắắc c ccơ ơ bbảản n QQL L cchhấất t llưượợnng g ccáác c CCTTXXDD TTCCVVN N 5566337 7 - - 11999911 33 NgNghihiệm ệm ththu u cácác c côcông ng trtrìnình h xâxây y dựdựng ng TCTCVN VN 404091 91 - - 19198585 44 YêYêu cu cầầu ku kỹ tỹ thhuuậật tt thhi ci côônng bg bằằnng pg phhưươơnng pg phhááp đp đầầm nm néénn 1144TCTCN 2N 200- 2- 2000044 55 QQuuy y ttrrììnnh h tthhi i ccôônng g bbằằnng g pphhưươơnng g pphhááp p đđầầm m nnéén n nnhhẹẹ 1144TTCCN N 22- - 8855 66 QQuuy y pphhạạm m kkỹ ỹ tthhuuậật t tthhi i ccôônng g đđắắp p đđê ê bbằằnng g pphhưươơnngg

pháp đầm nén pháp đầm nén

QPTL 1.72 QPTL 1.72 77 YYêêu u ccầầu u kkỹ ỹ tthhuuậật t bbê ê ttôônng g tthhuuỷ ỷ ccôônngg 1144TTCCN N 6633- - 22000022 88 YYêêu u ccầầu u kkỹ ỹ tthhuuậật t hhỗỗn n hhợợp p bbê ê ttôônng g tthhuuỷ ỷ ccôônngg 1144TTCCN N 6644- - 22000022 99 PPhhưươơnng g pphhááp p tthhử ử hhỗỗn n hhợợp p bbê ê ttôônng g tthhuuỷ ỷ ccôônngg 1144TTCCN N 6655- - 22000022 10

10 ThThép tép trorong bng bê tôê tông - thng - thananh thh thép vép vằn tằn theheo tiêo tiêu chu chuẩuẩnn Việt Nam

Việt Nam

TCVN 6285- 1997 TCVN 6285- 1997 1111 TThhéép p ttrroonng g bbê ê ttôônng g tthheeo o ttiiêêu u cchhuuẩẩn n VViiệệt t NNaamm TTCCVVN N 11665511- - 8855 12

12 QuQuy py phạhạm tm thi chi công ông và và nghnghiệm iệm ththu kếu kết ct cấu ấu BT BT và và BTCBTCTT toàn khối

toàn khối

TCVN 4453 - 1995 TCVN 4453 - 1995 13

13 YêYêu cầu cầu kỹ thu kỹ thuậuật tht thi côi công vng và ngà nghihiệm tệm thu khu kết cết cấu bấu bêê tông và BTCT

tông và BTCT

14 TCN 59- 2002 14 TCN 59- 2002 1144 QQuuy phy phạạm thm thi i côcônng và ngg và nghhiệiệm thm thu lắu lắp ghp ghéép p cácác kếc kếtt

cấu BT và BTCT đúc sẵn cấu BT và BTCT đúc sẵn

QPTL 1. 68 QPTL 1. 68 1155 QQuuy y pphhạạm m tthhi i ccôônng g bbê ê ttôônng g ttrroonng g mmùùa a nnóónng g kkhhôô 114 4 TTCCN N 4488- - 8866 1166 TTiiêêu u cchhuuẩẩn n kkỹ ỹ tthhuuậật t ccủủa a tthhéép p mmạ ạ kkẽẽm m llààm m rrồồnngg TTCCVVN N - - 2200553 3 - - 9933

(22)
(23)

17

17 ĐưĐường ờng thi thi côncông g côncông g trìtrình nh thuthuỷ ỷ lợi lợi - - Quy Quy phphạm ạm thithiết ết kế kế 1414TCN TCN 43 43 - - 8585 1188 YYêêu u ccầầu u kkỹ ỹ tthhuuậật t tthhi i ccôônng g vvà à nngghhiiệệm m tthhu u xxââyy, , lláát t đđáá 1144TTCCNN112 2 - - 22000022 19

19 QuQuy trìy trình knh kỹ thỹ thuậuật tht thi côni công và ng và nghghiệiệm thm thu mặu mặt đưt đườnờngg cấp phối

cấp phối

22TCN - 07 - 77 22TCN - 07 - 77 20

20 QuQuy y phphạm ạm kỹ kỹ ththuậuật t an an totoàn àn trotrong ng xây xây dựdựng ng TCVTCVN N 535308 08 - - 9191 21

21 NgNgoàoài ra đi ra đơn vơn vị phị phải tuải tuân tân thủ thủ theheo cáo các yêc yêu cầu cầu nêu nêu tru tronong các g các qui qui trìtrình qnh quiui phạm và các tiêu chuẩn của nhà nước, của ngành đang còn hiệu lực.

phạm và các tiêu chuẩn của nhà nước, của ngành đang còn hiệu lực. II/ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH:

II/ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH:

Đơn vị thực hiện nghiêm túc các qui định về quản lý chất lượng công trình Đơn vị thực hiện nghiêm túc các qui định về quản lý chất lượng công trình theo Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và các yêu cầu sau:

theo Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và các yêu cầu sau:

- Thi công đúng đồ án thiết kế kỹ thuật đã được duyệt. Chấp hành sự giám sát - Thi công đúng đồ án thiết kế kỹ thuật đã được duyệt. Chấp hành sự giám sát kỹ thuật của đại diện Chủ đầu tư

kỹ thuật của đại diện Chủ đầu tư và cơ quan thiết kế.và cơ quan thiết kế.

- Chấp hành đầy đủ các quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn ngành, TCVN và các ý - Chấp hành đầy đủ các quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn ngành, TCVN và các ý kiến giải quyết của cơ quan có thẩm quyền.

kiến giải quyết của cơ quan có thẩm quyền.

- Thường xuyên tự kiểm tra chất lượng công trình, làm thí

- Thường xuyên tự kiểm tra chất lượng công trình, làm thí nghiệm hiện trường,nghiệm hiện trường, tự đánh giá chất lượng, tự

tự đánh giá chất lượng, tự sửa chữa, lấy TCVN 5638-91 làm tiêu sửa chữa, lấy TCVN 5638-91 làm tiêu chuẩn đánh giá chấtchuẩn đánh giá chất lượng.

lượng.

III/ HỒ SƠ THI CÔNG: III/ HỒ SƠ THI CÔNG:

 Ngay từ khi khởi công công trình, đơn vị sẽ lập hệ thống sổ sách hồ sơ cho  Ngay từ khi khởi công công trình, đơn vị sẽ lập hệ thống sổ sách hồ sơ cho việc quản lý chất lượng công trình.

việc quản lý chất lượng công trình. - Nhật ký thi công: ghi

- Nhật ký thi công: ghi chép mọi hoạt động, diễn biến chép mọi hoạt động, diễn biến trong quá trình thi công,trong quá trình thi công, từng ngày, từng hạng mục.

từng ngày, từng hạng mục.

- Mẫu biên bản nghiệm thu công việc đã hoàn thành theo 209/2004/NĐ-CP - Mẫu biên bản nghiệm thu công việc đã hoàn thành theo 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004

ngày 16/12/2004

- Sổ theo dõi kết quả thí nghiệm hiện trường. - Sổ theo dõi kết quả thí nghiệm hiện trường. - Sổ ghi chép toạ độ, cao

- Sổ ghi chép toạ độ, cao độ, trắc đạc công trình.độ, trắc đạc công trình. - Quản lý các bản vẽ

- Quản lý các bản vẽ thi công, các tài liệu văn bản liên thi công, các tài liệu văn bản liên quan đến thi công.quan đến thi công. - Lập bản

- Lập bản vẽ hoàn công theo vẽ hoàn công theo 209/2004/NĐ-209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004CP ngày 16/12/2004

IV/ QUẢN LÝ GIÁ THÀNH: IV/ QUẢN LÝ GIÁ THÀNH:

(24)
(25)

- Đơn vị thi công đúng đồ án thiết kế, đầy đủ khối lượng công việc trong hợp - Đơn vị thi công đúng đồ án thiết kế, đầy đủ khối lượng công việc trong hợp đồng: Những thay đổi về khối lượng, những thay đổi lớn về giá do nhà nước điều đồng: Những thay đổi về khối lượng, những thay đổi lớn về giá do nhà nước điều chỉnh, đơn vị báo cáo Chủ đầu tư biết cùng thiết kế lập tờ trình báo cáo cấp có thẩm chỉnh, đơn vị báo cáo Chủ đầu tư biết cùng thiết kế lập tờ trình báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở pháp lý điều

quyền phê duyệt làm cơ sở pháp lý điều chỉnh Hợp đồng và thanh toán.chỉnh Hợp đồng và thanh toán.

- Đơn vị sẽ báo cáo những dự báo, thông báo sớm cho Chủ đầu tư biết những - Đơn vị sẽ báo cáo những dự báo, thông báo sớm cho Chủ đầu tư biết những thay đổi về khối lượng, điều kiện thi công, thời gian thi

thay đổi về khối lượng, điều kiện thi công, thời gian thi công.công.

- Đơn vị sẽ thông báo cho Chủ đầu tư biết dự báo, cập nhật thu chi tài chính: - Đơn vị sẽ thông báo cho Chủ đầu tư biết dự báo, cập nhật thu chi tài chính:  Nộp cho Chủ đầu tư những báo cáo thu chi về dự toán, công việc đã hoàn thành trừ  Nộp cho Chủ đầu tư những báo cáo thu chi về dự toán, công việc đã hoàn thành trừ

đi giá trị đã tạm ứng hoặc

đi giá trị đã tạm ứng hoặc thanh toán.thanh toán.

V/ NGHIỆM THU VÀ THANH TOÁN: V/ NGHIỆM THU VÀ THANH TOÁN:

- Đơn vị sẽ cung cấp các

- Đơn vị sẽ cung cấp các số liệu và kết hợp với cán bộ giám sát số liệu và kết hợp với cán bộ giám sát trong quá trìnhtrong quá trình đo đạc,

đo đạc, nghiệm thu các hạng mục cnghiệm thu các hạng mục công việc mà đơn vị đã thực hiện theông việc mà đơn vị đã thực hiện theo đồ án thiếto đồ án thiết kế, bản vẽ thi công và các

kế, bản vẽ thi công và các yêu cầu kỹ thuật qui định.yêu cầu kỹ thuật qui định.

- Trong quá trình nghiệm thu đơn vị cùng cán bộ giám sát và Chủ nhiệm điều - Trong quá trình nghiệm thu đơn vị cùng cán bộ giám sát và Chủ nhiệm điều hành dự án phải tuân thủ đầy đủ và đúng đắn các qui trình, thủ tục và nội dung hành dự án phải tuân thủ đầy đủ và đúng đắn các qui trình, thủ tục và nội dung nghiệm thu công trình đã được qui định trong điều lệ quản lý chất lượng công trình nghiệm thu công trình đã được qui định trong điều lệ quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ XD ban hành.

xây dựng do Bộ XD ban hành.

- Đơn vị chỉ được thanh toán cho các hạng mục công việc đạt chất lượng và - Đơn vị chỉ được thanh toán cho các hạng mục công việc đạt chất lượng và được cán bộ giám sát nghiệm thu một cách đúng đắn. Việc thanh toán của đơn vị được cán bộ giám sát nghiệm thu một cách đúng đắn. Việc thanh toán của đơn vị  phải tuân thủ theo các điều khoản và điều kiện trình bày trong Hợp đồng dựa trên  phải tuân thủ theo các điều khoản và điều kiện trình bày trong Hợp đồng dựa trên khối lượng nghiệm thu thực tế và đơn giá của hạng mục công việc trình bày trong khối lượng nghiệm thu thực tế và đơn giá của hạng mục công việc trình bày trong Bảng kê khối lượng của Hợp đồng.

Bảng kê khối lượng của Hợp đồng.

- Khối lượng phát sinh sẽ thanh toán

- Khối lượng phát sinh sẽ thanh toán khi quyết toán và bàn giao công trìnhkhi quyết toán và bàn giao công trình CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV BIỆN PHÁP THI CÔNG BIỆN PHÁP THI CÔNG I/ NGUYÊN TẮC VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG I/ NGUYÊN TẮC VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG 1/ Nguyên tắc thi công: 1/ Nguyên tắc thi công:

(26)
(27)

Tổng thể thực hiện thi công công trình theo nguyên tắc: Tổng thể thực hiện thi công công trình theo nguyên tắc: - Phần dưới nước thi công trước, phần trên cạn

- Phần dưới nước thi công trước, phần trên cạn thi công sau.thi công sau. - Phần hạ lưu thi công trước, phần thượng lưu

- Phần hạ lưu thi công trước, phần thượng lưu thi công sau.thi công sau. - Phần giữa sông thi công trước, phần trong bờ thi

- Phần giữa sông thi công trước, phần trong bờ thi công sau.công sau. - Phần đá thả tạo mái thi

- Phần đá thả tạo mái thi công trước, phần thả rồng thi công sau.công trước, phần thả rồng thi công sau.

- Phần đá thả tạo mái thi công theo nguyên tắc từ thượng lưu xuống dần hạ - Phần đá thả tạo mái thi công theo nguyên tắc từ thượng lưu xuống dần hạ lưu. lưu. 2/ Trình tự thi công: 2/ Trình tự thi công: 1- Thi công bạt mái kè 1- Thi công bạt mái kè 2-

2- Trải vải Trải vải lọc dưới lọc dưới nướcnước 3- Thi công thả đá tạo mái

3- Thi công thả đá tạo mái theo thiết kế m= 1,75theo thiết kế m= 1,75 4- Thi công thả rồng 4- Thi công thả rồng 5- Thi công khối lăng trụ đá hỗn hợp 5- Thi công khối lăng trụ đá hỗn hợp hộ chân kèhộ chân kè 6- Thi công bạt mái kè trên cạn 6- Thi công bạt mái kè trên cạn 7- Thi công xây tường chia ô 7- Thi công xây tường chia ô 8- Thi công đá xếp chèn chặt

8- Thi công đá xếp chèn chặt đầu rồngđầu rồng 9- Thi công trải vải lọc, đá

9- Thi công trải vải lọc, đá dăm lótdăm lót 10- Thi công lát đá cơ kè,

10- Thi công lát đá cơ kè, mái kèmái kè 11- Thi công phần đỉnh kè

11- Thi công phần đỉnh kè

12- Hoàn thiện các hạng mục còn lại, nghiệm thu và

12- Hoàn thiện các hạng mục còn lại, nghiệm thu và bàn giao.bàn giao.

II/ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ: II/ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:

- Để thực hiện công tác đất Đơn vị sẽ cung cấp tất cả mọi thiết bị và nhân lực - Để thực hiện công tác đất Đơn vị sẽ cung cấp tất cả mọi thiết bị và nhân lực cần thiết để hoàn thành công tác đào

cần thiết để hoàn thành công tác đào đất như đã nêu trong bản kê.đất như đã nêu trong bản kê.

- Đơn vị sẽ chịu mọi trách nhiệm về chất lượng và khối lượng đào đất và bảo - Đơn vị sẽ chịu mọi trách nhiệm về chất lượng và khối lượng đào đất và bảo quản công trình đào cũng như các khó khăn có

quản công trình đào cũng như các khó khăn có thể phát sinh trong quá trình đào.thể phát sinh trong quá trình đào. - Thiết bị thi công phải đáp ứng

(28)
(29)

- Công tác thi công và kiểm tra, nghiệm thu chất lượng được tuân thủ theo - Công tác thi công và kiểm tra, nghiệm thu chất lượng được tuân thủ theo QPTL D4-80 và QPTL D1-74; TCVN 4447-87 của Bộ NN & PTNT và các qui trình QPTL D4-80 và QPTL D1-74; TCVN 4447-87 của Bộ NN & PTNT và các qui trình quy phạm hiện hành của nhà nước.

quy phạm hiện hành của nhà nước.

III/ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG: III/ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG:

Công tác chuẩn bị mặt bằng, lán trại, tập kết thiết bị, nhân lực ... nhà thầu dự Công tác chuẩn bị mặt bằng, lán trại, tập kết thiết bị, nhân lực ... nhà thầu dự kiến trong thời gian 10 ngày.

kiến trong thời gian 10 ngày.

1. Chuẩn bị mặt bằng thi

1. Chuẩn bị mặt bằng thi công:

công:

 Nhiệm vụ chủ yếu của bố trí

 Nhiệm vụ chủ yếu của bố trí mặt bằng công trường là giải quyết chính xác vấnmặt bằng công trường là giải quyết chính xác vấn đề không gian trong khu vực xây dựng. Bố trí mặt bằng công trường có được hợp lý, đề không gian trong khu vực xây dựng. Bố trí mặt bằng công trường có được hợp lý, chính xác hay không sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành công trình, tiến độ thi chính xác hay không sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành công trình, tiến độ thi công và mức độ an toàn trong thi công.

công và mức độ an toàn trong thi công.

Công tác chuẩn bị thi công được tiến hành ngay sau khi có thông báo trúng Công tác chuẩn bị thi công được tiến hành ngay sau khi có thông báo trúng thầu của Ban QLDA, bao gồm các công việc

thầu của Ban QLDA, bao gồm các công việc sau:sau:

- Dựa trên thực tế tại hiện trường và các bản vẽ trong hồ sơ mời thầu, các ranh - Dựa trên thực tế tại hiện trường và các bản vẽ trong hồ sơ mời thầu, các ranh giới và cao độ đã chỉ

giới và cao độ đã chỉ rõ tại hiện trường. Thực hiện việc phát quang mặt bằng khu vựcrõ tại hiện trường. Thực hiện việc phát quang mặt bằng khu vực hiện trường.

hiện trường.

- Xây dựng lán trại, làm bãi tập

- Xây dựng lán trại, làm bãi tập kết vật liệu.kết vật liệu. - Chuẩn bị đường thi công.

- Chuẩn bị đường thi công.

- Vận chuyển và tập kết vật tư các loại tại công trình trước ngày khởi công - Vận chuyển và tập kết vật tư các loại tại công trình trước ngày khởi công theo yêu cầu của Chủ đầu tư.

theo yêu cầu của Chủ đầu tư.

2.Công tác chuẩn bị hiện trường: 2.Công tác chuẩn bị hiện trường:

Công tác chuẩn bị bên trong mặt bằng công trường gồm những công việc Công tác chuẩn bị bên trong mặt bằng công trường gồm những công việc sau:sau: - Xác lập hệ thống mốc định vị

- Xác lập hệ thống mốc định vị cơ bản phục vụ thi công.cơ bản phục vụ thi công.

- Giải phóng mặt bằng: dọn dẹp mặt bằng trong phạm vi thiết kế quy định, phá - Giải phóng mặt bằng: dọn dẹp mặt bằng trong phạm vi thiết kế quy định, phá dỡ những vật cản nằm trong mặt bằng không kết hợp sử dụng được trong quá trình dỡ những vật cản nằm trong mặt bằng không kết hợp sử dụng được trong quá trình thi công.

(30)
(31)

- Chuẩn bị mặt bằng, san lấp mặt bằng, đảm bảo thoát nước, xây dựng những - Chuẩn bị mặt bằng, san lấp mặt bằng, đảm bảo thoát nước, xây dựng những tuyến đường tạm và đường cố định bên trong mặt bằng công trường, lắp đặt mạng tuyến đường tạm và đường cố định bên trong mặt bằng công trường, lắp đặt mạng lưới cấp điện và cấp nước, mạng thông tin.

lưới cấp điện và cấp nước, mạng thông tin.

Xây dựng các công trình phụ tạm cho thi công như: kho chứa vật tư, nhiên Xây dựng các công trình phụ tạm cho thi công như: kho chứa vật tư, nhiên liệu, bãi để vật tư, bãi

liệu, bãi để vật tư, bãi tập kết thiết bị ...tập kết thiết bị ...

Xây dựng nhà điều hành của ban chỉ huy công trường, lán trại, khu nghỉ của Xây dựng nhà điều hành của ban chỉ huy công trường, lán trại, khu nghỉ của công nhân.

công nhân.

- Đảm bảo hệ thống cấp nước phòng cháy, trang bị chữa cháy, phương tiện - Đảm bảo hệ thống cấp nước phòng cháy, trang bị chữa cháy, phương tiện liên lạc, còi hiệu chữa cháy...

liên lạc, còi hiệu chữa cháy...

Tổ chức mặt bằng sao cho các công trình phụ tạm phục vụ thi công kho bãi, Tổ chức mặt bằng sao cho các công trình phụ tạm phục vụ thi công kho bãi, lán trại, nhà điều hành không phải di chuyển trong suốt quá trình thi công để tiết lán trại, nhà điều hành không phải di chuyển trong suốt quá trình thi công để tiết kiệm chi phí cho vận chuyển bốc xếp và các chi phí chung cho các công trình phụ kiệm chi phí cho vận chuyển bốc xếp và các chi phí chung cho các công trình phụ tạm đảm bảo an toàn lao động cũng như vệ sinh môi trường. Vị trí công trình phụ tạm đảm bảo an toàn lao động cũng như vệ sinh môi trường. Vị trí công trình phụ tạm đảm bảo an toàn lao động cũng như vệ sinh môi trường. Vị trí công trình phụ tạm đảm bảo an toàn lao động cũng như vệ sinh môi trường. Vị trí công trình phụ tạm được bố trí không nằm trong vị trí công trình chính, không gây trở ngại cho việc tạm được bố trí không nằm trong vị trí công trình chính, không gây trở ngại cho việc xây dựng công trình chính, công trình tạm đảm bảo phục vụ trong tất cả các giai xây dựng công trình chính, công trình tạm đảm bảo phục vụ trong tất cả các giai đoạn thi công xây lắp. Các kiểu nhà tạm dễ tháo lắp, cơ động được sử dụng để phục đoạn thi công xây lắp. Các kiểu nhà tạm dễ tháo lắp, cơ động được sử dụng để phục vụ thi công.

vụ thi công.

 Nhà thầu tiến hành ngay khi hợp đồng thi công được ký kết sao cho các công  Nhà thầu tiến hành ngay khi hợp đồng thi công được ký kết sao cho các công việc này kết thúc sớm hơn ngày khởi công

việc này kết thúc sớm hơn ngày khởi công công trình.công trình.

3. Chuẩn bị nguồn nước và nguồn điện thi công và sinh hoạt: 3. Chuẩn bị nguồn nước và nguồn điện thi công và sinh hoạt: +/ Chuẩn bị nguồn nước cho thi công và

+/ Chuẩn bị nguồn nước cho thi công và sinh hoạt:sinh hoạt:

Lượng nước thi công được tính toán sao cho luôn tiết kiệm, đảm bảo đủ cho Lượng nước thi công được tính toán sao cho luôn tiết kiệm, đảm bảo đủ cho quá trình thi công. Nguồn nước phục vụ thi công được lấy từ nước sông và được sử quá trình thi công. Nguồn nước phục vụ thi công được lấy từ nước sông và được sử lý qua các bể lắng.

(32)
(33)

 Nước dùng cho sinh hoạt được lấy từ nguồn nước sạch sử lý lọc qua các bể  Nước dùng cho sinh hoạt được lấy từ nguồn nước sạch sử lý lọc qua các bể lắng... và được dự trữ trong bể phục vụ sinh hoạt cho CBCNV trong quá trình thi lắng... và được dự trữ trong bể phục vụ sinh hoạt cho CBCNV trong quá trình thi công

công

+/ Chuẩn bị nguồn điện cho thi công và sinh

+/ Chuẩn bị nguồn điện cho thi công và sinh hoạt:hoạt:

 Nhà thầu chúng tôi sẽ mua điện và lắp đặt đường điện thi công tại vị trí gần  Nhà thầu chúng tôi sẽ mua điện và lắp đặt đường điện thi công tại vị trí gần công trình thông qua cơ quan quản lý điện tại địa phương. Ngoài ra để đảm bảo thi công trình thông qua cơ quan quản lý điện tại địa phương. Ngoài ra để đảm bảo thi công được liên tục, đơn vị sẽ bố trí dự trữ một số máy phát điện diezen có công suất công được liên tục, đơn vị sẽ bố trí dự trữ một số máy phát điện diezen có công suất 5-125 KVA để phục vụ quá trình thi công.

5-125 KVA để phục vụ quá trình thi công. 3. Các hạng mục công trình tạm: 3. Các hạng mục công trình tạm:

- Mặt bằng các hạng mục công trình tạm được bố trí theo chỉ dẫn của Chủ đầu - Mặt bằng các hạng mục công trình tạm được bố trí theo chỉ dẫn của Chủ đầu tư. Trong trường hợp

tư. Trong trường hợp khó khăn về mặt bằkhó khăn về mặt bằng nhà thầu sẽ tự liên hệ vng nhà thầu sẽ tự liên hệ với chính ới chính quyềnquyền địa phương để có mặt bằng làm lán

địa phương để có mặt bằng làm lán trại đảm bảo yêu cầu cho thi công.trại đảm bảo yêu cầu cho thi công.

- Căn cứ đồ án thiết kế, điều kiện địa hình thực tế và biện pháp thi thi công cụ - Căn cứ đồ án thiết kế, điều kiện địa hình thực tế và biện pháp thi thi công cụ thể của gói thầu mà đơn vị

thể của gói thầu mà đơn vị đã khảo sát và lập. đã khảo sát và lập. Để phục vụ cho công tác thi Để phục vụ cho công tác thi công đảmcông đảm  bảo tiến độ, đơn vị sẽ xây

 bảo tiến độ, đơn vị sẽ xây dựng các hạng mục công trình tạm như sau:dựng các hạng mục công trình tạm như sau: a/ Văn phòng BCH công trường:

a/ Văn phòng BCH công trường:

Xây dựng văn phòng BCH công trường có diện tích khoảng 60 m

Xây dựng văn phòng BCH công trường có diện tích khoảng 60 m22làm nhà lánlàm nhà lán

trại

trại nằm trong khu nằm trong khu vực thi công để tiện thvực thi công để tiện theo dõi và chỉ đạo theo dõi và chỉ đạo thi công.i công. b. Kho chứa vật tư :

b. Kho chứa vật tư :

Để bảo quản vật tư (xi măng, rọ thép, dây thép...) và thoả mãn nhu cầu cung Để bảo quản vật tư (xi măng, rọ thép, dây thép...) và thoả mãn nhu cầu cung cấp kịp thời cho thi công công trình. Nhà thầu bố trí kho có đủ diện tích và được cấp kịp thời cho thi công công trình. Nhà thầu bố trí kho có đủ diện tích và được thiết kế đúng tiêu chuẩn quy định về kho chứa

thiết kế đúng tiêu chuẩn quy định về kho chứa vật tư .vật tư . c. Nơi sinh hoạt cho công nhân:

c. Nơi sinh hoạt cho công nhân:

 Nhà tạm mái lợp tôn, xung quanh thưng cót ép để chỗ ở cho công nhân với  Nhà tạm mái lợp tôn, xung quanh thưng cót ép để chỗ ở cho công nhân với diện tích đủ cho công nhân ăn ở trên công trường. Bố trí giường ngủ, nhà bếp phục diện tích đủ cho công nhân ăn ở trên công trường. Bố trí giường ngủ, nhà bếp phục vụ sinh hoạt, ti vi, đài phục vụ đời sống văn hoá văn nghệ cho CNLĐ tại công vụ sinh hoạt, ti vi, đài phục vụ đời sống văn hoá văn nghệ cho CNLĐ tại công trường. Ngoài ra đơn vị còn thuê thêm nhà dân cho số

(34)
(35)

d. Bãi tập kết thiết bị: d. Bãi tập kết thiết bị:

Bãi tập kết thiết bị... có diện tích khoảng 200 m

Bãi tập kết thiết bị... có diện tích khoảng 200 m22, được bố trí tại vị trí gần khu, được bố trí tại vị trí gần khu

vực thi công. Mặt bằng bãi được san

vực thi công. Mặt bằng bãi được san phẳng và gia cố nền đảm bảo cho phẳng và gia cố nền đảm bảo cho máy móc thiếtmáy móc thiết  bị tập kết, sửa chữa nhỏ

 bị tập kết, sửa chữa nhỏ trong quá trình thi côngtrong quá trình thi công.. e. Đường thi công :

e. Đường thi công :

- Đường thi công được sử dụng theo tuyến đê và dọc tuyến kè theo chỉ dẫn của - Đường thi công được sử dụng theo tuyến đê và dọc tuyến kè theo chỉ dẫn của Chủ đầu tư và đồ án thiết kế chung. Để nối tiếp đường thi công từ mặt đê xuống Chủ đầu tư và đồ án thiết kế chung. Để nối tiếp đường thi công từ mặt đê xuống công trường tiến hành làm các dốc

công trường tiến hành làm các dốc xuống để vận chuyển đất đào và xuống để vận chuyển đất đào và vật liệu đến côngvật liệu đến công trường. Nhà thầu chúng tôi dự kiến khối lượng một số vật liệu để làm mới, sửa chữa trường. Nhà thầu chúng tôi dự kiến khối lượng một số vật liệu để làm mới, sửa chữa đường thi công như sau:

đường thi công như sau: T

TTT LLooạại i vvậật t lliiệệuu ĐĐơơn n vvịị KKhhốối i llưượợnngg GGhhi i cchhúú 11 ĐĐá á hhộộcc, , đđá á bbaa mm33 330000 22 ĐĐá á ccộộn n llààm m đđưườờnngg mm33 330000 3 Đ 3 Đấấtt đđắắpp mm33 550000 44 CCáátt mm33 220000 Và một số vật tư khác ... Và một số vật tư khác ...

Đường thi công được thi công và sửa

Đường thi công được thi công và sửa chữa theo các quy trình quy phạm hiệnchữa theo các quy trình quy phạm hiện hành có chiều rộng từ 5- 8 m,

hành có chiều rộng từ 5- 8 m, chiều dày móng đường bảo đảm cho xe vận chuyển đấtchiều dày móng đường bảo đảm cho xe vận chuyển đất và vật liệu có tải trọng 5- 7

và vật liệu có tải trọng 5- 7 tấn. Trên đường và các dốc lên xuống có tấn. Trên đường và các dốc lên xuống có biển báo phânbiển báo phân luồng, giới hạn tốc độ và tải trọng cho phép để

luồng, giới hạn tốc độ và tải trọng cho phép để bảo đảm phục vụ tốt trong quá trìnhbảo đảm phục vụ tốt trong quá trình thi công.

thi công.

IV/ YÊU CẦU VỀ VẬT TƯ, VẬT

IV/ YÊU CẦU VỀ VẬT TƯ, VẬT LIỆU:LIỆU:

Đơn vị xin cam kết sẽ sử dụng vật tư, vật liệu trong quá trình thực hiện hợp Đơn vị xin cam kết sẽ sử dụng vật tư, vật liệu trong quá trình thực hiện hợp đồng thi công công trình theo đúng yêu cầu của Chủ đầu tư và đúng qui định trong đồng thi công công trình theo đúng yêu cầu của Chủ đầu tư và đúng qui định trong hồ sơ mời thầu.

hồ sơ mời thầu.

1/ Yêu cầu đối với xi măng: 1/ Yêu cầu đối với xi măng:

(36)

Referências

Documentos relacionados

De acordo com o critério estabelecido na Escala Japonesa GIRBAS, tem-se um desvio vocal de grau leve ou discreto em apenas 3 indivíduos durante a emissão da vogal sustentada,

Bassett contava com mais de trezentas horas de entrevista com o artista já falecido Jacques Lipchitz, feitas durante seu trabalho na televisão, com as quais construiu um

Garante ao Segurado, até o limite do Capital Segurado, a prestação de serviços ou reembolso de despesas com o regresso sanitário, na ocorrência de um acidente

(S...), com inscrição de aquisição a favor de ...– Gestão e Investimentos Imobiliários, S.A. Para o registo de aquisição solicitado, para além da caderneta predial

c) A farmácia ou drogaria só pode aviar ou dispensar quando todos os itens da receita e da respectiva notifica- ção de receita estiverem devidamente preenchidos... 10- Qual

A rastreabilidade dos Instrumentais Não Articulados Não Cortantes é garantida através de marcação a laser do logo do fabricante (Engimplan), número do código e do número de lote

No dia 11/02/2020, às 10:36:10 horas, o Pregoeiro da licitação - BRUNA SOUSA FERREIRA - desclassificou a proposta do fornecedor - AJR COMERCIO DE MATERIAIS PARA CONSTRUCAO LTDA, no

conforme subitem 18.13.5, com exceção do lado da face de trabalho. 18.15.7 É proibido retirar qualquer dispositivo de segurança dos andaimes ou anular sua ação. 18.15.9 O acesso