• Nenhum resultado encontrado

Bo Cau Hoi Van Dap Van Tai Giao Nhan

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2021

Share "Bo Cau Hoi Van Dap Van Tai Giao Nhan"

Copied!
92
0
0

Texto

(1)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 1 KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

Bộ môn Vận tải và bảo hiểm trong NT

I. Chương 1. Vận tải và mua bán quốc tế ... 7

Câu 1: Tại sao vận tải là ngành sản xuất vật chất đặc biệt? ... 7

Câu 2: Trình bày phân loại vận tải ... 7

Câu 3: Tác dụng của vận tải ... 9

Câu 4: Định nghĩa và đặc điểm của vận tải ... 9

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa vận tải và buôn bán quốc tế ... 10

Câu 6: Quyền vận tải là gì? Trình bày cơ sở phân chia quyền vận tải trong ngoại thương? ... 10

Câu 7: Các điều kiện cơ sở giao hàng mà người bán giành được quyền vận tải theo Incoterms 2000 ... 11

Câu 8: Các điều kiện cơ sở giao hàng mà người mua giành được quyền vận tải theo Incoterms 2000 ... 11

Câu 9: Phân tích những lợi ích khi giành được quyền vận tải... 11

Câu 10: Phân tích những trường hợp không nên giành quyền vận tải ... 12

II. Chương 2. Vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển ...12

Câu 11: Ưu nhược điểm của vận tải biển? ... 12

Câu 12: Vai trò của vận tải biển đối với buôn bán quốc tế ... 13

Câu 13: Nêu khái niệm cảng biển, chức năng cảng biển, các trang thiết bị cơ bản của một cảng biển ... 14

Câu 14: Khái niệm tầu buôn và các cách phân loại tàu buôn ... 15

Câu 15: Đặc trưng kinh tế kỹ thuật tầu buôn ... 17

Câu 16: Mớn nước của tàu: khái niệm và ý nghĩa? ... 20

Câu 17: Cờ tàu là gì? Ý nghĩa của việc cắm cờ thường và cắm cờ phương tiện ... 21

Câu 18: Khái niệm và ý nghĩa của hệ số xếp hàng của hàng và hệ số xếp hàng của tàu... 21

(2)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 2 Câu 20: Trình bày khái niệm của phương thức thuê tàu chợ và trình tự các bước thuê

tàu. ... 22

Câu 21: Khái niệm và các chức năng vận đơn đường biển ... 23

Câu 22: Phân biệt giữa vận đơn đã xếp hàng lên tàu và vận đơn nhận hàng để xếp. ... 24

Câu 23: Phân biệt vận đơn đích danh, vận đơn theo lệnh, vận đơn vô danh. ... 25

Câu 24: Ký hậu chuyển nhượng chứng từ vận tải là gì ? Có những cách ký hậu chuyển nhượng nào ? ... 26

Câu 25: Phân biệt vận đơn đi thẳng, vận đơn chở suốt, vận đơn (chứng từ) vận tải đa phương thức (vận tải liên hợp) ... 27

Câu 26: Trình bày về Surrendered Bill of Lading và Sea Way Bill. ... 29

Câu 27: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa theo Quy tắc Hague. ... 30

Câu 28: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa theo Quy tắc Hague-Visby. ... 31

Câu 29: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa theo Quy tắc Hamburg. ... 33

Câu 30: Trình bày các nguồn luật điều chỉnh trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa vận chuyển theo vận đơn và so sánh nội dung về thời hạn trách nhiệm của người chuyên chở theo các nguồn luật đó. ... 35

Câu 31: Trình bày các nguồn luật điều chỉnh trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa vận chuyển theo vận đơn và so sánh nội dung về cơ sở trách nhiệm của người chuyên chở theo các nguồn luật đó. ... 36

Câu 32: Trình bày các nguồn luật điều chỉnh trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa vận chuyển theo vận đơn và so sánh nội dung về giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở theo các nguồn luật đó. ... 38

Câu 33: Trình bày nội dung về thông báo tổn thất và khiếu nại người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa vận chuyển theo vận đơn theo các nguồn luật quốc tế hiện hành (Quy tắc Hague, Quy tắc Hague-Visby, Quy tắc Hamburg) ... 40

(3)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 3 Câu 34: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa vận

chuyển theo vận đơn theo Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2005. ... 41

Câu 35: Khái niệm và đặc điểm của tàu chuyến ... 41

Câu 36: Khái niệm phương thức thuê tàu chuyến, trình tự các bước thuê tàu chuyến và các hình thức thuê tàu chuyến ... 42

Câu 37: Hãy quy định các điều khoản: cảng xếp dỡ, thời gian xếp dỡ, để chuyên chở 1 lô hàng 10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài ... 43

Câu 38: Quy định về tàu của hợp đồng thuê tàu chuyến ... 43

Câu 39: Quy định về thời gian tàu đến cảng xếp hàng của hợp đồng thuê tàu chuyến ... 43

Câu 40: Quy định về hàng hóa của hợp đồng thuê tàu chuyến ... 44

Câu 41: Quy định về cảng xếp dỡ của hợp đồng thuê tàu chuyến... 45

Câu 42: Quy định về chi phí xếp dỡ của hợp đồng thuê tàu chuyến ... 45

Câu 43: Quy định về cước phí thuê tàu của hợp đồng thuê tàu chuyến... 46

Câu 44: Trình bày điều khoản quy định về thưởng/phạt xếp dỡ trong hợp đồng thuê tàu chuyến. ... 47

Câu 45: Khái niệm, đặc điểm, các hình thức thuê tàu định hạn và các trường hợp áp dụng thuê tàu định hạn. ... 48

Câu 46: Hãy quy định các điều khoản: thời gian xếp dỡ, thưởng phạt xếp dỡ để chuyên chở 1 lô hàng 10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài ... 49

Câu 47: Hãy quy định các điều khoản: cước phí, luật lệ giải quyết tranh chấp, để chuyên chở 1 lô hàng 10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài ... 49

Câu 48: Hãy quy định các điều khoản: hàng hóa, con tàu, để chuyên chở 1 lô hàng 10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài ... 49

Câu 49: Hãy quy định các điều khoản: chi phí xếp dỡ, thời gian tàu đến cảng xếp hàng, để chuyên chở 1 lô hàng 10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài ... 50

Câu 50: Phân biệt B/L hoàn hảo và không hoàn hảo ... 50

Câu 51: So sánh cơ sở trách nhiệm của người chuyên chở đường biển theo Quy tắc Hague, Quy tắc Hague-Visby và Quy tắc Hamburg. ... 52

(4)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 4 Câu 52: So sánh thời trách nhiệm của người chuyên chở đường biển theo Quy tắc

Hague, Quy tắc Hague-Visby và Quy tắc Hamburg. ... 52

Câu 53: So sánh giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở đường biển theo Quy tắc Hague, Quy tắc Hague-Visby và Quy tắc Hamburg. ... 52

Câu 54: So sánh phương thức thuê tàu chợ và phương thức thuê tàu chuyến ... 52

III. Chương 4. Chuyên chở hàng hóa XNK bằng đường hàng không ...53

Câu 55: Vị trí và đặc điểm của vận tải hàng không. ... 53

Câu 56: Trình bày cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải hàng không. ... 54

Câu 57: Các tổ chức vận tải hàng không quốc tế và Việt Nam. ... 55

Câu 58: Trình bày cơ sở pháp lý điều chỉnh vận tải hàng không trên thế giới và Việt Nam. ... 56

Câu 59: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở hàng không theo các nguồn luật điều chỉnh vận tải hàng không quốc tế. ... 57

Câu 60: Trình bày vấn đề khiếu nại và kiện tụng người chuyên chở hàng không theo các nguồn luật điều chỉnh vận tải hàng không. ... 59

Câu 61: Vận đơn hàng không là gì? Nêu các loại vận đơn hàng không và trường hợp sử dụng chúng. Trình bày cách lập và phân phối vận đơn hàng không. ... 60

Câu 62: Các chức năng của AWB... 62

Câu 63: Cước hàng không là gì? Trình bày các loại cước hàng không. ... 62

IV. Chương 6. Vận chuyển hàng hóa XNK bằng container ...63

Câu 64: Lợi ích của việc vận chuyển hàng hóa bằng container (đối với người chuyên chở, gom hàng, người gửi hàng) ... 63

Câu 65: Container là gì? Container được tiêu chuẩn hóa như thế nào? Phân loại container... 64

Câu 66: Các công cụ chuyên chở container và cảng, ga, bến bãi container. ... 66

Câu 67: Phương thức gửi hàng nguyên container FCL/FCL ... 68

Câu 68: Phương thức gửi hàng lẻ container LCL/LCL ... 69

(5)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 5 Câu 70: Khái niệm cước phí vận chuyển container, các bộ phận cấu thành và các yếu tố

ảnh hưởng ... 70

Câu 71: Chứng từ trong vận chuyển hàng hóa bằng container? Phân loại và chức năng? ... 71

Câu 72: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở container đối với hàng hóa ... 72

Câu 73: Dịch vụ gom hàng là gì và lợi ích của nó? Trách nhiệm và vai trò của của người gom hàng ... 73

Câu 74: Dịch vụ gom hàng là gì? Các bước trong nghiệp vụ gom hàng. ... 74

Câu 75: Phân biệt Master B/L và House B/L ... 74

Câu 76: Tại sao khi gửi hàng bằng container nên thay các điều kiện Incoterms CIF, FOB, CFR bằng các điều kiện CIP, FCA, CPT ... 74

Câu 77: Nhược điểm của hệ thống vận tải container ... 75

V. Chương 7. Vận chuyển hàng hóa XNK bằng vận tải đa phương thức ...75

Câu 78: Định nghĩa và đặc điểm VTĐPT ... 75

Câu 79: Các hình thức tổ chức VTĐPT ... 75

Câu 80: Vận tải đa phương thức là gì? Hiệu quả của VTĐPT ... 76

Câu 81: Nêu các nguồn luật điều chỉnh vận tải đa phương thức trên thế giới và ở Việt Nam. ... 77

Câu 82: Định nghĩa và phân loại MTO ... 77

Câu 83: Chế độ trách nhiệm thống nhất là gì? Phân biệt chế độ trách nhiệm thống nhất và chế độ trách nhiệm từng chặng... 78

Câu 84: Quy định thời hạn trách nhiệm của MTO ... 78

Câu 85: Quy định cơ sở trách nhiệm của MTO ... 78

Câu 86: Quy định giới hạn trách nhiệm của MTO ... 79

Câu 87: So sánh trách nhiệm của MTO theo 3 nguồn luật điều chỉnh VTĐPT: CƯ 1980 của Liên Hợp Quốc, Bản Quy tắc UNTACD/ICC và NĐ 87/2009/NĐ-CP. ... 80

Câu 88: Quy định về thông báo tổn thất và khiếu nại người kinh doanh vận tải đa phương thức ... 80

Câu 89: Định nghĩa, các loại chứng từ vận tải đa phương thức ... 81

(6)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 6

VI. Chương 8. Giao nhận hàng hóa XNK ...82

Câu 91: Khái niệm giao nhận và người giao nhận ... 82

Câu 92: Phạm vi của dịch vụ giao nhận ... 83

Câu 93: Vai trò của người giao nhận ... 84

Câu 94: Cơ sở pháp lý giao nhận hàng hóa XNK ... 84

Câu 95: Nguyên tắc giao nhận hàng hóa XNK... 85

Câu 96: Quy trình giao hàng XK ... 85

Câu 97: Quy trình nhận hàng NK ... 88

VII. Các câu hỏi phụ ...90

Câu 1. Các sân bay quốc tế ở Việt Nam? ... 90

Câu 2. Các cảng hàng không quốc tế của Việt Nam? ... 90

Câu 3. Các cụm cảng biển ở Việt Nam? ... 90

Câu 4. Việt Nam tham gia công ước bầu trời nào? ... 91

(7)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 7 BỘ CÂU HỎI THI VẤN ĐÁP

MÔN: VẬN TẢI VÀ GIAO NHẬN TRONG NGOẠI THƯƠNG

I. Chương 1. Vận tải và mua bán quốc tế Câu 1: Tại sao vận tải là ngành sản xuất vật chất đặc biệt?

Trả lời:

- Vận tải là ngành sản xuất vật chất vì có sự kết hợp của 3 yếu tố tạo nên sản phẩm mới: sức lao động (con người), công cụ lao động và đối tượng lao động. Con người bằng công cụ lao động (phương tiện vận chuyển) tác động vào đối tượng lao động (đối tượng vận chuyển – hành khách, hàng hóa) để tạo ra sản phẩm mới (sự di chuyển vị trí trong không gian).

- Vận tải là ngành sản xuất vật chất đặc biệt vì:

+ Quá trình vận tải không làm thay đổi tính chất lý hóa của đối tượng vận chuyển, chỉ làm thay đổi vị trí đối tượng vận chuyển;

+ Quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gắn liền với nhau, không tách rời nhau;

+ Sản phẩm vận tải không có hình dạng, kích thước, trọng lượng nhưng có tính vật chất vì mang đủ hai thuộc tính giá trị - cước phí vận tải và giá trị sử dụng.

Câu 2: Trình bày phân loại vận tải

Trả lời:

1. Căn cứ phạm vi phục vụ:

- Vận tải công cộng: phục vụ nhu cầu vận chuyển hành khách, hàng hóa toàn xã hội, là một bộ phận cấu thành nền kinh tế quốc dân, tạo ra sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân. Ví dụ: xe khách.

- Vận tải nội bộ: phục vụ nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm, bán thành phẩm,… nội bộ cơ quan, xí nghiệp; là một bộ phận không thể tách rời của hoạt động sản xuất kinh doanh; được tính vào giá thành, là một bộ phận cấu thành giá cả sản xuất. Ví dụ: xe đưa đón CBCNVC.

(8)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 8 - Vận tải nội địa: quá trình vận chuyển nằm trong phạm vi biên giới một quốc gia.

- Vận tải quốc tế: hình thức vận chuyển hàng hóa vượt ra khỏi phạm vi biên giới một quốc gia, có nghĩa là điểm đầu và điểm cuối của quá trình vận tải nằm trên hai lãnh thổ khác nhau.

+ Vận tải trực tiếp: giữa hai quốc gia có chung biên giới hoặc sử dụng vùng biển quốc tế. + Vận tải quá cảnh: sử dụng lãnh thổ của một hoặc nhiều nước thứ ba.

3. Căn cứ môi trường hoạt động: - Vận tải đường bộ: đường sắt và ô tô

+ Vận tải bằng ô tô: cơ động, linh hoạt, hoạt động trên mọi địa hình; năng lực vận chuyển hạn chế.

+ Vận tải đường sắt: hoạt động quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của thời tiết; năng lực vận chuyển lớn; kém linh hoạt, cơ động => vận chuyển chặng chính, kết hợp với các phương thức khác.

- Vận tải đường thủy: chủ yếu đường biển. - Vận tải đường không: chủ yếu máy bay.

- Vận tải đường ống: phương thức vận tải rẻ nhất, áp dụng cho vận tải dầu, nước, các sản phẩm liên quan đến dầu, khí đốt,…

4. Căn cứ đối tượng vận chuyển: - Hành khách

- Hàng hóa - Hỗn hợp

5. Căn cứ khoảng cách vận chuyển:

- Vận chuyển đường gần: trong cùng khu vực. VD: Việt Nam và các nước châu Á, ngược lại.

- Vận chuyển đường xa: VD: Việt Nam và các nước EU, Mỹ. 6. Căn cứ cách tổ chức vận chuyển:

- Đơn phương thức: vận chuyển bằng 1 phương thức duy nhất (không phải 1 phương tiện duy nhất).

(9)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 9 - Đa phương thức: hay còn gọi là vận tải liên hợp – vận chuyển bằng nhiều phương thức trên cơ sở 1 hợp đồng vận chuyển, một chứng từ vận chuyển, một người phụ trách cả hành trình.

- Đứt đoạn: vận chuyển bằng nhiều phương thức trên cơ sở nhiều hợp đồng vận chuyển, nhiều chứng từ vận chuyển, nhiều người phụ trách chặng riêng của mình.

- Vận tải hàng nguyên: nhu cầu vận chuyển lớn, hàng xếp nguyên toa, nguyên container, nguyên tàu,…

- Vận tải hàng lẻ: xếp chung với hàng hóa của chủ hàng khác trên phương tiện vận tải, nhu cầu vận chuyển không lớn lắm.

Câu 3: Tác dụng của vận tải

Trả lời:

* Tác dụng chung:

- Vận tải làm di chuyển vị trí hành khách, hàng hóa trong không gian; - Vận tải góp phần tiêu thụ hàng hóa của các ngành khác

- Vận tải góp phần thông suốt quá trình lưu thông hàng hóa, làm liên tục quá trình sản xuất trong lưu thông.

* Tác dụng với mua bán quốc tế:

- Góp phần mở rộng, phát triển mua bán quốc tế

- Góp phần thay đổi cơ cấu hàng hóa, cơ cấu thị trường

- Làm thay đổi cán cân thanh toán quốc tế: sử dụng ngoại tệ; XK sản phẩm vận tải lớn thì cán cân được cải thiện, NK lớn thì cán cân thay đổi tiêu cực.

- Ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh XNK: chi phí vận tải (60-70% cước phí) cấu thành nên giá cả hàng hóa => ảnh hưởng tới mua bán quốc tế.

Câu 4: Định nghĩa và đặc điểm của vận tải

Trả lời:

1. Định nghĩa:

- Theo nghĩa rộng: Vận tải là quy trình kỹ thuật nhằm di chuyển vị trí của con người và vật phẩm trong không gian để đáp ứng một nhu cầu nào đó.

(10)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 10 - Theo nghĩa hẹp: Vận tải là sự di chuyển vị trí của hành khách và hàng hóa trong không gian nhằm đạt được mục đích nhất định, đồng thời thỏa mãn hai tính chất:

+ Là hoạt động sản xuất vật chất: tạo ra sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân + Là hoạt động kinh tế riêng biệt: là bộ phận cấu thành nền kinh tế quốc dân. 2. Đặc điểm của vận tải:

- Vận tải là một ngành sản xuất vật chất của xã hội

- Vận tải là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt của xã hội

(xem lại câu 1).

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa vận tải và buôn bán quốc tế

Trả lời:

Vận tải và mua bán quốc tế có mối quan hệ hữu cơ với nhau: - Vận tải là bộ phận không thể tách rời với mua bán quốc tế: + Mua bán quốc tế: thay đổi quyền sở hữu

+ Vận tải: di chuyển quyền sở hữu. Nếu không có vận tải, mua bán quốc tế không thể hoàn thành.

- Vận tải và mua bán quốc tế tác động qua lại, thúc đẩy nhau cùng phát triển: + Vận tải là tiền đề cho mua bán quốc tế ra đời và phát triển

+ Mua bán quốc tế phát triển làm tăng nhu cầu vận chuyển, thúc đẩy vận tải ứng dụng KHKT, nâng cao năng lực vận chuyển

+ Vận tải phát triển lại thúc đẩy mua bán quốc tế phát triển.

Câu 6: Quyền vận tải là gì? Trình bày cơ sở phân chia quyền vận tải trong ngoại thương?

Trả lời:

- Quyền vận tải là quyền tổ chức vận chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (bên bán) tới nơi nhận hàng cuối cùng (bên mua) theo quy định trong hợp đồng mua bán. Quyền vận tải thể hiện qua việc ký kết hợp đồng vận tải và thanh toán cước phí trực tiếp.

- Cơ sở phân chia quyền vận tải: dựa vào điều kiện cơ sở giao hàng theo Incoterms được quy định trong hợp đồng mua bán:

(11)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 11 + Người bán giành được quyền vận tải: CFR, CIF, CPT, CIP, DAF, DEQ, DES, DDU, DDP.

+ Người mua giành được quyền vận tải: EXW, FCA, FAS, FOB.

Câu 7: Các điều kiện cơ sở giao hàng mà người bán giành được quyền vận tải theo Incoterms 2000

Trả lời:

Các điều kiện cơ sở giao hàng nhóm C và D: - CFR (cost, freight – tiền hàng, cước phí)

- CIF (cost, insurance, freight – tiền hàng, bảo hiểm, cước phí) - CPT (carraige paid to – cước phí trả tới)

- CIP (carraige, insurance paid to – cước phí, bảo hiểm trả tới) - DAF (Delivery at frontier – Giao tại biên giới)

- DES (Delivery ex ship – Giao tại tàu) - DEQ (Delivery ex quay – Giao tại cầu tàu)

- DDU (Delivery Duty Unpaid – Giao hàng thuế chưa trả) - DDP (Delivery Duty Paid – Giao hàng thuế đã trả). Incoterms 2010: Nhóm C & Nhóm D (DAT, DAP, DDP).

Câu 8: Các điều kiện cơ sở giao hàng mà người mua giành được quyền vận tải theo Incoterms 2000

Trả lời:

Các điều kiện nhóm E và F:

- EXW (Ex works – Giao tại xưởng)

- FAS (Free alongside ship – Giao dọc mạn tàu) - FCA (Free Carrier – Giao cho người chuyên chở) - FOB (Free on board – Giao hàng lên tàu)

Câu 9: Phân tích những lợi ích khi giành được quyền vận tải

Trả lời:

- Nếu hợp đồng không quy định cụ thể, chủ động hoàn toàn trong tổ chức vận chuyển như chọn phương tiện, hành trình, người vận chuyển có lợi nhất cho mình. Điều này cũng đạt

(12)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 12 được phương án tối ưu trong vận chuyển: đáp ứng nhu cầu, vận chuyển an toàn với hành trình ngắn nhất, chi phí rẻ nhất.

- Thúc đẩy sự phát triển của phương tiện vận tải và các ngành dịch vụ trong nước có liên quan, không cần thuê ở nước ngoài

- Tăng thu giảm chi ngoại tệ. VD: xuất theo CIF, CIP, DES, DEQ sẽ tăng thu ngoại tệ, trong khi đó nhập FOB, FAS, FCA, EXW làm giảm chi ngoại tệ

- Nếu hợp đồng không quy định cụ thể chính xác ngày giao hàng, chủ động trong vận chuyển. Người bán gom đủ hàng sẽ thuê tàu, người mua thuê được tàu sẽ điều tàu đi nhận hàng.

- Chủ động trong đàm phán, ký kết hợp đồng vận tải

- Có ý nghĩa trong quá trình hội nhập quốc tế: nâng cao năng lực cạnh tranh ngành vận tải trong nước, tham gia phân công lao động quốc tế.

Câu 10: Phân tích những trường hợp không nên giành quyền vận tải - Không am hiểu về thị trường vận tải

- Xét thấy việc thuê phương tiện vận tải là khó khăn

- Cước phí vận tải dự đoán sẽ tăng mạnh so với thời điểm ký kết hợp đồng mua bán - Thị trường thuộc về đối tác trên bàn đàm phán: cần mua gấp hoặc bán gấp

- Quy định của pháp luật và tập quán thương mại

- Chênh lệch giữa giá có cước và không cước nhỏ hơn chi phí vận tải với người mua và lớn hơn chi phí vận tải với người bán.

II. Chương 2. Vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển Câu 11: Ưu nhược điểm của vận tải biển?

Trả lời:

1. Ưu điểm:

- Các tuyến đường vận tải biển hầu hết là tuyến đường giao thông tự nhiên: không phải đầu tư nhiều vốn, nhân lực để xây dựng, bảo quản => một nguyên nhân làm giá thành thấp.

(13)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 13 + Trọng tải lớn. VD: ô tô là 50 – 60MT, đường sắt là 4000 – 6000MT, máy bay là 250MT. Max của VT biển là Knock Nevis 647.000MT.

+ Cùng tuyến đường, cùng một lúc đi được hai chiều, nhiều tàu. - Giá thành thấp: bằng 1/10 hàng không và 1/5 đường bộ.

+ Nguyên nhân: trọng tải lớn, cự ly dài, năng lực vận chuyển ngày một tăng, năng suất lao động cao.

- Thích hợp chuyên chở hầu hết các loại hàng hóa trong mua bán quốc tế: + Hàng cồng kềnh, khối lượng lớn

+ Giá trị không cao

+ Không đòi hỏi giao nhanh 2. Nhược điểm:

- Chịu ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên: bão biển, điều kiện thủy văn. - Tốc độ vận chuyển chậm: 16-20 hải lý/h = 30-40km/h, max là 35 hải lý/h - Không thích hợp với những hàng:

+ Giá trị lớn + Cần giao nhanh + Mau hư hỏng

Câu 12: Vai trò của vận tải biển đối với buôn bán quốc tế

Trả lời:

Vai trò của vận tải biển với buôn bán quốc tế:

1. Vận tải biển là yếu tố không thể tách rời với buôn bán quốc tế

- Quá trình XNK hoàn thành nhờ vận tải, 80% lượng hàng buôn bán quốc tế được chuyên chở bằng đường biển.

2. Vận tải biển thúc đẩy buôn bán quốc tế phát triển Q = (P1 x P2)/L

P1: Tiểm năng kinh tế nước thứ 1 P2: Tiềm năng kinh tế nước thứ 2

(14)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 14 Xét về khoảng cách kinh tế, vận tải càng phát triển, cước phí càng rẻ, L càng nhỏ => lượng hàng xuất nhập khẩu càng tăng.

3. Vận tải biển phát triển góp phần thay đổi cơ cấu hàng hóa, cơ cấu thị trường

- Trước đây, thường XNK thành phẩm, bán thành phẩm. Bây giờ, XNK cả nguyên liệu, dầu thô, các chất lỏng, hàng rời nhiều hơn.

- Thị trường xa xôi hơn cùng tăng lên.

4. Vận tải biển ảnh hưởng tới cán cân thanh toán quốc tế

- Tùy thuộc xuất khẩu hay nhập khẩu sản phẩm vận tải nhiều mà ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực tới cán cân thanh toán quốc tế.

Câu 13: Nêu khái niệm cảng biển, chức năng cảng biển, các trang thiết bị cơ bản của một cảng biển

Trả lời:

1. Cảng biển là nơi tàu biển ra vào, neo đậu; phục vụ tàu và phục vụ hàng hóa; đầu mối giao thông quan trọng của các quốc gia có cảng.

2. Chức năng cảng biển:

- Phục vụ tàu: chức năng đầu tiên, phục vụ tàu ra vào, neo đậu, vệ sinh, sửa chữa tàu,… => hoạt động vượt phạm vi cảng mà trên phạm vi thành phố cảng. VD: Hải Phòng.

- Phục vụ hàng hóa: phục vụ xếp dỡ hàng hóa (quan trọng nhất), sửa chữa, kẻ ký mã hiệu, bảo quản,…

3. Nhiệm vụ cảng biển Việt Nam (bonus):

- Xây dựng kế hoạch quy hoạch trong phạm vi trách nhiệm - Phối hợp hoạt động với các cơ quan khác để quản lý cảng - Yêu cầu cơ quan hữu quan cung cấp thông tin quản lý cảng - Phối hợp tìm kiếm cứu nạn và khắc phục sự cố môi trường - Giám sát việc tuân thủ quy định pháp luật ở cảng

- Cấp giấy phép ra vào cảng, thực hiện yêu cầu bắt giữ, tạm giữ tàu. 4. Các trang thiết bị của cảng biển:

- Nhóm trang thiết bị phục vụ tàu ra vào, chờ đợi xếp hàng: cầu cảng, tín hiệu, phao tiêu,…

(15)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 15 - Nhóm trang thiết bị phục vụ xếp dỡ: yếu tố kỹ thuật quan trọng nhất cho biết năng suất xếp dỡ, khả năng thông qua tàu và hàng hóa của cảng.

- Nhóm trang thiết bị kho bãi và bảo quản: hệ thống thiết bị, diện tích kho bãi,… cho thấy khả năng phục vụ hoạt động kinh doanh ở cảng

- Hệ thống giao thông của cảng và cầu nối với hậu phương

- Các thiết bị nổi trên mặt nước: cầu nổi, phao nổi, cần cẩu nổi,…

- Nhóm thiết bị khác: thông tin liên lạc, ánh sáng, cung cấp nước, phòng làm việc,… 5. Các chỉ tiêu hoạt động của cảng:

- Số lượng tàu / tổng trọng tải toàn phần / tổng dung tích đăng ký ra vào cảng trong một năm: cho biết độ lớn của cảng.

- Số lượng tàu có thể bố dỡ cùng một lúc: cảng có bao nhiêu cầu tàu, mỗi cầu tàu dài bao nhiêu.

- Khối lượng hàng hóa bốc dỡ trong một năm

- Mức xếp dỡ của cảng: năng suất, quy trình xếp dỡ, tỷ lệ cơ giới hóa trong xếp dỡ. - Khả năng chứa hàng của kho bãi

- Luật lễ, tập quans, phí và giá cả dịch vụ cảng.

Câu 14: Khái niệm tầu buôn và các cách phân loại tàu buôn

Trả lời:

1. Theo Viện kinh tế Hàng hải và Logistic: “Tàu buôn là tàu biển dùng để chở người và chở khách vì mục đích thương mại”.

2. Phân loại tàu buôn:

2.1. Căn cứ công dụng của tàu:

- Tàu chở hàng khô: hàng rắn có hoặc không có bao bì, hàng lỏng có bao bì. + Tàu chở hàng bách hóa

+ Tàu container

+ Tàu chở hàng khô khối lượng lớn + Tàu chở xà lan

+ Tàu chở hàng hỗn hợp

(16)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 16 + Tàu chở dầu

+ Tàu chở chất lỏng khác + Tàu chở khí đốt thiên nhiên + Tàu chở dầu khí hóa lỏng

- Tàu chở hàng đặc biệt: hàng cần bốc dỡ, bảo quản đặc biệt + Tàu chở hàng đông lanh

+ Tàu chở hoa quả tươi + Tàu chở súc vật sống 2.2. Căn cứ cỡ tàu:

- Tàu nhỏ: trọng tải và dung tích nhỏ nhưng phải trên 100GRT hoặc 300DWT. - Tàu trung bình: trọng tải dưới 200.000DWT, dùng để chở hàng rời, hàng bách hóa. - Tàu rất lớn (VLCC – Very large crude carrier): tàu có trọng tải từ 200.000 đến 350.000DWT, dùng để chở dầu.

- Tàu cực lớn (ULCC): có trọng tải từ 350.000DWT trở lên, dùng để chở dầu thô. 2.3. Căn cứ cờ tàu:

- Tàu treo cờ thường - Tàu treo cờ phương tiện 2.4. Căn cứ tuổi tàu: - Tàu trẻ: 1-5t - Tàu TB: 5-10t - Tàu già: 10-15t - Tàu rất già: 15-20t 2.5. Căn cứ phạm vi kinh doanh: - Tàu chạy vùng biển gần

- Tàu chạy vùng biển xa

2.6. Căn cứ phương thức kinh doanh - Tàu định tuyến – tàu chợ

- Tàu chạy rông

(17)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 17 - Tàu chạy động cơ diezen

- Tàu chạy động cơ hơi nước

Câu 15: Đặc trưng kinh tế kỹ thuật tầu buôn

Trả lời:

12 đặc trưng kinh tế kỹ thuật của tàu buôn: tên tàu, cảng đăng ký, cờ tàu, chủ tàu, kích thước, mớn nước, trọng lượng, trọng tải, dung tích đăng ký, dung tích chứa hàng, cấp hạng của tàu, hệ số xếp hàng.

1. Tên tàu – Ship’s name:

- Danh từ hoặc ký hiệu để gọi tên tàu do chủ tàu đặt ra, được cơ quan đăng kiểm chấp nhận.

- Thường xuất hiện trong các vận đơn, hợp đồng vận chuyển, chứng từ bảo hiểm, ít khi xuất hiện trong hợp đồng mua bán.

- Ý nghĩa: dùng để quản lý, giao hàng, nhận hàng, căn cứ xác định người chuyên chở có hoàn thành nghĩa vụ hay không.

2. Cảng đăng ký của tàu (Port of registry):

- Có thể là hoặc không là cảng thuộc nước sở hữu con tàu - Đăng ký nước nào thì mang quốc tịch nước đó.

3. Cờ tàu (Flag): cờ quốc tịch của tàu - Cờ phương tiện

- Cờ thường

4. Chủ tàu (Shipowner):

- Có thể là hoặc không là người chuyên chở. 5. Kích thước của tàu (Dimensions of ship):

- Chiều dài của tàu (Length over all): khoảng cách thẳng góc giữa hai điểm dài nhất của tàu.

- Chiều rộng của tàu (Breadth Extreme): Khoảng cách thẳng góc giữa hai điểm rộng nhất của tàu.

- Ý nghĩa: cho biết tàu có khả năng cập cảng, qua kênh đào, vượt tàu trước,… hay không. 6. Mớn nước của tàu (Draught, Draft):

(18)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 18 - Là chiều cao thẳng góc từ đáy tàu lên mặt nước, tính bằng feet hoặc m, thay đổi tùy lượng hàng hóa xếp trên tàu, vùng biển kinh doanh và mùa kinh doanh.

- Gồm mớn nước cấu tạo và mớn nước tối đa.

- Ý nghĩa: cho biết khả năng cập cảng, qua kênh đào, cân hàng trên tàu (dựa vào mớn nước để biết được số hàng trên tàu).

7. Trọng lượng của tàu (Displacement Tonnage):

- Là trọng lượng của nước mà phần chìm của tàu chiếm chỗ, tính bằng tấn dài (long ton). D = M/35

D: Trọng lượng của tàu

M: Thể tích của nước bị tàu chiếm chỗ, tính bằng feet. - Gồm 2 loại:

+ Trọng lượng tàu không hàng – Light Displacement: là trọng lượng nhỏ nhất của tàu, gồm trọng lượng vỏ tàu, máy móc thiết bị trên tàu, nước trong nồi hơi, thuyền viên và hành lý của họ.

+ Trọng lượng tàu đầy hàng – Heavy Displacement: gồm trọng lượng tàu không hàng và trọng lượng hàng hóa thương mại, vật phẩm cần thiết cho chuyến đi mà tàu có thể chở được ở mớn nước tối đa.

 HD = LD + Hàng hóa + Vật phẩm.

8. Trọng tải của tàu (Dead weight tonnage – DWT = Carrying Capacity): - Sức chở của tàu ở mớn nước tối đa, tính bằng tấn dài (Long ton).

- Gồm hai loại:

+ Trọng tải toàn phần (Deadweight capacity – DWC): bằng trọng lượng tàu đầy hàng trừ trọng lượng tàu không hàng, hay chính là trọng lượng của hàng hóa thương mại và vật phẩm cần cho chuyến đi mà tàu có thể chở được ở mớn nước tối đa.

+ Trọng tải tịnh (Deadweight Cargo Capacity – DWCC): bằng trọng tải toàn phần trừ đi trọng lượng vật phẩm, hay chính là trọng lượng của hàng hóa thương mại, thay đổi phụ thuộc trọng lượng vật phẩm cần thiết cho chuyến đi.

=> DWC = 20 – 25% HD là cố đinh

(19)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 19 => Tối ưu hóa DWCC bằng cách giảm trọng lượng vật phẩm, qua cách cung ứng vật phẩm theo từng chặng.

9. Dung tích đăng ký của tàu (Register Tonnage):

- Là tổng thể tích các khoang trống khép kín trên tàu, tính bằng tấn đăng ký, mét khối hoặc cubic feet. (1RT=2.83m3=100c.ft).

- Có hai loại:

+ Dung tích đăng ký toàn phần (GRT): tổng dung tích của các khoang trống khép kín tính từ boong trên cùng trở xuống. Dùng để quản lý, đăng ký xác định biên chế tàu và lương sỹ quan, thủy thủ.

+ Dung tích đăng ký tịnh (NRT): tổng dung tích khoang trống khép kín chứa hàng. Dùng để tính phí cảng, thuế, phí hoa tiêu,…

10. Dung tích chứa hàng của tàu (Cargo Space):

- Khả năng xếp các loại hàng hóa khác nhau vào hầm tàu của con tàu đó, tính bằng c.ft hoặc m3.

- Có hai loại:

+ Dung tích chứa hàng rời (Grain Space) = d . r . c + Dung tích chứa hàng bao kiện (Bale Space)

- Dung tích chứa hàng rời bao giờ cũng lớn hơn dung tích chứa hàng bao kiện vì hàng rời tận dụng được hết thể tích hầm tàu.

11. Cấp hạng của tàu (Class of ship):

- Với những tàu từ 100GRT trở lên, cơ quan đăng kiểm sẽ giám sát quá trình đóng tàu và cấp chứng chỉ nói rõ khả năng đi biển của tàu. Chứng chỉ chất lượng tàu đó là cấp hạng của tàu.

- Cấp hạng cao nhất: A1. 12. Hệ số xếp hàng:

- Hệ số xếp hàng của tàu (Coefficience of Loading): cho biết một tấn trọng tải tịnh của tàu tương đương với bao nhiêu đơn vị dung tích chứa hàng của tàu:

(20)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 20 - Hệ số xếp hàng của hàng (Stowage Factor): cho biết một tấn hàng khi xếp chiếm bao nhiêu đơn vị thể tích hầm tàu:

SF = V/D (V: thể tích, D: trọng lượng hàng)

- Ý nghĩa: tìm ra phương án xếp hàng tối ưu, tận dụng được hết trọng tải và thể tích tàu: X1 + X2 + … + Xn = DWCC

X1 . SF1 + X2 . SF2 + … + Xn. SFn = CS Câu 16: Mớn nước của tàu: khái niệm và ý nghĩa?

Trả lời:

1. Mớn nước của tàu là chiều cao thẳng góc từ đáy tàu lên mặt nước, được tính bằng feet hoặc m, khác nhau tùy thuộc lượng hàng hóa trên tàu, vùng biển kinh doanh và mùa kinh doanh.

- Mớn nước của tàu được chia ra:

+ Mớn nước tối thiểu/cấu tạo (Light draught): chiều cao thẳng góc từ đáy tàu lên mặt nước khi tàu không chở hàng.

+ Mớn nước tối đa (Loaded Draught): chiều cao thẳng góc từ đáy tàu lên mặt nước khi tàu chở đầy hàng và an toàn.

2. Ý nghĩa: cho biết khả năng cập cảng, qua kênh đào và cân hàng trên tàu.

3. Vạch xếp hàng Plimsoll: được xây dựng dựa trên mớn nước của tàu, vùng kinh doanh, mùa kinh doanh. Do tàu phải di chuyển vào các vùng khác nhau nên dựa vào vạch xếp hàng này để xếp hàng sao cho mớn nước tối đa của tàu không lớn hơn mớn nước của các vùng biển đi qua.

4. Mớn nước của các cảng Việt Nam:

(21)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 21 - Thường phải lõng hàng.

Câu 17: Cờ tàu là gì? Ý nghĩa của việc cắm cờ thường và cắm cờ phương tiện

Trả lời :

* Cờ tàu là cờ quốc tịch của tàu. Tàu đăng ký ở nước nào thì mang quốc tịch và treo cờ nước đó. Cờ tàu gồm 2 loại :

+ Cờ thường (Conventional flag): cờ quốc tịch của nước sở hữu tàu.

+ Cờ phương tiện (Flag of convenience): tàu đăng ký và treo cờ của nước khác nước sở hữu con tàu.

* Ý nghĩa của việc cắm cờ:

- Cờ thường: quản lý số lượng tàu thực của nước sở hữu.

- Cờ phương tiện: tránh thù địch (treo cờ nước trung lập) và được hưởng ưu đãi về thuế, phí vận tải (treo cờ nước đang và kém phát triển). Các nước cho thuê cờ phương tiện thì thu được phí và sử dụng được nguồn nhân lực thừa của nước mình.

Câu 18: Khái niệm và ý nghĩa của hệ số xếp hàng của hàng và hệ số xếp hàng của tàu

Trả lời :

- Hệ số xếp hàng của hàng là tỷ lệ giữa thể tích của hàng hóa và trọng lượng của hàng hóa khi đã được xếp lên tàu, cho biết một tấn hàng chiếm bao nhiêu đơn vị thể tích trong hầm tàu.

Stowage factor = V/D (V : thể tích hàng, D: trọng lượng hàng)

- Hệ số xếp hàng của tàu là tỷ lệ giữa dung tích chứa hàng của tàu với trọng tải tịnh của tàu, cho biết một tấn trọng tải tịnh của tàu tương đương bao nhiêu đơn vị dung tích chứa hàng.

Coefficience of loading = CS/DWCC

- Hệ số xếp hàng của hàng càng nhỏ thì hàng càng nặng (<=40c.ft/tấn: nặng). Từ hệ số xếp hàng, ta tìm ra phương án xếp hàng tối ưu để tận dụng được cả thể tích và trọng tải tàu :

(22)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 22 X1.SF1 + X2.SF2 + … + Xn.SFn = CS

X: trọng lượng các mặt hàng

SF: hệ số xếp hàng của mặt hàng tương ứng Câu 19: Khái niệm, đặc điểm và phương thức thuê tàu chợ

Trả lời:

1. Khái niệm tàu chợ: là tàu chạy thường xuyên trên tuyến đường nhất định, ghé qua những cảng nhất định, theo một lịch trình định sẵn.

2. Đặc điểm tàu chợ:

- Lịch trình được công bố trên phương tiện thông tin đại chúng để phục vụ khách hàng. - Chứng từ điều chỉnh các quan hệ của tàu chợ là vận đơn

- Các điều kiện vận chuyển được in sẵn trên vận đơn; người thuê tàu không thể sửa chữa, bổ sung những điều kiện này

- Mức cước phí định sẵn chủ tàu đưa ra công bố trên biểu cước - Tàu chạy tốc độ nhanh, thường chở hàng bách hóa khối lượng nhỏ

- Không quy định mức xếp dỡ, thưởng phạt xếp dỡ vì đó là trách nhiệm người chuyên chở và tàu chỉ ở lại cảng một số ngày quy định rồi lại quay ra.

3. Khái niệm phương thức thuê tàu chợ: thuê tàu chợ hay lưu cước tàu chợ là việc chủ hàng liên lạc với chủ tàu hoặc đại lý chủ tàu yêu cầu được thuê một phần tàu để chuyên chở hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.

Câu 20: Trình bày khái niệm của phương thức thuê tàu chợ và trình tự các bước thuê tàu.

Trả lời :

1. Khái niệm phương thức thuê tàu chợ: thuê tàu chợ hay lưu cước tàu chợ là việc chủ hàng liên lạc với chủ tàu hoặc đại lý chủ tàu yêu cầu được thuê một phần tàu để chuyên chở hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.

2. Trình tự các bước thuê tàu chợ :

B1: Chủ hàng nhờ người môi giới tìm hỏi tàu vận chuyển hàng hóa

(23)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 23 B3: Người môi giới và chủ tàu đàm phán một số điều khoản chủ yếu trong xếp dỡ, vận chuyển: tên hàng, số lượng, cảng xếp, cảng dỡ, chứng từ cung cấp.

B4: Người môi giới thông báo kết quả lưu cước cho chủ hàng.

B5: Chủ hàng đón lịch tàu, sắp xếp vận chuyển hàng hóa ra cảng giao cho tàu.

B6: Sau khi hàng hóa được xếp lên tàu, người chuyên chở cấp vận đơn/chứng từ vận tải theo yêu cầu của chủ hàng.

Câu 21: Khái niệm và các chức năng vận đơn đường biển

Trả lời:

1. Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở do người chuyên chở hoặc đại diện người chuyên chở cấp cho người gửi hàng sau khi đã xếp hàng lên tàu hoặc đã nhận hàng để xếp.

2. Các chức năng của vận đơn đường biển: Vận đơn đường biển có ba chức năng sau:

- Là bằng chứng xác nhận một hợp đồng chuyên chở hàng hóa bằng đường biển đã được ký kết.

+ Là bằng chứng vì trong phương thức thuê tàu chợ không có hợp đồng, chỉ có vận đơn điều chỉnh quan hệ chuyên chở, trong thuê tàu chuyến, sau khi ký hợp đồng, giao hàng cũng được cấp B/L. Khi đó, vận đơn cũng là bằng chứng hợp đồng đã được ký kết.

+ Không là hợp đồng vì nó độc lập với hợp đồng. B/L in sẵn các điều kiện chuyên chở, không có sự đàm phán thỏa thuận nên trong phương thức thuê tàu chợ, nó không được coi là hợp đồng. Trong thuê tàu chuyến, hợp đồng sẽ điều chỉnh quan hệ giữa người thuê tàu và người cho thuê tàu, trong khi B/L điều chỉnh quan hệ giữa người cấp và người cầm vận đơn. Đặc biệt bán CIF, CFR, hai quan hệ này chắc chắn khác biệt nên B/L không là hợp đồng.

- Là biên lai nhận hàng để chở và biên lai giao hàng:

+ Sau khi nhận hàng để chở hoặc xếp hàng lên tàu, B/L mới được cấp.

+ Người chuyên chở sẽ giao hàng cho người đầu tiên cầm vận đơn hợp pháp ở cảng đến, sau đó thu lại vận đơn gốc. Khi đó, người chuyên chở đã hoàn thành nghĩa vụ của mình. Vì vậy, B/L cũng là biên lai giao hàng.

(24)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 24 - Giấy chứng nhận quyền sở hữu hàng hóa ghi trên vận đơn.

+ Hàng hóa vận chuyển bằng đường biển lâu, giá cả biến động => có thể bán hàng bằng cách chuyển nhượng vận đơn.

+ Bất cứ ai cầm giữ vận đơn hợp pháp cũng là chủ sở hữu của hàng hóa ghi trên vận đơn. => B/L được người bán sử dụng chứng minh hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, người chuyên chở chứng minh hoàn thành nghĩa vụ chuyên chở, người mua nhận được hàng. Trong mua bán, B/L được mua bán như mua bán hàng hóa. Trên lĩnh vực khác, là chứng từ quan trọng trong bộ hồ sơ khiếu nại, kiện tụng.

Câu 22: Phân biệt giữa vận đơn đã xếp hàng lên tàu và vận đơn nhận hàng để xếp.

Trả lời :

Shipped on board B/L Recieved for shipment B/L

Được phát hành sau khi hàng hóa được xếp lên tàu

Được phát hành sau khi hàng hóa được giao cho người chuyên chở, người chuyên chở cam kết sẽ xếp hàng và chuyên chở hàng hóa bằng đúng con tàu khi trên vận đơn. Áp dụng khi : + Đã giao hàng cho người chuyên chở nhưng tàu chưa đến hoặc tàu chưa sẵn sàng xếp hàng + Sử dụng nhiều người trung gian: người gom hàng, người gia nhận

+ Giao hàng từ kho đến kho Có đóng dấu chữ: On board, Shipped,

Shipped on board

Có giá trị chứng cứ lớn – chứng tỏ người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng theo hợp đồng mua bán, đặc biệt FOB, CIF, CFR

Người bán có thể bị coi chưa hoàn thành nghĩa vụ giao hàng theo hợp đồng mua bán, đặc biệt trong FOB, CIF, CFR

Nếu không có quy đinh thêm, sẽ được chấp nhận thanh toán

Nếu không có quy định thêm, sẽ bị từ chối thanh toán

(25)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 25 - Chờ xếp hàng rồi lấy xác nhận của thuyền trưởng

- Nếu không thể giao được hàng lên tàu thì thay đổi điều kiện cơ sở giao hàng trong hợp đồng mua bán: FOB -> FAS, CIF -> CIP, CFR -> CPT.

Câu 23: Phân biệt vận đơn đích danh, vận đơn theo lệnh, vận đơn vô danh.

Trả lời : Vận đơn đích danh (Straight B/L) Vận đơn theo lệnh (B/L to order of…) Vận đơn vô danh (B/L to the bearer) Định nghĩa Là vận đơn trên đó ghi rõ tên và địa chỉ người nhận hàng - Là vận đơn trên đó không ghi tên người nhận mà ghi theo lệnh, hoặc ghi tên người nhận nhưng vẫn ghi « hoặc theo lệnh »

Là vận đơn không ghi tên người nhận (ko ghi gì), hoặc ghi rõ là vô danh (In blank, to the bearer), theo lệnh để trống (to the order of…) hoặc ký hậu chuyển nhượng nhưng không ghi người hưởng lợi tiếp theo

Ưu điểm Không bị mất hàng nếu mất B/L - Được sử dụng phổ biến - Có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu thông thường Dễ dàng mua bán (chuyển nhượng vận đơn bằng cách trao tay) Nhược điểm Không thúc đẩy buôn bán phát triển vì không chuyển nhượng được B/L theo cách thông Rủi ro cao

(26)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 26 thường Lưu ý - Vận tải hàng hóa phi thương mại - Hàng hóa thương mại giữa cá nhân – cá nhân hoặc công ty mẹ với công ty con - Đối với vận đơn theo lệnh để trống, tập quán thương mại coi đó là theo lệnh người gửi nhưng theo ESCAP thì đó là vận đơn vô danh => khi lập yêu cầu người chuyên chở ghi rõ theo lệnh ai Nhiều nước, trong đó có VN không công nhận tính pháp lý của vận đơn này Cách nhận hàng Mang B/L cùng giấy tờ tùy thân hoặc giấy giới thiệu để nhận hàng

- Ai nhận hàng là tùy thuộc người ra lệnh - Người ra lệnh phổ biến nhất là ngân hàng (thanh toán L/C phổ biến, lệnh ngân hàng đảm bảo lợi ích 3 bên) Bất cứ ai cầm trong tay vận đơn đều có thể nhận được hàng

Câu 24: Ký hậu chuyển nhượng chứng từ vận tải là gì ? Có những cách ký hậu chuyển nhượng nào ?

Trả lời :

1. Ký hậu chuyển nhượng chứng từ vận tải là một thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu hàng hóa ghi trên chứng từ từ người này sang người khác.

2. Các cách ký hậu chuyển nhượng:

- Ký hậu đích danh: người ký hậu ghi rõ tên người được hưởng lợi (Deliver to…). Khi đó vận đơn theo lệnh trở thành vận đơn đích danh.

(27)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 27 - Ký hậu theo lệnh: người ký hậu ghi theo lệnh của người hưởng lợi tiếp theo. Quá trình tiếp diễn cho đến người hưởng lợi cuối cùng (to the order of… (only)).

- Ký hậu vô danh/để trống: ký hậu nhưng không ghi rõ người hưởng lợi tiếp theo là ai (to the order of bearer hoặc to the order of…). Khi đó vận đơn trở thành vận đơn vô danh. Vận đơn ký hậu để trống có thể dùng trong mua bán hàng hóa trao tay với sự trợ giúp của ngân hàng.

- Ký hậu miễn truy đòi: công ty A bán hàng cho công ty B và ký hậu chuyển nhượng vận đơn cho công ty B. Công ty B ký hậu miễn truy đòi (to the order of… without endorsement). cho công ty C. Nếu xảy ra tranh chấp, công ty C không được truy đòi công ty B mà phải khiếu nại công ty A.

3. Bonus:

- Về mặt pháp lý:

+ Ký hậu xác nhận việc từ bỏ quyền sở hữu hàng hóa ghi trên vận đơn cho người được hưởng lợi.

+ Mang tính trừu tượng, vô điều kiện: không cần trình bày lý do, không cần thông báo người bán trước và người chuyên chở.

+ Xác nhận trách nhiệm giao đúng hàng ghi trên vận đơn cho người hưởng lợi. - Quy định ký hậu :

+ Ký bằng ngôn ngữ của người hưởng lợi + Ký vào vận đơn gốc

+ Thể hiện rõ ý chí chuyển nhượng, ký tên, đóng dấu, giao cho người hưởng lợi, đồng thời cam kết từ bỏ quyền sở hữu hàng hóa.

Câu 25: Phân biệt vận đơn đi thẳng, vận đơn chở suốt, vận đơn (chứng từ) vận tải đa phương thức (vận tải liên hợp)

Trả lời: Vận đơn đi thẳng (Direct B/L) Vận đơn chở suốt (Through B/L) Vận đơn VTĐPT (Multimodal transport B/L)

(28)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 28 Định nghĩa Được cấp khi hàng hóa

được chuyên chở thẳng từ cảng bốc hàng đến cảng xếp hàng, không có chuyển tải Được cấp khi hàng hóa được chuyên chở qua nhiều chặng (nhiều tàu của nhiều người chuyên chở) nhưng chỉ có một người chịu trách nhiệm trong cả quá trình chuyên chở.

Được cấp khi hàng hóa được chuyên chở bằng hai phương thức vận tải khác nhau trở lên

Chuyển tài Ô Transhipment để trống Được phép Được phép Thanh toán - Không được chấp nhận

nếu chuyển tải và L/C ghi rõ chuyển tải ko được chấp nhận

- Nếu bắt buộc phải chuyển tải, người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về tổn thất hàng hóa, sau đó mới xem xét xem trách nhiệm thuộc về ai.

Điều chỉnh quan hệ

Chỉ có 1 vận đơn điều chỉnh quan hệ người thuê tàu và người cho thuê tàu

- Vận đơn chặng điều chỉnh quan hệ giữa những người chuyên chở với nhau - Vận đơn chở suốt điều chỉnh quan hệ giữa người chuyên chở cấp vận đơn chở

- Có hai loại vận đơn : vận đơn chặng và vận đơn vận tải đa phương thức

(29)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 29 suốt và chủ hàng

Câu 26: Trình bày về Surrendered Bill of Lading và Sea Way Bill.

Trả lời:

1. Seaway bill:

- Nguyên nhân ra đời:

+ Những chuyến hành trình ngắn, B/L được vận chuyển lâu làm hàng phải lưu kho bãi + Chi phí in B/L đắt

+ Yêu cầu ứng dụng khoa học kỹ thuật vào ngành vận tải

- Chức năng: khá giống với vận đơn đường biển, chỉ khác là không có chức năng chuyển nhượng (Non-negotiable).

- Nội dung :

+ Mặt trước: giống vận đơn đường biển. + Mặt sau: không in gì hoặc in một số lưu ý. - Điểm khác biệt so với B/L:

+ B/L có 3 chức năng, Seaway bill có 2 chức năng

+ B/L ko gửi cùng hàng hóa, Seaway bill gửi cùng hàng hóa + B/L in đủ điều kiện, Seaway bill ko in hoặc in một số lưu ý. + B/L có thể có theo lệnh hoặc vô danh, S.B chỉ có đích danh - Nguyên nhân chưa thông dụng :

+ Người ta cho rằng B/L an toàn hơn + Tập quán

+ Không chuyển nhượng được.

2. Surrendered B/L – Vận đơn xuất trình tại cảng gửi:

Để khắc phục tình trạng vận đơn đến chậm và để tiết kiệm chi phí gửi vận đơn gốc, người ta dùng một loại vận đơn gọi là “Vận đơn xuất trình tại cảng gửi” (Surrendered Bill of Lading). Đây là loại vận đơn thông thường, chỉ khác là khi ký phát vận đơn, người vận chuyển hoặc đại lý tàu đóng thêm dấu “đã nộp vận đơn” (surrendered) lên vận đơn và thu hồi vận đơn đồng thời thông báo cho đại lý tàu tại cảng đích biết để đại lý trả hàng cho

(30)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 30 người nhận mà không cần thu hồi vận đơn gốc. Việc thông báo này thường thể hiện qua hình thức một văn bản (điện báo, email, fax) gọi là “trả hàng ngay” (Express Release). Sau khi thu hồi vận đơn, nếu người giao hàng có yêu cầu, đại lý tàu sẽ cấp cho họ một bản chụp vận đơn có ghi dòng chữ “surrendered”. Người giao hàng chỉ cần gửi bản sao vận đơn này đến người nhận hàng là họ có thể nhận được hàng.

Câu 27: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa theo Quy tắc Hague.

Trả lời :

1. Cơ sở trách nhiệm: là trách nhiệm của người chuyên chở đối với hư hỏng, mất mát hàng hóa chuyên chở. Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về thiệt hại do mất mát, hư hỏng gây ra khi hàng hóa vẫn thuộc trách nhiệm của người chuyên chở.

- Trách nhiệm của người chuyên chở: 3 trách nhiệm chính: + Cung cấp tàu đủ khả năng đi biển:

i) Tàu bền chắc, chịu được sóng gió trong điều kiện thông thường, kín nước. ii) Tàu đủ nguyên nhiên vật liệu, biên chế thủy thủ đầy đủ

iii) Tàu phải phù hợp chuyên chở hàng hóa.

+ Trách nhiệm thương mại: người chuyên chở phải tiến hành cẩn thận và thích hợp xếp, dịch chuyển, sắp xếp, chuyên chở, bảo quản, coi giữ, dỡ hàng chuyên chở.

+ Trách nhiệm cấp vận đơn: sau khi nhận hàng từ người gửi hàng, người chuyên chở phải cấp vận đơn cho người gửi hàng.

- Miễn trách của người chuyên chở:

+ Hành vi sơ suất do lỗi thuyền trưởng, thủy thủ, hoa tiêu, người làm công cho người chuyên chở trong thuật đi biển hoặc quản trị tàu (Lỗi hàng vận).

+ Cháy, trừ khi do lỗi cố ý của người chuyên chở ; + Hành động chiến tranh ;

+ Hành động thù địch ;

+ Tai họa, nguy hiểm, tai nạn trên biển ; + Thiên tai ;

(31)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 31 + Hàng hóa và tàu bị tạm giữ, kiềm chế bởi vua chúa, chính quyền nhân dân hoặc bị tịch thu do lệnh của tòa án ;

+ Hạn chế vì kiểm dịch ;

+ Đình công, cấm xưởng và ngưng trệ lao động do bất kỳ nguyên nhân nào xảy ra toàn bộ hay cục bộ ;

+ Lỗi của chủ hàng, đại diện hoặc đại lý của chủ hàng ; + Bạo động hoặc bạo loạn ;

+ Cứu hoặc cố ý cứu sinh mạng, tài sản trên biển ;

+ Hao hụt về trọng lượng, khối lượng và hỏng hóc do nội tỳ, ẩn tỳ và bản chất đặc biệt của hàng hóa ;

+ Bao bì không đầy đủ ;

+ Kẻ ký mã hiệu không đầy đủ hoặc sai sót ;

+ Sự cố do ẩn tỳ của tàu mà sự cần mẫn một cách hợp lý không thể phát hiện được ; + Lỗi hoặc sơ suất không thuộc trách nhiệm người chuyên chở, đại lý, người làm công cho người chuyên chở.

2. Thời hạn trách nhiệm : khoảng thời gian và không gian mà người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về mất mát, hư hỏng hàng hóa.

- Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về mất mát, hư hỏng hàng hóa từ khi hàng xếp lên tàu ở cảng đi tới khi hàng dỡ khỏi tàu tại cảng đến.

- Thời hạn trách nhiệm : từ móc cẩu tới móc cẩu.

3. Giới hạn trách nhiệm : khoản tiền bồi thường tối đa mà người chuyên chở phải bồi thường cho chủ hàng khi có tổn thất, mất mát về hàng hóa trong trường hợp giá trị hàng hóa không được kê khai trên chứng từ vận tải hoặc vận đơn.

- 100GBP/kiện hoặc đơn vị hàng hóa nhưng không vượt quá giá trị lô hàng.

Câu 28: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa theo Quy tắc Hague-Visby.

(32)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 32 1. Cơ sở trách nhiệm: là trách nhiệm của người chuyên chở đối với hư hỏng, mất mát hàng hóa chuyên chở. Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về thiệt hại do mất mát, hư hỏng gây ra khi hàng hóa vẫn thuộc trách nhiệm của người chuyên chở.

- Trách nhiệm của người chuyên chở: 3 trách nhiệm chính: + Cung cấp tàu đủ khả năng đi biển:

i) Tàu bền chắc, chịu được sóng gió trong điều kiện thông thường, kín nước. ii) Tàu đủ nguyên nhiên vật liệu, biên chế thủy thủ đầy đủ

iii) Tàu phải phù hợp chuyên chở hàng hóa.

+ Trách nhiệm thương mại: người chuyên chở phải tiến hành cẩn thận và thích hợp xếp, dịch chuyển, sắp xếp, chuyên chở, bảo quản, coi giữ, dỡ hàng chuyên chở.

+ Trách nhiệm cấp vận đơn: sau khi nhận hàng từ người gửi hàng, người chuyên chở phải cấp vận đơn cho người gửi hàng.

- Miễn trách của người chuyên chở:

+ Hành vi sơ suất do lỗi thuyền trưởng, thủy thủ, hoa tiêu, người làm công cho người chuyên chở trong thuật đi biển hoặc quản trị tàu (Lỗi hàng vận).

+ Cháy, trừ khi do lỗi cố ý của người chuyên chở ; + Hành động chiến tranh ;

+ Hành động thù địch ;

+ Tai họa, nguy hiểm, tai nạn trên biển ; + Thiên tai ;

+ Hàng hóa và tàu bị tạm giữ, kiềm chế bởi vua chúa, chính quyền nhân dân hoặc bị tịch thu do lệnh của tòa án ;

+ Hạn chế vì kiểm dịch ;

+ Đình công, cấm xưởng và ngưng trệ lao động do bất kỳ nguyên nhân nào xảy ra toàn bộ hay cục bộ ;

+ Lỗi của chủ hàng, đại diện hoặc đại lý của chủ hàng ; + Bạo động hoặc bạo loạn ;

(33)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 33 + Hao hụt về trọng lượng, khối lượng và hỏng hóc do nội tỳ, ẩn tỳ và bản chất đặc biệt của hàng hóa ;

+ Bao bì không đầy đủ ;

+ Kẻ ký mã hiệu không đầy đủ hoặc sai sót ;

+ Sự cố do ẩn tỳ của tàu mà sự cần mẫn một cách hợp lý không thể phát hiện được ; + Lỗi hoặc sơ suất không thuộc trách nhiệm người chuyên chở, đại lý, người làm công cho người chuyên chở.

2. Thời hạn trách nhiệm: khoảng thời gian và không gian mà người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về mất mát, hư hỏng hàng hóa.

- Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về mất mát, hư hỏng hàng hóa từ khi hàng xếp lên tàu ở cảng đi tới khi hàng dỡ khỏi tàu tại cảng đến.

- Thời hạn trách nhiệm: từ móc cẩu tới móc cẩu.

3. Giới hạn trách nhiệm: khoản tiền bồi thường tối đa mà người chuyên chở phải bồi thường cho chủ hàng khi có tổn thất, mất mát về hàng hóa trong trường hợp giá trị hàng hóa không được kê khai trên chứng từ vận tải hoặc vận đơn.

- 10.000 Franc vàng/kiện, đơn vị hàng hóa hoặc 30 Franc vàng/kg hàng hóa cả bì bị mất mát, hư hỏng, tùy cách tính có lợi do chủ hàng lựa chọn.

- Hàng hóa trong container:

+ Đơn vị hàng hóa là đơn vị tính cước ;

+ Nếu đã kê khai số gói, bao, kiện,.. trong vận đơn thì gói, bao, kiện được coi là đơn vị tính cước và bồi thường theo số kê khai ;

+ Nếu không kê khai thì cả container coi như 1 đơn vị bồi thường.

Câu 29: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa theo Quy tắc Hamburg.

Trả lời:

1. Cơ sở trách nhiệm:

- Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về thiệt hại do mất mát, hư hỏng và chậm giao hàng khi hàng hóa còn thuộc trách nhiệm của người chuyên chở.

(34)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 34 + Hàng hóa được coi là chậm giao nếu không được giao tại cảng đến quy định trong hợp đồng vận chuyển trong thời gian đã thỏa thuận rõ ràng hoặc nếu không thỏa thuận thời gian như vậy thì là trong một thời gian hợp lý mà người chuyên chở cần mẫn phải giao hàng, có tính đến hoàn cảnh sự việc.

+ Hàng hóa bị coi là mất nếu không được giao như trên trong vòng 60 ngày liên tục kể từ ngày hàng hóa đáng lẽ phải giao.

- Trách nhiệm chính của người chuyên chở: trách nhiệm của người chuyên chở được quy định theo nguyên tắc «lỗi và sơ suất suy đoán».

- Miễn trách của người chuyên chở: + Không liệt kê các trường hợp miễn trách

+ Sử dụng nguyên tắc suy đoán lỗi: người chuyên chở phải chứng minh tổn thất không do lỗi hoặc sơ suất của mình gây ra hoặc đã làm đủ biện pháp cần thiết để hạn chế tổn thất. 2. Thời hạn trách nhiệm

- Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi nhận hàng để chở tại cảng đi tới khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho người nhận tại cảng đến.

- Thời hạn trách nhiệm: từ khi nhận đến khi giao.

- Người chuyên chở được coi là đã nhận hàng để chở khi nhận hàng từ những người sau: + Người gửi hoặc đại diện người gửi.

+ Cơ quan hoặc bên thứ ba mà theo luật lệ hoặc tập quán của cảng là phải giao hàng cho người này.

- Người chuyên chở được coi là đã giao hàng khi giao hàng cho những người sau: + Người nhận hoặc đại diện người nhận;

+ Cơ quan hoặc bên thứ ba mà theo luật lệ hoặc tập quán của cảng thì phải nhận hàng từ người đó;

+ Đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua theo quy định trong hợp đồng, luật lệ hoặc tập quán mua bán của cảng.

3. Giới hạn trách nhiệm:

(35)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 35 + Với những nước không là thành viên IMF hoặc không chấp nhận SDR thì giới hạn là 12.500mu/kiện, đơn vị hoặc 37,5mu/kg hàng hóa ;

+ Hàng hóa trong container: quy định giống Visby. Bổ sung thêm, nếu container không do người chuyên chở cung cấp thì coi như một đơn vị hàng hóa để bồi thường;

+ Hàng hóa chậm giao: 2,5 lần tiền cước phần hàng giao chậm nhưng không vượt tổng tiền cước hợp đồng vận tải.

Câu 30: Trình bày các nguồn luật điều chỉnh trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa vận chuyển theo vận đơn và so sánh nội dung về thời hạn trách nhiệm của người chuyên chở theo các nguồn luật đó.

Trả lời:

1. Nguồn luật điều chỉnh trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa vận chuyển theo vận đơn:

- Quy tắc Hague

- Quy tắc Hague – Visby - Quy tắc Hamburg - Nghị định thư SDR

- Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2. So sánh

Hague & Hague - Visby Hamburg BLHH VN

- Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về mất mát, hư hỏng hàng hóa từ khi hàng xếp lên tàu ở cảng đi tới khi hàng dỡ khỏi tàu tại cảng đến.

- Thời hạn trách nhiệm: từ móc cẩu tới móc cẩu.

- Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi nhận hàng để chở tại cảng đi tới khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho người nhận tại cảng đến.

- Thời hạn trách nhiệm: từ khi nhận đến khi giao.

- Trách nhiệm của người chuyên chở phát sinh kể từ khi nhận hàng tại cảng đi, kéo dài trong suốt hành trình chuyên chở và chấm dứt khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho người nhận tại cảng đến.

Referências

Documentos relacionados

c) Estabeleceu eleições diretas para todos os níveis de poder no Brasil. d) Consagrou o federalismo como sistema político admi- nistrativo do país. Aboliu a servidão e os

Considerando o número crescente de situações de violência e constrangimento contra os professores, a ampliação do atendimento do NAP é compromisso da Chapa 1.

Líder: Beatriz Aparecida da Silva Vieira 1 - Nível Técnico Integrado 1 - Nível Superior Alunos dos cursos técnicos integrados (preferencia lmente, por ter na grade

Esse número subnotificado representa mais que o triplo do México, que ficou em segundo colocado com 256 mortes (CORREIO BRASILIENSE, 2016). Diante desta situação de extrema

Os modelos de regressão linear simples e múltipla criados para identificar os fatores associados à pontuação na Escala de Sono Diurna Pediátrica em adolescentes

Quanto à análise de associação entre a participação nas aulas de educação física e os dois indicadores de violência considerados neste estudo, verificou-se que tanto em

(Crustacea: Decapoda: Palaemonidae, Sergestidae) from the Amazon Peruvian. Reproductive biology of the shrimp Macrobrachium brasiliense in aquatic environment of the

Para os menores valores de velocidade de arame no processo MIG-DP (7-6 m/min) e MIG-C (6,5 m/min), foi observado que não houve grandes alterações microestruturais nas regiões