• Nenhum resultado encontrado

Báo Cáo Thực Tập

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2021

Share "Báo Cáo Thực Tập"

Copied!
92
0
0

Texto

(1)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 1

LỜI CẢM ƠN

Là những sinh viên năm cuối chuyên ngành dầu khí, chúng tôi đã được học nhiều kiến thức về các quá trình hóa học, các thiết bị phục vụ cho công nghệ hóa chất nói chung và ngành dầu khí nói riêng. Nhà máy dầu nhớt VILUBE là một nhà máy lớn, có thời gian phát triển lâu dài, quy mô tổ chức khoa học và có tầm ảnh hưởng lớn trên cả nước. Chính vì vậy khoảng thời gian thực tập ở đây thực sự là một cơ hội quý giá để chúng tôi củng cố, kiểm tra lại vốn kiến thức của mình.

Chúng tôi không chỉ được hiện thực hóa quy trình sản xuất dầu nhớt hiện nay, mà còn được tham gia vào quy trình sản xuất, biết cách ứng dụng các công cụ quản lý vào trong sản xuất. Hơn thế nữa, chúng tôi còn được tham gia vào việc kiểm tra chất lượng sản phẩm dầu nhớt thông qua các thiết bị hiện đại hơn rất nhiều so với những gì chúng tôi đã tiếp xúc trong quá trình học tập tại trường. Điều quan trọng nhất là chúng tôi đã được học hỏi rất nhiều từ các anh chị kỹ sư, công nhân viên ở đây về những kinh nghiệm sản xuất thực tế, tác phong công nghiệp, phương pháp làm việc khoa học và chuyên môn hóa cao. Đó là những điều hết sức quý giá mà chúng tôi đã đạt được sau đợt thực tập lần này.

Về phía nhà trường, chúng tôi xin chân thành cảm ơn Bộ môn Chế biến Dầu khí, khoa Kỹ thuật Hóa học, trường Đại học Bách Khoa TPHCM đã tổ chức cho chúng tôi đợt thực tập bổ ích này.

Về phía nhà máy, chúng tôi xin dành lời cảm ơn chân thành tới Ban Lãnh Đạo, tập thể công nhân viên nhà máy, đặc biệt là hai bộ phận Sản xuất và Chất lượng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp chúng tôi hoàn thành đợt thực tập này.

Cuối cùng, xin kính gửi đến quý thầy cô, Ban lãnh đạo, các anh chị kĩ sư cùng toàn thể công nhân nhà máy lời chúc sức khỏe và hạnh phúc.

(2)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 2

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP



Nhóm sinh viên thực tập bao gồm 3 sinh viên sau đây:

Thời gian thực tập: Từ ngày 18/07/2013 đến ngày 16/08/2013 Nội dung thực tập:

- Đề tài 1: Hoạch định kế hoạch sản xuất và kiểm soát quy trình - Đề tài 2: Quản lý chất lượng Nhận xét: ... ... ... ... ... ... ... Tp. HCM, ngày ... tháng ... năm 2013 Xác nhận của nhà máy 1. NGUYỄN THÀNH DANH 60900337 2. NGÔ QUANG LỘC 60901453 3. NGUYỄN ĐỨC TÀI 60902317

(3)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 3

NHẬN XÉT CỦA BỘ MÔN

 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tp. HCM, ngày ... tháng ... năm 2013 Xác nhận của Bộ môn

(4)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 4

MỤC LỤC

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VILUBE ... 10

1. Lịch sử hình thành nhà máy ... 10

2. Sơ nét lịch sử hình thành của MOTUL ... 11

3. Quá trình phát triển của Vilube ... 11

4. Năng lực sản xuất – Kinh doanh – Phân phối sản phẩm ... 13

4.1 Năng lực sản xuất của công ty ... 13

4.2 Năng lực kinh doanh của công ty ... 14

4.3 Hệ thống phân phối sản phẩm của công ty ... 14

5. Vị thế của nhà máy ... 15

6. Sơ đồ bố trí nhân sự của nhà máy ... 15

7. An toàn – Sức khỏe – Môi trường tại nhà máy Vilube (HSE) ... 17

7.1 Nội dung an toàn (HSE) đối với khách làm việc tại nhà máy ... 17

7.2 Nội dung an toàn (HSE) đối với nhà hợp đồng và nhân viên ... 17

8. Xử lý phế thải, nước, khí thải và vệ sinh công nghiệp ... 25

8.1 Xử lý phế thải, khí thải và vệ sinh công nghiệp ... 25

8.2 Xử lý nước thải ... 25

PHẦN II: NGUYÊN VẬT LIỆU SẢN XUẤT ... 26

1. Dầu gốc ... 26

1.1. Tính chất chung ... 26

1.2 Một số loại dầu gốc nhà máy đang sử dụng ... 27

1.3 Các chỉ tiêu đánh giá dầu gốc ... 27

2. Phụ gia ... 28

2.1. Tính chất chung ... 28

2.2. Các chủng loại phụ gia ... 29

3. Bao bì ... 31

4. Khả năng thay thế nguyên vật liệu ... 31

PHẦN III: SẢN PHẨM ... 32

1. Các loại sản phẩm chính của nhà máy ... 32

(5)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 5

3. Tiêu chuẩn của một số sản phẩm thông dụng của nhà máy ... 33

PHẦN IV: QUY TRÌNH SẢN XUẤT ... 35

1. Quy trình sản xuất chung ... 35

2. Quy trình pha chế ... 36

2.1 Sơ đồ khối ... 36

2.2 Mô tả công việc ... 37

2.3 Sơ đồ Gantt quy trình pha chế ... 39

2.4 Thiết bị ... 39

2.4.1 Bồn pha chế ... 39

2.4.2 Bồn gia công phụ gia... 44

3. Quy trình đóng gói và kiểm tra cuối công đoạn ... 47

3.1 Quy trình đóng gói ... 47

3.1.1 Sơ đồ khối ... 47

3.1.2 Thiết bị ... 50

3.2 Quy trình kiểm tra cuối công đoạn ... 53

4. Hoạch định quản lý sản xuất ... 54

4.1 Các công cụ thống kê dùng trong sản xuất của nhà máy ... 54

4.1.1 Phiếu kiểm soát ... 55

4.1.2 Lưu đồ ... 56

4.1.3 Biểu đồ nhân quả ... 56

4.1.4 Biểu đồ Pareto ... 57

4.1.5 Biểu đồ mật độ phân bố ... 58

4.1.6 Biểu đồ phân tán... 59

4.1.7 Biểu đồ kiểm soát ... 60

4.2 Quản lý năng lực bộ phận sản xuất ... 61

4.2.1 KPI ... 61

4.2.2 Đề ra kế hoạch và tối ưu hóa năng lực sản xuất ... 64

PHẦN V: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ... 66

1. Giới thiệu tổng quan Bộ phận Chất lượng và Phòng Hóa nghiệm ... 66

1.1 Bộ phận chất lượng ... 66

1.2 Phòng Hóa nghiệm ... 67

(6)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 6

2.1 Kiểm tra nguyên liệu ... 68

2.1.1 Dầu gốc ... 68

2.1.2 Phụ gia ... 68

2.2 Kiểm tra sản phẩm ... 69

2.2.1 Mẫu sau pha chế (Final blend) ... 69

2.2.2 Mẫu Filling từ quy trình cách li ... 72

2.2.3 Kiểm tra mẫu cuối ... 73

3. Các thiết bị trong phòng Hóa nghiệm ... 73

3.1 Máy phân tích thành phần nguyên tố trong mẫu – ICP ... 73

3.2 Máy đo phổ hồng ngoại FTIR ... 75

3.3 Máy đo độ nhớt nhiệt độ cao – HTHS ... 75

3.4 Thermoelectric Cold Cracking Simulator – CCS... 76

3.5 Density meter (Auto) ... 77

3.6 Automated Multi-range Viscometer ... 78

3.7 Comparator ... 78

3.8 Chuẩn độ TBN (Basic Constituents) ... 79

3.9 Xác định hàm lượng nước bằng chuẩn độ điện thế Karl Fisher ... 80

3.10 Flash point - Fire Point – Crackle Test ... 81

3.11 Điểm đông ... 82

3.12 Kiểm tra độ tạo bọt ... 82

4. Thực hiện 5S đối với phòng Hoá nghiệm ... 84

4.1 Khái niệm về 5S ... 84

4.2 Cách thức thực hiện 5S ... 84

4.3 Phòng Hóa nghiệm thực hiện 5S như thế nào ... 84

PHẦN VI: TỒN TRỮ VÀ BẢO QUẢN ... 88

1. Thùng chứa ... 88

2. Bảo quản trong nhà ... 88

3. Bảo quản ngoài trời ... 89

PHẦN VII: Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ... 90

(7)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 7

DANH MỤC HÌNH ẢNH - SƠ ĐỒ

Hình 1: Sơ đồ bố trí nhân sự của nhà máy. ... 16

Hình 2: Sơ đồ mặt bằng nhà máy và cửa thoát hiểm. ... 18

Hình 3: Điểm tập kết trước cổng nhà máy. ... 19

Hình 4: Thực hành diễn tập PCCC tại nhà máy. ... 24

Hình 5: Các thành phần cơ bản của dầu nhờn. ... 26

Hình 6: Sơ đồ Gantt quy trình pha chế. ... 39

Hình 7: Thiết bị khuấy. ... 40

Hình 8: Bồn gia công phụ gia AP1. ... 44

Hình 9: Sơ đồ Gantt cho công đoạn đóng gói. ... 49

Hình 10: Khu vực rót nhớt. ... 50 Hình 11: Khu vực đóng nắp. ... 50 Hình 12: Khu vực rót và đóng nắp. ... 51 Hình 13: Khu vực rót nhớt. ... 51 Hình 14: Khu vực vặn nắp. ... 52 Hình 15: Chuyền xô. ... 52 Hình 16: Chuyền phuy. ... 53

Hình 17: Sơ đồ Gantt giai đoạn FI. ... 54

Hình 18: Phiếu đóng gói. ... 55

Hình 19: Biểu đồ xương cá. ... 57

Hình 20: Biểu đồ Pareto. ... 58

Hình 21: Biểu đồ mật độ phân bố. ... 58

Hình 22: Biểu đồ phân tán. ... 59

Hình 23: Một số biểu đồ kiểm soát. ... 60

Hình 24: Sơ đồ tổ chức Bộ phận Chất lượng. ... 66

Hình 25: Máy đo ICP. ... 73

Hình 26: Ví dụ về phân tích thành phần Mn trong mẫu dầu. ... 74

Hình 27: Máy đo FTIR. ... 75

Hình 28: Máy đo HTHS. ... 76

Hình 29: Máy đo CCS. ... 76

(8)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 8

Hình 31: Máy đo độ nhớt. ... 78

Hình 32: Máy đo màu. ... 78

Hình 33: Máy đo TBN. ... 79

Hình 34: Máy đo hàm lượng nước theo phương pháp Karl Fischer. ... 80

Hình 35: Máy đo nhiệt độ chớp cháy. ... 81

Hình 36: Máy đo điểm đông. ... 82

Hình 37: Máy đo độ tạo bọt. ... 83

Hình 38: Mẫu để đúng nơi quy định. ... 85

Hình 39: Các mẫu trước khi đem lưu vào kho. ... 85

Hình 40: Mẫu sau pha chế được đặt đúng vị trí... 86

Hình 41: Nơi để dụng cụ bảo hộ. ... 86

Hình 42: Khu vực lưu trữ hồ sơ. ... 86

(9)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 9

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Năng lực sản xuất của nhà máy ... 14

Bảng 2: Phân loại dầu gốc theo tiêu chuẩn API ... 27

Bảng 3: Dầu gốc từ nhà cung cấp SBC Petrochemical PTE LTD ... 28

Bảng 4: Phân cấp độ nhớt theo tiêu chuẩn SAE ... 33

Bảng 5: Sản phẩm dầu dộng cơ thông dụng hay kiểm tra trong nhà máy ... 34

Bảng 6: Sản phẩm thông dụng của dầu thủy lực hay kiểm tra trong nhà máy ... 34

Bảng 7: Thông số của Bồn pha chế ... 40

Bảng 8: Bảng theo dõi chỉ tiêu KPI của bộ phận sản xuất năm 2012 ... 62

Bảng 9: Các chỉ tiêu KPI bộ phận sản xuất trong năm 2013 ... 63

Bảng 10: COA của một loại phụ gia ... 68

(10)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 10

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VILUBE

1. Lịch sử hình thành

Công ty Vilube được thành lập vào năm 1994, tiền thân là công ty TNHH Toàn Tâm, ngoài việc sản xuất và kinh doanh sản phẩm dầu nhớt mang thương hiệu Vilube, công ty còn sản xuất gia công cho các công ty dầu nhớt đa quốc gia như Caltex, Esso và Total. Sau đó, công ty đã nỗlực phát triển sản phẩm và thương hiệu Vilube để trở thành Công ty dầu nhớt hàng đầu của Việt Nam hiện nay, có vị trí và uy tín riêng biệt trên thị trường dầu nhớt trung và cao cấp.

Đến năm 2001, sản phẩm của Vilube đã chiếm tới 11 % tổng thị phần sản phẩm dầu nhớt trong cả nước.

Năm 2008, một sự kiện quan trọng mang tính tạo bước ngoặt, mở ra một thời kỳ mới cho Công ty: Vilube chính thức là thành viên trong tập đoàn dầu nhớt Motul danh tiếng của Pháp. Với sự hợp tác này, Vilube không những đã khẳng định được vị thế trên thị trường dầu nhớt Việt Nam mà còn có thêm những cơ hội để vươn xa hơn, hội nhập sâu hơn với thị trường quốc tế.

Với tư cách là thành viên của Motul, Vilube đóng vai trò chủ chốt trong việc sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng cao cho các thị trường trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương, bao gồm cả thị trường Việt Nam.

Kể từ đây, tất cả các sản phẩm mang nhãn hiệu Vilube được sản xuất dưới sự giám sát kỹ thuật của Motul nhằm cung cấp các sản phẩm chất lượng cao cho thị trường đồng thời gửi tới người tiêu dùng thông điệp về cam kết chất lượng sản phẩm và nỗ lực phát triển thương hiệu Vilube đưa ra phương châm sản xuất công nghiệp không chấp nhận các sai sót, sự cố và khiếm khuyết.

Vilube hiện nay có trụ sở chính đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh, gồm có năm chi nhánh: Hà Nội (phục vụ thị trường miền Bắc), Đà Nẵng (phục vụ thị trường miền Trung), hai chi nhánh đặt tại Tp. HCM (phục vụ thị trường các tỉnh Miền Đông Nam Bộ và thị trường TPHCM) và Cần Thơ (phục vụ thị trường Đồng bằng Sông Cửu Long).

(11)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 11 2. Sơ nét lịch sử hình thành của MOTUL

Được thành lập hơn 150 năm trước tại NewYork vào năm 1853, Motul bắt đầu ngành kinh doanh chủ yếu bằng việc sản xuất dầu lấy từ mỡ cá voi dùng cho đèn lồng. Sở hữu Motul lần lượt là Forest & Francis, tiếp đến là Standard Oils of NJ và sau cùng là Swan & Finch (S&F). Những năm sau đó chứng kiến S&F tập trung và mở rộng kinh doanh vào thị trường Châu Âu với nhiều nhãn hiệu về sản phẩm dầu nhờn, trong đó nhãn hiệu Motul đã nhanh chóng khẳng định được thương hiệu của mình. Vào năm 1932, công ty phân phối của Pháp thuộc quyền sở hữu của gia đình Zaugg đã mua lại S&F nhưng vẫn giữ lại thương hiệu Motul. Vào những năm 1960, tất cả các họat động của công ty đều được chuyển sang Pháp, và từ đó Motul đã được biết đến như một nhãn hiệu và sản phẩm của Pháp.

Tất cả các loại sản phẩm chất lượng cao của Motul đang được bán rộng rãi tại 80 quốc gia trên thế giới với thị phần chủ yếu ở các phân khúc xe hai bánh và ô-tô.

3. Quá trình phát triển của Vilube Năm 1994

 Thành lập Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Toàn Tâm với nhà máy có công suất 15 000 tấn/năm, đặt tại Thủ Đức.

Năm 1995

 Công ty lần đầu tiên đưa ra thị trường Việt Nam sản phẩm can nhựa 18 L phục vụ cho ghe tàu đánh cá và xe tải.

 Bắt đầu sản xuất gia công cho Esso, Total, Caltex.

 Thành lập chi nhánh tại Cần Thơ phục vụ cho thị trường Đồng Bằng Sông Cửu Long. Năm 1999

 Thành lập chi nhánh tại Đà Nẵng phục vụ cho thị trường Miền Trung từ Phú Yên ra Quảng Bình.

Năm 2000

 Công ty lần đầu tiên đưa ra thị trường loại nhớt xe gắn máy GAMA, GAMA X và nhớt xe hơi du lịch BLAZO, MASTER.

(12)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 12  Khánh thành nhà máy mới nằm cạnh khu công nghiệp Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè,

TP Hồ Chí Minh với công suất gần 13 000 000 L/năm, trên diện tích 30 000 m2.

 Nhận được 3 huy chương Vàng Chất lượng tại Hội chợ Quốc tế Expo 2001 cho các sản phẩm GAMA X, STELLO, HYDROLIC AW32.

 Thành lập chi nhánh tại Hà Nội phục vụ thị trường Miền Bắc từ Hà Tĩnh trở ra. Năm 2002

 Nhận chứng chỉ quản lý chất lượng Quốc tế ISO 9001:2000 do tổ chức BVQI, Vương Quốc Anh cấp.

 Đổi tên thành Công ty TNHH Dầu nhớt và Hoá chất Việt Nam (Vilube Co.). Năm 2003

 Nhận giải thưởng Mai vàng Hội nhập do VCCI và Tổng cục Chất lượng Việt nam trao tặng.

 Huy chương Vàng Chất lượng Hội chợ Quốc tế EXPO 2003 cho nhớt xe gắn máy GAMA X, bằng khen sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng cho các sản phẩm khác.  Cúp Vàng Chất lượng dành cho các doanh nghiệp có nhiều sản phẩm đạt huy chương

vàng.

 Đạt tiêu chuẩn JASO MA T903 do Tổ chức tiêu chuẩn Ô tô Nhật Bản (Japanese Automobile Standard Organization) cấp.

 Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt do Hội Liên Hiệp Thanh Niên Việt Nam và Uỷ Ban Trung Ương Hội các nhà Doanh Nghiệp Trẻ Việt Nam cấp cho những thương hiệu mạnh ở Việt Nam.

Năm 2004

 Từ tháng 04 năm 2004, Công ty Vilube đã được cổ phần hóa và có tên mới là Công ty Cổ Phần Dầu Nhớt và Hóa Chất Việt Nam (Vilube Corp).

 Công ty Vilube đã mở rộng thị trường xuất khẩu sang Campuchia và Trung Quốc. Năm 2005

 Ngày 04 tháng 01 năm 2005, Vilube được trao "Cúp Vàng Top Ten Thương hiệu Việt" của nghành dầu nhớt và hoá chất do Trung tâm Công nghệ thông tin và Tư vấn

(13)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 13 quản lý doanh nghiệp QVN (thuộc Hội Sở hữu công nghiệp Việt Nam) thực hiện tổ chức bình chọn

 Ngày 28 tháng 01 năm 2005, Sản phẩm dầu nhớt Vilube được chứng nhận là "Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao" do người tiêu dùng bình chọn trên báo Sài Gòn Tiếp Thị. Năm 2006:

 Được bình chọn là một trong 500 thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam theo kết quả dự án khảo sát Thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam năm 2006, do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) cùng tạp chí Vietnam Business Forum, Công ty truyền thông Cuộc sống và công ty nghiên cứu thị trường ACNielsen Việt Nam thực hiện.

Năm 2008:

 Tháng 11/2008 Vilube chính thức là thành viên của tập đoàn dầu nhớt đa quốc gia Motul có trụ sở chính đặt tại Pháp. Đánh dấu sự tham gia của cổ đông chiến lược nuớc ngoài đầu tiên. Cổ đông nước ngoài thuộc tập đòan dầu nhớt Motul với 30 % tổng số vốn điều lệ công ty.

Năm 2009:

 Năm 2009 được xem như năm đầu tiên Vilube hoạt động với hình thức công ty 100 % vốn nước ngoài kinh doanh dầu nhớt tại Việt Nam.

4. Năng lực sản xuất – Kinh doanh – Phân phối sản phẩm 4.1 Năng lực sản xuất

Vilube vận hành một nhà máy pha chế dầu nhớt riêng của công ty nằm cạnh khu công nghiệp Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, Tp. HCM. Vị trí đặt nhà máy thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm. Địa thế và diện tích hiện tại của nhà máy cho phép nhà máy tiếp tục mở rộng để tăng công suất trong một thời gian dài mà không phải di dời, tạo nên sự linh động về chiến lược sản xuất của Vilube.

(14)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 14 Bảng 1: Năng lực sản xuất của nhà máy

Công suất thiết kế 13 000 000 L/năm

Diện tích nhà máy 30 000 m2

Công suất bồn chứa dầu gốc (BOT) 5 bồn 750 m3 và 4 bồn 650 m3

Kho bãi Bãi chứa và kho có mái che

dành cho vật liệu và thành phẩm Cơ sở hạ tầng

phục vụ giao nhận hang Đường bộ và cầu cảng đường thủy Trang thiết bị

kiểm định chất lượng

Phòng hóa nghiệm kiểm nghiệm chất lượng của nguyên liệu, dầu nhớt thành phẩm và dầu nhớt đã qua sử dụng

Kích cỡ sản phẩm, bao bì Nhà máy có thể đóng gói vào phuy, can, xô và chai/bình nhựa từ 0.8 L, 1 L, 4 L, 5 L, 18 L, 25 L, 200 L.

4.2 Năng lực kinh doanh của công ty

Công ty Vilube hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và phân phối dầu nhớt, mỡ bôi trơn và các loại hóa chất tại Việt Nam. Công ty nhập khẩu dầu gốc và phụ gia từ các nhà cung cấp nổi tiếng trên thế giới như Chinese Petroleum Corporation (Taiwan), Exxon Mobil (Singapore), Chevron Oronite (USA), Lubrizol Asia Pacific, Afton Aisa Pacific Singapore, Dupont Dow Elastomers (USA) và Fragrance Oils (England)… Tiến hành pha chế tại nhà máy theo một quy trình được kiểm soát chặt chẽ về chất lượng, sau đó đưa ra tiêu thụ trên thị trường thông qua hệ thống phân phối của công ty.

4.3 Hệ thống phân phối sản phẩm của công ty

Vilube phân chia thị trường thành năm khu vực chính, phục vụ cho việc quản lý hậu cần và quản lý tiếp thị, bán hàng: Miền Bắc, Miền Trung, Miền Đông Nam Bộ, Tp. HCM và Đồng Bằng Sông Cửu Long.

(15)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 15  Dòng sản phẩm thương hiệu Vilube truyền thống chủ yếu cung ứng cho thị

trường nội địa và các nước lân cận.

Dòng sản phẩm kết hợp hai thương hiệu Vilube - Motul (Co-branding) đáp ứng kênh tiêu thụ đòi hỏi chất lượng cao hơn ở trong nước.

Dòng sản phẩm mang thương hiệu Motul là một loại sản phẩm dầu nhớt tổng hợp có chất lượng rất cao của Tập đoàn mẹ Motul – Pháp được sản xuất tại Nhà máy Vilube và xuất khẩu đi tất cả các nước thuộc Châu Á – Thái Bình Dương. Sản phẩm của Công ty bao gồm các chủng loại dầu nhớt phục vụ cho các thị trường trung và cao cấp:

 Dầu nhớt xe gắn máy.

 Dầu nhớt xe đua (Thương hiệu Motul).  Dầu nhớt xe hơi.

 Dầu nhớt xe tải, tàu truyền và động cơ Diesel.  Dầu nhớt ngành hàng hải.

 Các loại dầu nhớt công nghiệp đặc chủng: cung cấp cho các Nhà máy SX, Công trường phục vụ cho các thiết bị, máy móc chuyên dụng khác nhau như: thủy lực, máy nén, bánh răng…

 Các loại sản phẩm đặc biệt và cao cấp khác. 5. Vị thế của nhà máy

Nhà máy Vilube nằm cạnh khu công nghiệp Hiệp Phước, tại xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP.HCM, cách trung tâm thành phố 18 km:

- Diện tích nhà máy 30 000 m2, diện tích xây dựng 3828 m2.

- Phía Đông và Tây giáp các công ty khác trong KCN Hiệp Phước; phía Nam giáp sông Đồng Điền; phía Bắc giáp đồng ruộng.

(16)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 16

Hình 1: Sơ đồ bố trí nhân sự của nhà máy.

Giám đốc nhà máy

Quản lý sản xuất Quản lý chất lượng Quản lý kỹ thuật Quản lý hành chính Quản lý an toàn

Giám sát sản xuất

Giám sát khu vực SX

Giám sát chất lượng

Phòng Hóa nghiệm Giám sát bảo trì

Quản lý dự án

Tổng giám sát chất lượng Thư ký giám đốc

Nhân viên hành chính Nhân viên HSE

KT. Bao bì đầu vào

KT. Chất lượng QTSX Tổ trưởng pha chế

Công nhân pha chế Công nhân đóng gói và kiểm tra mẫu cuối

Kỹ sư P. Hóa nghiệm

Nhân viên QA

Công nhân vệ sinh

Nhân viên QC

(17)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 17 7. An toàn – Sức khỏe – Môi trường tại nhà máy Vilube (HSE)

7.1 Nội dung an toàn (HSE) đối với khách làm việc tại nhà máy

Khách đến làm việc tại nhà máy cần nghiêm túc thực hiện đầy đủ các thủ tục như sau: - Đăng kí vật dụng cá nhân: máy chụp hình, máy tính và hàng hóa tại phòng bảo vệ. - Đi trên phần đường dành cho người đi bộ, quan sát khi bang ngang qua đường.

- Sử dụng phương tiện cá nhân phù hợp khi đi vào trong nhà máy và trong khu vực sản xuất. Nón cứng, giấy an toàn là yêu cầu tối thiểu khi đến nhà máy. Quần ngắn và dép kẹp không được sử dụng tại nhà máy.

- Không tác động vào bất cứ máy móc thiết bị nào khi không được phép.

- Khi có tai nạn hoặc sự cố xảy ra, báo ngay cho nhân viên nhà máy mình đang cùng làm việc. Khi phát hiện sự cố cháy nổ: nhấn nút báo động gần nhất, gọi số nội bộ để thông báo sự cố.

- Khi nghe báo động, bình tĩnh di chuyển ra khu vực an toàn theo chỉ dẫn thoát hiểm, nhanh chóng di chuyển đến điểm tập kết.

- Tuân theo quy định an toàn, biển báo an toàn và hướng dẫn tại mỗi khu vực - Cấm hút thuốc và ăn uống trong nhà máy, ngoại trừ đúng nơi quy định. - Không được vào những khu vực không cho phép.

- Không chạy xe quá tốc độ an toàn quy định là 10 km/h. Đậu xe phải đúng nơi định theo chỉ dẫn của bảo vệ.

7.2 Nội dung an toàn (HSE) đối với nhà hợp đồng và nhân viên

Nhà máy xây dựng hệ thống quản lý an toàn tập trung vào 3 nhân tố chính là: con người, môi trường và thiết bị. Hệ thống quản lý an toàn dựa trên nền tảng OHSAS 18001 và 5S.

Nội dung an toàn được thể hiện qua các mặt sau đây: • An ninh – trật tự.

• An toàn cháy nổ.

• Tình huống khẩn cấp, lối thoát hiểm và điểm tập trung. • Giao thông đường bộ.

(18)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 18 • Bảo hộ lao động (PPE).

• 12 nguyên tắc vàng về an toàn lao động. • Huấn luyện ATVSLĐ.

7.2.1 An ninh – trật tự

- Cấm gây rối trật tự nhà máy.

- Cấm tổ chức buôn bán dưới mọi hình thức.

- Cấm sử dụng ma túy, chất kích thích, thức uống có cồn. - Cấm tổ chức cờ bạc.

- Không ăn uống tại nơi làm việc, không hút thuốc trong nhà máy. 7.2.2 An toàn cháy nổ

- Cấm hút thuốc tất cả khu vực trong nhà máy. - Chỉ được hút thuốc tại nhà hút thuốc.

- Cấm lửa.

7.2.3 Tình huống khẩn cấp, lối thoát hiểm và điểm tập trung

Khi có tình huống nguy hiểm khẩn cấp, lập tức báo động và thoát ra bằng con đường ngắn và an toàn nhất.

(19)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 19 Sau khi thoát hiểm, di chuyển đến điểm tập trung trước cổng vào nhà máy.

Hình 3: Điểm tập kết trước cổng nhà máy. 7.2.4 Giao thông đường bộ

- Đi đúng tuyến. - Đi đúng tốc độ.

- Không tự ý đi lại trong nhà máy. - Tuân theo sự hướng dẫn.

7.2.5 Điện thoại di động và phương tiện nghe nhìn khác

- Sử dụng điện thoại và các phương tiện nghe nhín khác phải đảm bảo an toàn. - Không được quay phim chụp hình khi không được phép.

7.2.6 Các nguyên tắc vàng an toàn lao động 7.2.6.1 Đối với tất cả công việc

 Nhận diện được các nguy cơ.

 Đảm bảo an toàn cho chính bản thân.  Tuân thủ các quy định PPE.

 Tuân thủ quy trình/thủ tục/hướng dẫn công việc.  Báo cáo tai nạn, sự cố.

(20)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 20  Giày bảo hộ lao động.

 Nón bảo hộ lao động.

 Các trang bị bảo hộ lao động khác.

(21)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 21 7.2.6.2 Khi giám sát công việc

 Đảm bảo những người được giám sát tuân thủ nguyên tắc vàng và thực hiện công việc an toàn.

 Đảm bảo những người được giám sát tuân thủ các quy trình/thủ tục hoặc hướng dẫn công việc/vận hành an toàn (nếu có).

 khắc phục ngay khi nhận diện ra các hành động hoặc các điều kiện không an toàn.

7.2.6.3 Khi vận hành phương tiện vận chuyển

 Có bằng cấp/chứng chỉ vận hành phương tiện.

 Đảm bảo an toàn khi lưu thông và vận hành phương tiện vận chuyển trong nhà máy, như phải cài dây an toàn và đội nón bảo hiểm.

 Tuân thủ các quy định về tốc độ. 7.2.6.4 Khi làm việc trên cao (>1.8m)

 Phải có sàn thao tác hoặc sử dụng dây đeo an toàn – toàn thân.  Rào chắn khu vực làm việc trên cao.

 Phải có phương án cứu hộ.

 Những nhân viên làm việc trên cao phải được biết phương án cứu hộ.  Huấn luyện kỹ thuật an toàn làm việc trên cao.

7.2.6.5 Cách ly máy và thiết bị

 Máy/thiết bị phải được cách ly và treo thẻ trước khi thực hiện công việc.  Kiểm tra và xác nhận đã cách ly đúng.

 Nhân viên cách ly và tháo gỡ cách ly là duy nhất.  Huấn luyện kỹ thuật cách ly.

7.2.6.6 Khi làm việc với máy/thiết bị/ bộ phận chuyển động  Máy/thiết bị/ chuyển động phải được che chắn.  Nghiêm cấm tháo gỡ các che chắn.

 Nhận diện được các nguy cơ, rủi ro. 7.2.6.7 An toàn điện

(22)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 22  Đấu nối an toàn: không có mối nối hở, mối nối không đạt yêu cầu…..

 Sử dụng các ổ cắm, phích cắm hoặc các thiết bị kết nối điện phù hợp.  Công việc điện phải được thực hiện bởi những người có chuyên môn.  Huấn luyện kỹ thuật an toàn điện.

7.2.6.8 Khi làm việc trong không gian hạn chế

 Không được vào không gian hạn chế khi chưa được sự cho phép.  Phải có giấy phép vào hoặc làm việc trong không gian hạn chế.  Tuân thủ các yêu cầu an toàn.

 Phải biết phương án cứu hộ.

 Phải được huấn luyện an toàn khi làm việc trong không gian hạn chế. 7.2.6.9 Những công việc gây cháy nổ

 Chỉ được thực hiện ở những khu vực qui định và phải có giấy phép nếu thực hiện bên ngoài khu vực qui định.

 Các biện pháp an toàn phải được đảm bảo được thực hiện.

 Các chai khí áp lực phải được đặt ở tư thế đúng và được buộc chặt vào kết cấu vững chắc.

 Được huấn luyện về an toàn thực hiện các công việc gây cháy nổ.  Được huấn luyện về PCCC.

 Được thực hiện bởi người có chuyên môn. 7.2.6.10 Khi làm việc với thiết bị nâng

 Có bằng cấp/chứng chỉ chuyên môn phù hợp.

 Được huấn luyện về an toàn khi làm việc với thiết bị nâng.

 Thiết bị phải được kiểm định, đăng kiểm, hiệu chuẩn theo qui định pháp luật.  Biết rõ về khu vực và hướng nâng hàng.

7.2.6.11 Tình trạng sức khỏe phù hợp

 Không chịu sự ảnh hưởng của thức uống có cồn hoặc chất kích thích.  Sức khỏe trong tình trạng phù hợp để vận hành máy/thiết bị.

(23)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 23 7.2.6.12 Điện thoại di động và thiết bị nghe nhìn khác

Chỉ được sử dụng khi:

 Đã dừng công việc đang thực hiện.  Di chuyển đến một vị trí an toàn.  Sử dụng ở những khu vực cho phép.

7.2.7 Huấn luyện ATVSLĐ theo yêu cầu pháp luật (TT37/2005/BLĐTBXH)  ATVSLĐ chung.

 Sơ cấp cứu.  PCCC.

 An toàn chuyên môn khác: điện, hàn điện – hàn hơi, không gian kín… Đặc biệt vấn đề PCCC:

 Hàng năm tiến hành đào tạo, huấn luyện, diễn tập 1 lần/năm theo các quy định về PCCC của Bộ Công an.

 Các khu vực trong nhà máy luôn được trang bị hệ thống báo hiệu, chữa cháy tự động, đảm bảo an toàn PCCC.

(24)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 24 Hình 4: Thực hành diễn tập PCCC tại nhà máy.

(25)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 25 8. Xử lý phế thải, nước, khí thải và vệ sinh công nghiệp

8.1 Xử lý phế thải, khí thải và vệ sinh công nghiệp

Phế thải của nhà máy là các sản phẩm không đạt chất lượng, nhà máy đã tiến hành kiểm tra độ nhớt của dầu phế thải, nếu đạt độ nhớt cho phép, dầu này có thể tái sử dụng, nếu độ nhớt không nằm trong khoảng cho phép, dầu phế thải sẽ được lưu trữ, pha trộn lại để đạt yêu cầu cho phép.

Nhà máy có sử dụng bec đốt dầu D.O, nhưng với công suất thấp, vì lượng D.O này chủ yếu để đun nồi hơi và nấu các loại phụ gia nên không cần hệ thống xử lý khói thải, có thể thải trực tiếp ra ngoài không khí.

Vệ sinh công nghiệp: trước và sau khi sản xuất, lực lượng công nhân trong nhà máy đều làm vệ sinh, và định kỳ có làm vệ sinh bồn bể. Còn trong khuôn viên nhà máy đã có lực lượng lao công quét dọn, và trồng nhiều cây xanh nên môi trường cảnh quan nhà máy rất thoáng mát đảm bảo cho sản xuất được hiệu quả.

8.2 Xử lý nước thải

Nước thải do rửa các dụng cụ thí nghiệm chứa dầu trong phòng Lab: được dẫn ra hệ thống xử lý sơ bộ, rồi tồn trữ trong các phuy, định kỳ sẽ có xe chở đi đến một nhà máy chuyên xử lý nước thải khác.

Nước thải do có sự cố tràn dầu: điều cần quan tâm là lượng nước làm sạch mặt bằng, mà lượng nước thải đó là hỗn hợp nước – dầu không được thải ra nguồn mà phải được tiến hành xử lý triệt để lượng dầu lẫn trong nước, và lượng nước này cũng được lưu trữ để vận chuyển đến một nhà máy chuyên xử lý dầu lẫn trong nước.

(26)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 26

PHẦN II: NGUYÊN VẬT LIỆU SẢN XUẤT

Nguyên vật liệu trong sản xuất dầu nhờn bao gồm: Dầu gốc, Phụ gia, Bao bì. Dầu gốc và phụ gia nhập khẩu từ các nhà cung cấp nổi tiếng trên thế giới như Chinese Petroleum Corporation (Taiwan), Exxon Mobile (Singapore), Chervon Oronite (USA), Lubrizol Asia Pacific, Afton Asia Pacific Singapore, Dupont Dow Elastomers (USA) và Fragrance Oils (England). Bao bì được cung cấp từ các nhà sản xuất trong nước có chất lượng cao.

1. Dầu gốc

1.1 Tính chất chung

Phân đoạn dầu gốc có được từ quá trình chưng cất sâu các phân đoạn nặng của dầu thô, sau khi đã qua quá trình tách loại paraffin, cụ thể được mô tả trong sơ đồ sau:

Hình 5: Các thành phần cơ bản của dầu nhờn. Thành phần của dầu gốc có thể có:

 Parafin mạch thẳng và mạch nhánh.

 Hydrocacbon no đơn và đa vòng (naphten) có cấu trúc vòng xyclohexan gắn với mạch nhánh parafin.

(27)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 27  Các hợp chất chứa vòng naphten, vòng thơm và mạch nhánh ankyl trong cùng một

phân tử.

 Các hợp chất hữu cơ có chứa các dị nguyên tử, chủ yếu là các hợp chất chứa lưu huỳnh, nitơvà oxy.

Phân loại dầu gốc:

- Dựa vào bản chất, thành phần của dầu gốc: dầu parafin, dầu napthen, dầu aromatics - Dựa vào tiêu chuẩn API:

Bảng 2: Phân loại dầu gốc theo tiêu chuẩn API

Nhóm % Sunfua % Hydrocarbon bão hoà Chỉ số độ nhớt, VI Phương pháp sản xuất I > 0.03 <90 80 ≤ VI ≤ 120 Solvent refining II ≤ 0.03 ≥ 90 80 ≤ VI ≤ 120 Hydrotreating III ≤ 0.03 ≥ 90 VI ≥ 120 Hydro-isomerization IV Poly Alpha Olefins (PAO) – Dầu tổng hợp

V Tất cả các loại dầu gốc còn lại không bao gồm nhóm I, II, III, IV - Dựa vào độ nhớt: dầu gốc SN (Solvent Neutral), dầu gốc BS (Bright Stock). 1.2 Một số loại dầu gốc nhà máy đang sử dụng

- Dầu gốc nhóm 2 (API): 600N Caltex, 150N Caltex… - Dầu gốc nhóm 3 (API): Yubase 4, Yubase 6, Mexbase… - Dầu gốc nhóm 4 (API): PAO 4, PAO 6…

1.3 Các chỉ tiêu đánh giá dầu gốc

Để đánh giá chất lượng dầu gốc trong quá trình thu mua và pha chế dầu nhớt, ta cần kiểm tra các thông số sau đây:

- Ngoại quan: B & C và cặn. - Tỉ trọng.

(28)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 28 - Chỉ số độ nhớt. - Điểm chớp cháy. - Điểm đông. - Màu sắc. - Cặn Carbon. - Ăn mòn miếng đồng. - TBN.

Mỗi loại dầu gốc khi đưa về sẽ kèm theo một bảng tiêu chuẩn do nhà sản xuất cung cấp, mỗi nhà cung cấp sẽ có 1 tiêu chuẩn riêng:

Ví dụ:

Bảng 3: Dầu gốc từ nhà cung cấp SBC Petrochemical PTE LTD

Items Test Method Result Specification

Appearance Visual Bright & Clear Bright & Clear Specific Gravity, @15/4 oC ASTM D1298 0.8415 Report

Kinematic Viscosity, @40 oC ASTM D445 35.01 Report Kinematic Viscosity, @100 oC ASTM D445 6.320 6.3-6.7

Viscosity Index ASTM D2270 132 Min. 125

Noack Volatility, wt% DIN 51581 7.5 Max. 8

Flash Point, oC ASTM D92 235 Min. 210

Pour Point, oC ASTM D97 -12 Max. -12

Color, ASTM ASTM D1500 L0.5 Max. L0.5

Con. Carbon Residue, wt% ASTM D189 < 0.01 Max. 0.05

Copper Corrosion ASTM D2622 < 1 Report

Total Acid Number, mgKOH/g ASTM D664 < 0.01 Report 2. Phụ gia

2.1 Tính chất chung

Phụ gia sử dụng cho dầu nhờn rất đa dạng, đó có thể là những hợp chất hữu cơ, cơ kim, thậm chí là các nguyên tố. Tùy theo yêu cầu tính năng của từng loại sản phẩm mà ta sử

(29)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 29 dụng các loại phụ gia phù hợp để nâng cao các tính chất riêng biệt cho sản phẩm. Thông thường hàm lượng mỗi loại phụ gia trong dầu nhờn thay đổi từ vài ppm đến trên 10 %.

Phần lớn các loại dầu nhờn cần nhiều loại phụ gia để thỏa mãn tất cả các yêu cầu về tính năng. Các loại phụ gia khác nhau có thể hỗ trợ cho nhau gây nên hiệu ứng tương hỗ hoặc ngược lại, chúng có thể tương tác với nhau gây nên hiệu ứng đối kháng làm giảm hiệu lực của phụ gia và tạo ra những sản phẩm phụ không tan hoặc những sản phẩm có hại khác. Do đó việc tổ hợp các phụ gia đòi hỏi phải khảo sát kỹ những tác dụng qua lại giữa các loại phụ gia cũng như cơ chế hoạt động của từng loại phụ gia riêng và tính hòa tan của chúng.

Phụ gia có thể ở dạng phụ gia thành phần (component) hoặc phụ gia đóng gói (packages) trong đó chất mang được sử dụng là dầu khoáng. Hiện nay khuynh hướng sử dụng phụ gia đóng gói đang rất phổ biến. Nó có các ưu điểm là tính tương hợp cao và rất thuận tiện trong quản lý tồn kho vì chi phí thấp. Tuy nhiên, khi sử dụng phụ gia đóng gói ta cũng gặp phải một số bất lợi như không thể điều chỉnh hoặc giảm thiểu một tính năng nào đó trong sản phẩm. Sản phẩm tạo ra có tính phổ cập, không có tính chuyên biệt và sừ dụng phổ biến cho các sản phẩm thông dụng như dầu động cơ PCMO, MCO và HDEO.

Dầu động cơ có thể chứa tới mười nhóm phụ gia, hoặc hơn. Lượng phụ gia dùng cho dầu động cơ chiếm trên 50 % tổng lượng phụ gia được sử dụng trên thế giới.

2.2 Các chủng loại phụ gia Một số loại phụ gia quan trọng:

- Phụ gia chống oxy hóa: làm tăng độ bền oxy hóa cho sản phẩm.

+ Cơ chế: phụ gia chống oxy hoá tác dụng theo một trong ba cơ chế sau  Ức chế gốc tự do.

 Phân huỷ các peroxyt.  Thụ động kim loại.

+ Ví dụ: các dẫn xuất phenol, amin thơm, ZDDP (Kẽm diankyldithiophotphat)… - Phụ gia khử hoạt tính kim loại: ngăn chặn hiệu ứng xúc tác của kim loại trong quá

trình oxy hóa và ăn mòn.

+ Cơ chế: tạo thành màng hấp phụ lên bề mặt kim loại, ngăn cản sự tiếp xúc với môi trường.

(30)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 30 + Ví dụ: dẫn xuất triazole, benzotriazole, thiodiazole, hợp chất photphit…

- Phụ gia ức chế ăn mòn: chống ăn mòn.

+ Cơ chế: tạo thành màng bảo vệ trên bề mặt kim loại, ngăn cản sự tiếp xúc của các tác nhân ăn mòn lên bề mặt kim loại.

+ Ví dụ: dithiophotphat kim loại, đặc biệt là Kẽm, các tác nhân hoạt động bề mặt như các axit béo, amin, axit ankylsuxinic, clo hoá parafin…

- Phụ gia ức chế chống gỉ: chống gỉ.

+ Cơ chế: tạo màng hữu cơ bền vững trên bề mặt kim loại, ngăn ẩm thoát qua. + Ví dụ: acid succinic, epoxylate alkyl phenols/ alcohol/ amine…

- Phụ gia làm tăng chỉ số độ nhớt: tăng chỉ số độ nhớt.

+ Cơ chế: là các polymer tồn tại ở dạng xoắn chặt trong dầu khi ở nhiệt độ thấp do khả năng hoà tan kém và khi ở nhiệt độ cao, các polymer này duỗi dài ra làm tăng độ nhớt của dầu, nhờ vậy giảm sự biến đổi độ nhớt của dầu theo nhiệt độ.

+ Ví dụ: Copolymer của ethylene – propylene, polyisobutylene, copolymer styren – isoprene, polymetacrylate, polyacrylate và các polymer của este styrenmaleic... - Phụ gia hạ điểm đông: làm giảm nhiệt độ đông đặc.

+ Cơ chế: làm chậm lại quá trình tạo thành tinh thể sáp hoàn hảo bằng các bao bọc xung quanh hoặc cùng kết tinh với sáp, thúc đẩy quá trình tạo thành các tinh thể sáp nhỏ hơn thay cho các đám vẩn xốp hình thành khi không có các chất hạ điểm đông. + Ví dụ: Polymethacrylates, alkyl naphthalens, các polyester có nhóm styren.

- Phụ gia chống tạo bọt: chống tạo bọt.

+ Cơ chế: bám vào bọt không khí làm giảm sức căng bề mặt. Các bọt bong bóng nhỏ vì thế mà tụ lại tạo thành các bọt bong bóng lớn nổi lên bề mặt lớp bọt và vỡ ra làm thoát không khí ra ngoài.

+ Ví dụ: Silicon trong dung môi pegasol.

- Phụ gia chống mài mòn: chống lại sự ăn mòn, giảm ma sát, tỏa nhiệt. + Cơ chế: tạo lớp màng giữa các bề mặt tiếp xúc, bám trên bề mặt kim loại.

+ Ví dụ: các nhóm hoá chất có chứa hợp chất photpho, hợp chất lưu huỳnh, các dẫn xuất béo có khả năng bám dính trên bề mặt kim loại.

(31)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 31 Trên đây là một số phụ gia quan trọng sử dụng trong các sản phẩm dầu nhớt. Tùy vào mỗi loại sản phẩm khác nhau sẽ sử dụng các loại phụ gia khác nhau. Hiện tại nhà máy đang sử dụng 2 dạng phụ gia là phụ gia riêng rẽ như VM (tăng chỉ số độ nhớt), PPD (hạ điểm đông)… và phụ gia đóng gói như DI… Trong đó phụ gia đóng gói đang ngày càng được sử dụng phổ biến nhằm phát huy tối đa các tính năng của phụ gia. Đồng thời phụ gia đóng gói cũng chính là “bí mật công nghệ” của mỗi nhà sản xuất.

3. Bao bì

Các dạng bao bì mua trong nước gồm: Phuy 200 L, can, xô 18 L, can 25 L, can 4.5 L, bình nhựa 0.5, 0.7, 0.8, 1 L và thùng giấy carton để đựng hàng.

4. Khả năng thay thế nguyên vật liệu

Khả năng thay thế dầu gốc và phụ gia hiện nay là rất thấp, vì:

o Việt Nam đã có nhà máy lọc dầu, tuy nhiên nguồn dầu gốc vẫn chưa đáp ứng được một số yêu cầu của nhà máy.

o Công nghệ Dầu khí và phụ gia chưa phát triển.

o Các hãng nổi tiếng đã bắt đầu đầu tư vào Việt Nam nhưng vẫn là các dự án đang thực hiện.

Bao bì được cung cấp bởi các doanh nghiệp trong nước, vì vậy khả năng thay thế là rất cao.

(32)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 32

PHẦN III: SẢN PHẨM

1. Các loại sản phẩm chính của nhà máy

Hiện tại nhà máy đang sản xuất các loại sản phẩm chính sau: - Nhóm dầu động cơ (xe máy, diesel) với các sản phẩm chính sau:

+ HTech 100 Plus 0W20 + Htech 100 5W30 + 3100 Gold 4T 10W40 + 3100 Gold 4T 15W50 …

- Dầu Gear oil với các sản phẩm chính sau: + Gear FI – LSD 75W90

+ HDX 80W90 …

- Dầu thủy lực với các sản phẩm chính sau: + Hydralo AW22

+ Hydralo AW32 + Hydralo AW46 + Hydralo AW68 - Dầu cắt gọt kim loại:

+ Supercool + Biocool 3220 …

2. Tiêu chuẩn đối với các sản phẩm dầu nhớt

Thông thường các sản phẩm dầu nhớt được phân loại theo một trong hai tiêu chuẩn là tiêu chuẩn API (American Petroleum Institute) và tiêu chuẩn SAE (Society of Automotive Engineers). Thực tế các sản phẩm của Vilube cũng được phân loại và kiểm tra dựa theo hai tiêu chuẩn chính này.

(33)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 33 Đối với tiêu chuẩn SAE ta có bảng phân loại theo cấp độ nhớt như sau:

Bảng 4: Phân cấp độ nhớt theo tiêu chuẩn SAE

Cấp độ nhớt Độ nhớt ở nhiệt độ thấp (mPa/oC) Độ nhớt động học ở nhiệt độ cao 100 oC (mm2/s) Độ nhớt khi khởi động ASTM D2602-75 Độ nhớt khi bơm

ASTM D4684-89 Tối thiểu Tối đa

0W 3250 max (-30 oC) 30 000 max (-35 oC) 3.8 - 5W 3500 max (-25 oC) 30 000 max (-30 oC) 3.8 - 10W 3500 max (-20 oC) 30 000 max (-25 oC) 4.1 - 15W 3500 max (-15 oC) 30 000 max (-20 oC) 5.6 - 20W 4500 max (-10 oC) 30 000 max (-15 oC) 5.6 - 25W 6000 max (-5 oC) 30 000 max (-10 oC) 9.3 - 20 - - 5.6 9.3 30 - - 9.3 12.5 40 - - 12.5 16.3 50 - - 16.3 21.9 60 - - 21.9 26.1

3. Tiêu chuẩn của một số sản phẩm thông dụng của nhà máy

Mỗi một sản phẩm dầu nhớt trong nhà máy đều phải tuân theo bảng tiêu chuẩn mà công ty đưa ra. Bảng tiêu chuẩn này gọi tắt là bảng COA của sản phẩm (Certificate of Analysis). Bảng COA được công ty lập ra đối với từng sản phẩm là dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế như SAE, API… và được tiến hành theo các tiêu chuẩn ASTM. COA được xem như là thước đo chất lượng cho các sản phẩm dầu nhớt, dựa vào đó có thể biết được sản phẩm đạt chất lượng hay không.

(34)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 34

Bảng 5: Sản phẩm dầu dộng cơ thông dụng hay kiểm tra trong nhà máy

Sản phẩm Kiểm tra độ khô Cảm quan Tỷ trọng 30 oC g/l Màu ASTM Độ nhớt ở 40oC, cSt Độ nhớt ở 100oC,cSt CSĐ N VI Trị số TBN, mg KOH/g %kl Zn, Ca, Mg Độ tạo bọt ml/ml Nhiệt độ chớp cháy Điểm chảy GAMA M Khô B&C 0.87-0.89 3-4 155-190 17-19.5 ≥114 ≥4.5 ≥0.21 <50/0 ≥220 ≤ -5 GAMA X Khô B&C 0.87-0.92 3.5-4 155-190 17-19.5 ≥114 ≥7.5 ≥0.31 <50/0 ≥220 ≤ -5 GAMA @ Khô B&C 0.87-0.89 2.5-4 110-145 13.5-16 ≥120 ≥6.5 ≥0.32 <50/0≥ ≥200 ≤ - 10

Bảng 6: Sản phẩm thông dụng của dầu thủy lực hay kiểm tra trong nhà máy

Sản phẩm HO.VG46 Kiểm tra độ khô Khô Cảm quan B&C Tỷ trọng 30oC g/l 0.87- 0.89 Màu ASTM < 1.5 Độ nhớt ở 40oC, cSt 43.5 - 48.5 Độ nhớt ở 100oC, cSt 6.3 - 7.2 CSĐN VI ≥ 95 Độ tạo bọt ml/ml < 50/0 Nhiệt độ chớp cháy ≥ 210

(35)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 35

PHẦN IV: QUY TRÌNH SẢN XUẤT

1. Quy trình chung Đạt Đạt Không Đạt Không Không đạt Đạt Bắt đầu Xúc bồn pha chế Bơm dầu gốc Cách ly/ súc rửa đường ống Khuấy trộn dầu gốc và phụ gia Lấy mẫu &

kiểm tra dầu gốc Kiểm tra mẫu cách ly Lấy mẫu và kiểm tra bán TP Nhận phụ gia Kết thúc Nhập kho Kiểm tra công đoạn

Đóng gói

Lấy mẫu & kiểm tra mẫu cuối Chờ cách xử lý từ QA Không đạt

(36)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 36 2. Quy trình pha chế

2.1 Sơ đồ khối

Người chịu trách nhiệm

Tổ trưởng pha chế Bơm dầu gốc Xúc rửa bồn pha chế Nhận phiếu yêu cầu sản xuất Lập hồ sơ pha chế Tổ trưởng pha chế Công nhân

Khuấy, gia nhiệt

Công nhân Lấy mẫu dầu gốc

A

Cân và nạp phụ gia

Khuấy, hoàn lưu Đạt Kiểm tra ma trận xúc rửa Nhân viên chất lượng Công nhân Nhận và kiểm tra nguyên liệu Không Công nhân Công nhân Ma trận xúc bồn Xúc phuy phụ gia Công nhân Giám sát sản xuất Có Không Kiểm tra dầu gốc Thực hiện theo hướng dẫn của phòng chất lượng Công nhân Công nhân

(37)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 37 Người chịu trách nhiệm

2.2 Mô tả công việc

1. Nhận phiếu yêu cầu sản xuất (1người/5 phút) : Giám sát sản xuất nhận, kiểm tra thông tin trên phiếu yêu cầu sản xuất và phiếu pha chế phải giống nhau. Chuyển phiếu sản xuất cho tổ trưởng pha chế.

2. Lập hồ sơ pha chế (1người/5 phút): Lập phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu, phiếu theo dõi thông tin pha chế, phiếu kiểm soát phụ gia, phiếu báo cáo pha chế hằng ngày.

Lưu ý: - Tính toán cẩn thận, chính xác. - Lưu ý phuy lẻ phụ gia.

- Dựa vào bảng khối lượng để tìm khối lương mỗi phụ gia.

3. Nhận và kiểm tra nguyên liệu (1người/10 phút): Kiểm tra nguyên vật liệu dựa vào phiếu yêu cầu sản xuất, so sánh hồ sơ với hồ sơ bên kho.

Lưu ý: - Kiểm tra đúng tên loại phụ gia. - Kiểm tra đúng khối lượng yêu cầu.

Lấy mẫu Final Blend

Nhân viên chất lượng Không Kết thúc Cập nhật dữ liệu và lưu hồ sơ Đạt

Kiểm tra mẫu Final Blend A Tổ trưởng pha chế Công nhân Thực hiện theo hướng dẫn của phòng chất lượng

(38)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 38 4. Kiểm tra ma trận súc rửa (1 người/2 phút): Kiểm tra dầu mẻ trước và mẻ sau có cần phải súc rửa hay không, nếu có thì yêu cầu công nhân tiến hành súc rửa bồn pha chế theo hướng dẫn của ma trận súc rửa bồn.

Lưu ý: - Thông thường ta không súc rửa hoặc 2 lần tuân theo hướng dẫn của ma trận súc rửa bồn, mỗi lần 350 L dầu gốc.

- Đối với dầu thắng súc 1 lần, mỗi lần 150 L dầu gốc.

5. Súc rửa bồn pha chế (1 người/45 phút) : Bơm dầu gốc vào bồn pha chế để súc rửa theo hướng dẫn của ma trận súc rửa sau đó tháo dầu gốc ra ngoài chứa vào phuy.

6. Bơm dầu gốc (1 người/25 phút) : xem số liệu trên phiếu pha chế, cài đặt thông số trên lưu lượng kế, mở van bơm dầu gốc vào bồn pha chế.

7. Khuấy gia nhiệt (1 người/30 phút): Trong bồn chứa 1 loại dầu gốc thì không cần khuấy, nếu chứa 2 loại dầu gốc trở lên thì khuấy gia nhiệt với nhiệt độ thích hợp (40 oC

– 60 oC).

Lưu ý: - Đối với 1 loại dầu gốc: Không khuấy dầu gốc, sau đó tiến hành cân lên phụ gia.

- Đối với 2 dầu gốc trở lên: Nếu trên 4000 L thì khuấy 30 phút, nếu từ 1000 L - 4000 L bơm hoàn lưu 60 phút.

8. Lấy mẫu dầu gốc (1 người/5 phút): Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu và lọ rồi sau đó lấy mẫu. 9. Kiểm tra dầu gốc (40 phút): Thực hiện trong phòng QC.

10. Cân nạp phụ gia (3 người/20 phút): Mở nắp phuy phụ gia hơi lỏng rồi đặt vào vị trí đưa phuy lên bồn phụ gia, kéo phuy bằng dụng cụ hỗ trợ rồi đổ vào bồn, cân lẻ phụ gia dồn vào phuy rồi đưa lên bồn phụ gia. Sau đó khuấy.

Lưu ý: - Nếu phụ gia có màu, mùi sẽ được đổ trực tiếp vào bồn pha chế.

- Nếu dầu gốc chứa trong phuy sau khi sử dụng phải vặn chặt nắp tránh nhiễm nước.

11. Xúc phuy phụ gia (2 người/5 phút) : Di chuyển phuy tới bồn pha chế rồi đặt ống dẫn dầu vào phuy, mở 2 van cho dầu đi vào phuy, lắc đều phuy sau đó đóng 1 van cho hút dầu ngược lại bồn.

(39)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 39 12. Khuấy hoàn lưu (1 người/30 phút): Phụ gia được khuấy xong, mở vang cho dầu gốc di chuyển sang bồn phụ gia, sau đó mở van hoàn lưu để kéo hỗn hợp phụ gia dầu gốc trở về bồn pha chế. Thực hiện cho đến khi sạch phụ gia, khuấy trộn hoàn lưu sản phẩm khoảng 30 phút.

Lưu ý: - Phải luôn theo dõi nhiệt độ bằng nhiệt kế trên thân bồn để đảm bảo nhiệt độ trong khoảng quy định.

- Thường xuyên theo dõi hoạt động của chế độ cánh khuấy, các van ống hồi lưu và hệ thống bơm để đảm bảo chúng đang làm việc tốt.

13. Lấy mẫu cuối (1 người/ 5 phút) : Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu và lọ sau đó lấy mẫu. 14. Kiểm tra mẫu cuối (40 phút) : Thực hiện trong phòng QC.

15. Cập nhập dữ liệu và hồ sơ: Tiến hành cập nhập dữ liệu và hồ sơ pha chế (tổng thời gian pha chế là 235 phút).

2.3 Sơ đồ Gantt quy trình pha chế

Hình 6: Sơ đồ Gantt quy trình pha chế. 2.4 Thiết bị

(40)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 40 Hình 7: Thiết bị khuấy.

2.4.1.1 Vị trí và số lượng

Hệ thống pha chế gồm 8 bồn (trong đó có 1 bồn 1000 L). Ngoài ra còn có 1 bồn AP1 để khuấy trộn phụ gia.

2.4.1.2 Cấu tạo

- Thể tích thiết kế: 15 000 L. - Thể tích làm việc: 14 600 L. * Cấu tạo bên ngoài:

Bảng 7: Thông số của Bồn pha chế Thông số Vật liệu – kích thước Gia công Thân bồn CT3, dày 6 mm, đường kính 2500 mm, cao 3610 mm Đúc Đáy bồn CT3, dày 6 mm Đúc

Ống dẫn CT3, đường kính 4 inches Hàn thép đoạn tik

(41)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 41 o Trên thân có lắp nhiệt kế để đo nhiệt độ pha chế.

o Thân bồn và đáy bồn được hàn dính bằng hàn điện. o Bồn được sơn để tránh gỉ sét.

o Nắp bồn được gắn với thân bồn bằng hàn điện. Nắp được dùng để tránh bụi bẩn trong quá trình sản xuất.

o Bồn được giữ trên mặt sàn nhờ 4 tai treo bằng thép. o Hệ thống đường ống trên 1 bồn BK:

 Hệ thống nhập liệu: gồm 11 ống bao gồm dầu gốc (8 ống), phụ gia (1 ống), hơi quá nhiệt (2 ống):

 D (dầu gốc) = 4 inches.  D (phụ gia) = 4 inches.  D (hơi quá nhiệt) = 4 inches.  Hệ thống tháo liệu:

 D (tháo sản phẩm) = 4 inches.  D (nước ngưng tụ) = 27 mm.

o Tất cả hệ thống đường ống đều được làm bằng thép và được ghép nối với nhau. o Dầu gốc trước khi vào bồn pha chế được định lượng bằng lưu lượng kế được điều

chỉnh tự động.

o Hệ thống ống dẫn được điều khiển bằng hệ thống van đóng - mở.

o Ngoài ra hệ thống hoàn lưu của bồn còn có tác dụng tăng cường khả năng khuấy trộn dầu trong bồn.

* Cấu tạo bên trong: Hệ thống khuấy o Motor khuấy:  Khối lượng 44 kg.  Điện : 220V/380V – 50 Hz.  Công suất : 5 Hp.  Số vòng quay 1440 v/ph. o Hộp giảm tốc: tỷ số truyền 1/18. o Trục khuấy : d = 60 mm.

(42)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 42 o Trục khuấy xuyên qua nắp và được bịt kín bởi hộp đệm. Trục của motor nối với

trục của cánh khuấy bằng mặt bích. o Cánh khuấy: mái chèo dk = 70 mm.

 Có hai tầng cánh.

 Khoảng cách giữa 2 tầng cánh 1500 mm.  Tốc độ cánh khuấy: 80 v/ph.

o Hệ thống gia nhiệt trong bồn pha chế là hệ thống ống xoắn gồm 1 ống đi xung quanh thân bồn và 1 ống nằm ở phía đáy bồn được cung cấp hơi quá nhiệt từ lò hơi sang.

o Trước đường ống tháo liệu được gắn bộ bộ lọc lưới để lọc cặn cơ học có thể có trong sản phẩm.

2.4.1.3 Chức năng và chế độ làm việc

- Bồn pha chế là một thiết bị để pha chế các sản phẩm dầu nhớt của nhà máy. Với các loại sản phẩm khác nhau thường pha chế trong các bồn khác nhau.

- Nhiệt độ làm việc: 40 – 60 oC. - Áp suất làm việc: áp suất khí trời. - Các loại nhiên liệu sử dụng:

o Nguồn điện 3 pha cung cấp cho hệ thống bơm, motor khuấy.

o Đối với từng loại sản phẩm khác nhau, thời gian pha chế và nhiệt độ pha chế khác nhau dẫn tới lượng hới nước và lượng điện sử dụng khác nhau.

2.4.1.4 Nguyên tắc vận hành

- Trước khi pha chế sản phẩm mới phải kiểm tra bồn và vệ sinh sạch sẽ để đảm bảo không còn sản phẩm của lần pha trước.

- Khi xả dầu gốc vào bồn phải mở van hồi lưu và gia nhiệt cho hệ thống bằng hơi quá nhiệt, bật cánh khuấy hoạt động.

- Khi xả dầu gốc vào bồn AP1 thì phải tắt bơm hồi lưu, sau khi hút phụ gia và dầu gốc về bồn BK thì tiếp tục bật bơm hồi lưu.

(43)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 43 - Trong quá trình khuấy trộn phải luôn theo dõi nhiệt độ bằng nhiệt kế trên thân bồn để

đảm bảo nhiệt độ trong khoảng quy định.

- Thường xuyên theo dõi hoạt động của chế độ cánh khuấy, các van ống hồi lưu và hệ thống bơm để đảm bảo chúng đang làm việc tốt.

- Sau khi sản phẩm đạt yêu cầu đóng gói thì ngừng khuấy trộn. Mở van đóng gói, mở bơm để đưa sản phẩm sang khâu đóng gói đồng thời để van hồi lưu mở một vòng. - Kết thúc đóng gói, phải kiểm tra toàn bộ hệ thống, khóa các van bơm.

2.4.1.5 Sự cố và cách khắc phục

Sự cố Khắc phục

Rò rỉ hay đường ống dẫn bị bể Tắt máy bơm và báo cho kỹ sư điều hành sản xuất và kỹ sư bảo trì giải quyết

Tràn dầu do rò rỉ vết hàn ở than bồn

Khi có nghi ngờ rò rỉ phải kiểm tra bằng cách chà xà phòng lên vết hàn, nếu có sự cố thì khắc phục

Có tiếng động lạ trong máy bơm, cánh khuấy hoặc bơm ngừng hoạt động

Tắt máy và báo với kỹ sư sản xuất, kỹ sư bảo trì

(44)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 44 2.4.2 Bồn gia công phụ gia

Hình 8: Bồn gia công phụ gia AP1. 2.4.2.1 Vị trí và số lượng: Chỉ có 1 bồn gia công phụ gia. 2.4.2.2 Cấu tạo o Thân bồn. o Nắp bồn. o Đáy bồn. o Bộ phận gia nhiệt. o Motor – cánh khuấy.

Thân, nắp và đáy được gia công bằng hàn điện. * Thân: Hình trụ

o Vlí thuyết = 10 m3 , Vthực = 8 m3 .

o Cao 2.5 m. o D = 2.56 m.

o Vỏ gồm 3 lớp: Lớp ngoài cùng là lớp nhôm bao bọc, lớp kế tiếp là lớp bảo ôn – lớp cách nhiệt được làm bằng sợi thủy tinh dày 8 mm nhằm hạn chế sự trao đổi nhiệt giữa dung dịch trong bồn với không khí bên ngoài, lớp trong cùng là lớp thép CT3 dày 6 mm.

* Nắp bồn: Được chế tạo dạng nắp bằng có cửa để nhập liệu. * Đáy bồn:

(45)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 45 o Hình chỏm cầu. o Dày 6 mm. o Ở chính giữa có:  Lỗ tháo liệu d = 90 mm.  Mặt bích có d = 200 mm.

* Bộ phận gia nhiệt: đễ dẫn hơi đốt gia nhiệt cho nguyên liệu.

o Dạng ống xoắn: để đi khắp bề mặt đáy bồn, sau đó đi ziczac dọc thân bồn. o D = 325 mm. o Vật liệu: thép CT3 dày 10 mm. * Cánh khuấy: o Có 2 tầng cánh. o Số vòng quay 80 v/ph. o Dạng mái chèo. o D = 1m. o Vật liệu : thép CT3.

o Cánh khuấy hoạt động liên tục cho phụ gia tan hoàn toàn trong 1 h. * Motor:

o Đặt trên nắp của lò sơ chế. o Số vòng quay 1440 v/ph. o Công suất 7.5 Hp.

2.4.2.3 Nguyên tắc vận hành

o Phải kiểm tra thiết bị gia công. o Nạp hết lượng phụ gia cần thiết. o Bật công tắc khởi động hệ thống lò.

o Mở van cho dầu gốc ở bồn pha chế qua trộn lẫn với phụ gia, sau đó hút ngược lại bồn.

o Thực hiện khi hết phụ gia trong bồn phụ gia. Lưu ý:

(46)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 46 o Hệ thống điện đã chuyển trạng thái mở.

o Bồn gia công phải tháo hết phụ gia cũ.

o Các van đáy và van vận chuyển phải được khóa. 2.4.2.4 Sự cố và cách khắc phục

Trong lúc vận hành có thể gặp những sự cố sau: o Bộ phận đánh lửa bị hư.

o Nhiệt độ tăng lên đột ngột: Nguyên nhân do rơ le không hoạt động. o Nhiệt kế bị hư.

(47)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 47 3. Quy trình đóng gói và kiểm tra cuối công đoạn

3.1 Quy trình đóng gói 3.1.1 Sơ đồ khối Chuẩn bị đóng gói Bắt đầu Đo mẫu Tiến hành đóng gói

Đo mẫu cuối đóng gói

Chờ hướng xử lý của QC

Vệ sinh dây chuyền Bàn giao sản phẩm qua bộ

phận FI Kết thúc Trả bồn khuấy cho bộ phận pha chế Súc rửa đường ống Không Đạt

(48)

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 48 - Chuẩn bị đóng gói:

B1: Tổ trưởng nhận phiếu đóng gói từ giám sát.

B2: Tổ trưởng chuyển phiếu đóng gói đến NV kho để làm phiếu xuất kho.

B3: Tổ trưởng chuyển phiếu xuất kho đến kho nguyên vật liệu.

B4: Công nhân bộ phận kho bãi vận chuyển bao bì vật tư từ kho và tổ trưởng kiểm tra

đảm bảo số lượng đã nhận. Lưu ý: Số lượng bao bì cần lấy vượt số lượng dùng để đóng gói 10% để bù trừ trường hợp lỗi bao bì.

- Súc rửa/Cách ly đường ống:

B1: 2 công nhân lấy số thùng phuy trống dựa vào ma trận súc rửa đường ống. Thùng

phuy dùng để cách ly là thùng dùng để chứa phụ gia của chính mẻ đó. Nếu số lượng phuy yêu cầu lớn hơn, phải làm phiếu nhận thêm phuy với bộ phận kho bãi.

B2: Bơm dầu mới để súc rửa đường ống. Dầu cách ly xong là phế thải, phải để đúng

nơi quy định chờ xử lý.

B3: Nhân viên QC tiến hành lấy mẫu cách ly đầu ống (3 lần: bắt đầu, giữa và cuối

quá trình cách ly). Nếu yêu cầu sản phẩm hoàn thành gấp, có thể bỏ qua bước này để bỏ qua khâu đo mẫu. Tuy nhiên, phải tăng số phuy cách ly lên 2 phuy so với ma trận cách ly.

- Đo mẫu (Có thể bỏ qua):

B1: Chuyển mẫu và phiếu đóng gói đến QC.

B2: QC tiến hành đo mẫu theo các tiêu chuẩn ASTM.

B3: Nếu mẫu đạt chuyển phiếu đóng gói cho tổ trưởng.

B4: Trong quá trình chờ phòng QC đo mẫu, 2 công nhân sẽ thay khuôn.

- Tiến hành đóng gói:

B1: Tổ trưởng cài đặt và chỉnh máy dựa vào phiếu đóng gói.

B2: Tiến hành đóng gói. Tổ trưởng có nhiệm vụ theo dõi hoạt động của dây chuyền,

nếu có trục trặc thì phải khắc phục hoặc nhờ bộ phận bảo dưỡng khắc phục.

B2a: 2 công nhân có nhiệm vụ bỏ lon vào dây chuyền. Công nhân bỏ lon/can/phuy

Referências

Documentos relacionados

1º 3 EMERSON LOTH BOMBADINHO PRO TORK / ORMA MOTOS / SHERCO / RINALDI / R2 / 5INCO. GRAFICOS / G-ACTION / COMPASS

Os débitos abaixo, além de honorários advocatícios, juros, multas e correção, existentes e eventuais outras contas inerentes ao imóvel posteriores a essas citadas em

Objetivo: analisar o perfil epidemiológico das pacientes portadoras da Síndrome do Ovário Policístico e Infertilidade atendidas no ambulatório de ginecologia do Instituto de Medicina

discutimos como reflexões espaciais podem ser gestadas para além dos confins da ciência geográfica; em seguida verificamos como algumas dimensões do conceito

A melhoria dos níveis dos fatores de risco cardiovascular, como hipertensão arterial, contribuiu para o declínio de 60% da mortalidade, quando a coorte de homens com idade entre 50 a

Heaviside (ambos na segunda metade do século xu) a estruturação deste ramo das ciências matemáticas com a forma que hoje apresenta. Define-se ainda hoje,

^deram estdar nossos mistrios' de onde tiraram' espero' saltares ensinamentos. ^deram estdar nossos mistrios' de onde tiraram' espero' saltares ensinamentos.

Eles não têm a potência de Wyrd para re-mo ldar inteira mente os sonhos da forma que as Fadas Verdadeiras o faze m, mas se os changelings entenderem o que os